ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 218/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
05 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số
151/QĐ-BNN-TT ngày 09 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế lĩnh
vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 06/TTr-SNNPTNT ngày 30
tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 (Một) thủ tục hành chính được thay thế
trong lĩnh vực Trồng trọt đã được công bố tại Quyết định số 2344/QĐ-UBND, ngày
13/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp
huyện xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời gian
chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại Quyết định
này;
- Tổ chức triển khai Quyết định
này đến UBND cấp xã trên địa bàn.
3. Giao Chủ tịch UBND cấp xã:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở,
trang thông tin điện tử của cơ quan;
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Phòng KTNV;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-UBND, ngày 05/02/2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
|
1
|
|
Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa
|
Nghị định số 94/2019/NĐ- CP,
ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt
về giống cây trồng và canh tác
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
LĨNH VỰC TRỒNG
TRỌT
1. Chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy
định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ
chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo ngày trả kết quả bằng
điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu
điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết để hoàn chỉnh
hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cụ thể:
+ Công chức, viên chức tiếp nhận
và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã: 01 ngày làm việc.
+ Công chức, viên chức phụ
trách thẩm định hồ sơ tại UBND cấp xã: 02 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ hướng dẫn người sử dụng đất sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh; Trường hợp hồ
sơ hợp lệ hoặc không đủ điều kiện để xác nhận trình lãnh đạo UBND cấp xã quyết
định.
+ Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét
quyết định: 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã, tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vào Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa hoặc văn bản trả lời không đồng ý theo mẫu quy định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Người sử dụng đất được chuyển đổi
từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi
trồng thủy sản nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Có Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Không làm mất đi các điều kiện
để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái
hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi
phục vụ trồng lúa;
- Trường hợp chuyển trồng lúa
sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất
trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120
cen-ti-mét so với mặt ruộng.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Trồng trọt số
31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
+ Nghị định số 94/NĐ-CP ngày
13/12/2019 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng
trọt về giống cây trồng và canh tác.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Mẫu số 04.CĐ
......,
ngày ... tháng ... năm...
BẢN ĐĂNG KÝ
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
--------------
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã
(phường, thị trấn): ..............................
1. Tên tổ chức hoặc người đại
diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ...
2. Chức vụ người đại diện tổ chức:
...................................................................
3. Số CMND/Thẻ căn cước
................ Ngày cấp: .............. Nơi cấp ................
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ
chức) ........ Ngày cấp: ..... Nơi cấp ...........
4. Địa chỉ: .....................................
số điện thoại: ............................................
5. Diện tích chuyển đổi ... (m2,
ha), thuộc thửa đất số ..., tờ bản đồ số.............. khu vực, cánh đồng
........................
6. Mục đích
a) Trồng cây hàng năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ
lúa/năm: tên cây trồng ................ , vụ .......................
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ
lúa/năm: tên cây trồng ........... , vụ .......................
- Chuyển đổi từ đất lúa nương:
tên cây trồng ....................................................
b) Trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ
lúa/năm: tên cây trồng ................ , năm ....................
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ
lúa/năm: tên cây trồng .... , năm............................
- Chuyển đổi từ đất lúa nương:
tên cây trồng ................ , năm ........................
c) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ
lúa/năm: Loại thủy sản ............... năm .....................
- Chuyển đổi từ đất 2 - 3 vụ lúa/năm:
Loại thủy sản .......... , năm ...................
7. Cam kết thực hiện đúng quy
hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương; trường hợp làm hư hỏng hệ thống giao
thông thủy lợi, giao thông nội đồng sẽ có biện pháp khắc phục kịp thời và bồi
thường nếu ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề; thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND CẤP XÃ TIẾP NHẬN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ HỘ GIA ĐÌNH/CÁ
NHÂN
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|