ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1865/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 29
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 70/TTr-TTr ngày 23 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 05 (Năm) thủ tục hành chính nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh.
Điều 2. Thanh
tra tỉnh căn cứ căn cứ Quyết định này thực hiện rà soát theo tiêu chí trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm hoàn thành
theo thời gian quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1865/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
|
Thi đua, khen thưởng
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ
thanh tra
|
Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
3
|
Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra
|
Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
4
|
Thủ tục trình phê duyệt Kế hoạch
thanh tra của tỉnh
|
Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
5
|
Thủ tục trình điều chỉnh Kế
hoạch thanh tra của tỉnh
|
Thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Thủ tục
đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập hồ sơ, đề nghị xét tặng
kỷ niệm chương
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm lập
hồ sơ, đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân đủ điều kiện và bảo đảm
tính chính xác của hồ sơ; gửi về Hội đồng Thi đua khen thưởng ngành Thanh tra
(qua Vụ Tổ chức cán bộ), Thanh tra Chính phủ trước ngày 10 tháng 9 hàng năm.
Bước 2: Tổng hợp hồ sơ, đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương
Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Thanh
tra Chính phủ có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương,
trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra trước ngày 10 tháng 10
hàng năm.
Bước 3: Rà soát, thẩm định hồ
sơ xét tặng Kỷ niệm chương
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
ngành Thanh tra có trách nhiệm tổng hợp, rà soát, thẩm định hồ sơ và trình Tổng
Thanh tra Chính phủ xét, quyết định tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của
Thanh tra Chính phủ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm. Đối với các trường hợp
khác, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra có trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ, trình Tổng Thanh tra Chính phủ xem xét, quyết định.
Bước 4: Ban hành Quyết định và
tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương
- Tổng Thanh tra Chính phủ ký
quyết định tặng Kỷ niệm chương; việc tổ chức trao tặng thực hiện theo Điều 11
Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ vào dịp Kỷ niệm
Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23 tháng 11) hàng năm.
- Thanh tra tỉnh có trách nhiệm
tổ chức trao tặng cho các cá nhân quy định tại khoản 1 và điểm d, điểm đ, điểm
g khoản 2 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/ 2024 của Thanh tra
Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính về Vụ Tổ chức cán bộ,
Thanh tra Chính phủ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương.
- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương thực hiện theo Mẫu 01, Mẫu 02 và Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư
02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
- Bản khai thành tích và quá
trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo Mẫu 04 ban hành
kèm theo và áp dụng đối với các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 4 của
Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
- Bản sao các quyết định khen
thưởng đối với các trường hợp được ưu tiên xét tặng.
- Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại Thanh tra tỉnh, 01 bộ gửi Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Chính
phủ).
d) Thời hạn giải quyết: Thanh
tra Chính phủ xét tặng Kỷ niệm chương vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống Thanh
tra Việt Nam (23 tháng 11) hàng năm và xét tặng đột xuất đối với các trường hợp
đặc biệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng Thanh tra Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Thanh tra tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Thanh tra”.
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Mẫu 01, 02, 03, 04 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh
tra Chính phủ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
- Cá nhân công tác trong các cơ
quan thanh tra có thời gian công tác liên tục từ đủ 10 năm trở lên tính đến
ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng.
- Người được giao thực hiện nhiệm
vụ thanh tra chuyên ngành có thời gian làm công tác thanh tra liên tục từ đủ 20
năm trở lên tính đến ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng.
- Cá nhân thuộc đối tượng quy định
tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra
Chính phủ:
+ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước có
đóng góp trong quá trình xây dựng và phát triển ngành Thanh tra;
+ Cá nhân thuộc đối tượng quy định
tại điểm b, điểm c, điểm d phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 05 năm
trở lên và có ít nhất 04 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra;
+ Cá nhân thuộc đối tượng quy định
tại các điểm đ, điểm e, điểm g phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 10
năm trở lên và có ít nhất 08 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra.
+ Các trường hợp khác do Tổng
Thanh tra Chính phủ quyết định.
- Các cá nhân được ưu tiên xét
tặng Kỷ niệm chương
+ Cá nhân thuộc đối tượng quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra
Chính phủ được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương như sau:
+ Cá nhân được tặng danh hiệu
“Anh hùng lực lượng vũ trang”, “Anh hùng lao động”, Huân chương Sao vàng, Huân
chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập các hạng được đề nghị xét tặng sau khi
có quyết định khen thưởng.
+ Cá nhân được tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”,
Huân chương các loại (trừ các loại Huân chương quy định tại khoản 1 Điều này)
được đề nghị xét tặng sớm hơn 02 năm.
+ Cá nhân được tặng thưởng Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ,
ngành, tỉnh được đề nghị xét tặng sớm hơn 01 năm.
+ Cá nhân được tặng thưởng Bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ
sở” được đề nghị xét tặng sớm hơn 06 tháng.
+ Cá nhân còn thiếu thời gian
làm công tác thanh tra hoặc phụ trách, theo dõi công tác thanh tra tối đa 12
tháng so với quy định tính đến thời điểm nghỉ hưu, thì được ưu tiên xem xét tặng
Kỷ niệm chương trước khi nghỉ hưu.
Các danh hiệu, hình thức khen
thưởng để tính ưu tiên thời gian xét tặng Kỷ niệm chương phải được tặng và công
nhận trong thời gian cá nhân làm công tác thanh tra; cá nhân được tặng nhiều
danh hiệu, hình thức khen thưởng thì được tính thời gian ưu tiên của danh hiệu,
hình thức khen thưởng cao nhất.
- Đối tượng chưa hoặc không xét
tặng Kỷ niệm chương
+ Chưa xét tặng đối với cá nhân
đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà
chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
+ Chưa xét tặng đối với cá nhân
đang trong thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian chịu hình thức kỷ luật không
được tính vào thời gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương.
+ Không xét tặng đối với các cá
nhân đã bị buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị khai trừ ra
khỏi Đảng.
+ Không xét tặng cho những cá
nhân đã được tặng Huy chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.
j) Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 02/2024/TT-TTCP
ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.
MẪU 01: Áp dụng đối với
cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP
ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh,
ngày tháng năm
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”
(Kèm
theo Tờ trình số:… ngày … tháng… năm… của…)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)
|
Thời gian công tác được tính để xét tặng Kỷ niệm chương (Nêu tổng thời
gian)
|
Đang công tác/ đã nghỉ hưu
|
Các điều kiện được ưu tiên xét tặng Nam Nữ (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Cá nhân công tác trong các
cơ quan Thanh tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 02: Áp dụng đối với cá
nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 4 Thông tư số
02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh,
ngày tháng năm
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”
(Kèm
theo Tờ trình số: …. ngày …. tháng…. năm… của …)
STT
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)
|
Thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành
Thanh tra
|
Thời gian lãnh đạo, phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra (Cá
nhân thuộc điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số…
/2024/TT- TTCP, nêu tổng thời gian và chi tiết từng giai đoạn theo chức
vụ, vị trí công tác)
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 03: Áp dụng đối với cá
nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP
ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh,
ngày tháng năm
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”
(Kèm
theo Tờ trình số: …. ngày …. tháng…. năm… của …)
STT
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Quốc tịch/Quốc gia đang sinh sống
(Đối với cá nhân là người nước ngoài cần ghi rõ quốc tịch;cá nhân là
người Việt Nam sống ở nước ngoài cần ghi rõ nước đang sinh sống)
|
Thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh
tra
|
Nam
|
Nữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 04: Áp dụng đối với
cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP
ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa
danh, ngày… tháng… năm…
BẢN
KHAI THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề
nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
- Họ và tên:
Nam,
nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
-
Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện
nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày nghỉ hưu (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG
NGÀNH
Thời gian công tác trong ngành Thanh tra
(Nêu tổng thời gian và chi tiết theo chức vụ, vị trí công tác)
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Danh hiệu và hình thức khen thưởng được ưu tiên
(Quyết định khen thưởng số…, ngày, tháng, năm; cơ quan ban
hành)
|
|
|
|
Cam kết: Tôi chưa từng được nhận
Huy chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
III. KỶ LUẬT (Nếu có):
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh
tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh
tra tỉnh.
- Bước 2:
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng
hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra.
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản
đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Hồ sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ
thanh tra gồm:
- Công văn đề nghị cấp mới, cấp
đổi Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp mới, cấp
đổi Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02;
- Quyết định hoặc bản sao quyết
định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân
mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau
ảnh;
- Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc
(đối với trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra).
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét
việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá
nhân.
e) Cơ quan giải quyết: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định
cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 01, Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4
năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản
lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
k) Yêu cầu, điều kiện:
1. Cấp mới Thẻ thanh tra:
- Thanh tra viên được cấp có thẩm
quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch
Thanh tra viên. Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam,
thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham
nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không
còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng
đến thời điểm nghỉ hưu.
- Người đủ điều kiện lập hồ sơ
để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp
Thẻ thanh tra.
2. Cấp đổi Thẻ thanh tra trong
trường hợp sau:
- Thanh tra viên được bổ nhiệm
lên ngạch Thanh tra viên cao hơn;
- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn
sử dụng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ,
tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người
được cấp Thẻ thanh tra.
Chưa xem xét cấp thẻ đối với
người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem
xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có
thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ
thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số
05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu
Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị
cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị
cấp đổi Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ
THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục
cấp lại Thẻ thanh tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thanh tra viên có đơn
xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ
thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 2:
Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh
tra huyện, thị xã, thành phố xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và
đề xuất với Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 3:
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng
hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra
quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh
tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh
tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ
thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ
thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 03;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân
mặc trang phục ngành Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía
sau ảnh.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét
việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá
nhân.
e) Cơ quan giải quyết: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định
cấp lại Thẻ Thanh tra.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của
Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng
Thẻ thanh tra).
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Thanh tra viên được xem xét,
cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với
người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem
xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có
thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ
thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số
05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu
Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị
cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do mất Thẻ thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục
Trình phê duyệt Kế hoạch thanh tra của tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trên cơ sở thông tin,
tài liệu thu thập được nêu tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày
08/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt Định hướng
chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra, Thanh tra tỉnh dự thảo kế
hoạch thanh tra của tỉnh;
- Bước 2: Khi xét thấy cần thiết,
Chánh Thanh tra tỉnh lấy ý kiến tham gia hoặc làm việc trực tiếp với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan để thống nhất nội dung kế hoạch thanh tra;
- Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh
chủ trì làm việc với Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện về nội dung dự
thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh để xử lý chồng chéo, trùng lặp (nếu có);
- Bước 4: Chánh Thanh tra tỉnh
tiếp thu các ý kiến tham gia để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Gửi bản giấy hoặc qua hệ thống ioffice
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Tờ trình của Chánh Thanh tra
tỉnh về việc ban hành kế hoạch thanh tra của tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch thanh tra của
tỉnh;
c) Dự thảo Quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch thanh tra của tỉnh;
d) Báo cáo tổng hợp, tiếp thu ý
kiến tham gia vào dự thảo kế hoạch thanh tra (nếu có);
đ) Các thông tin, tài liệu khác
(nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Chánh
Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo kế hoạch thanh tra
chậm nhất vào ngày 30 tháng 11 hằng năm. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
kế hoạch thanh tra của tỉnh chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, Thanh tra huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Thanh tra tỉnh
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Thanh tra sở, Thanh tra huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định ban hành Kế hoạch thanh tra của tỉnh
g) Phí, lệ phí: Không
quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Các biểu mẫu 01/TT, 02/TT, 03/TT ban hành kèm theo Thông tư số
04/2024/TT-TTCP ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thanh tra ngày 14 tháng
11 năm 2022.
- Nghị định số 43/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thanh tra.
- Thông tư số 04/2024/TT-TTCP
ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng,
phê duyệt định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra.
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-TTCP ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Tổng Thanh
tra Chính phủ)
Mẫu số 01/TT-Tờ trình ban
hành Kế hoạch thanh tra
………….. (1)
………….. (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-...(3)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc ban hành kế hoạch thanh tra năm ……….
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số
03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Định hướng Chương
trình thanh tra năm…………………………………… ;
Căn cứ Văn bản số... ngày
…/…./….. của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra
năm... ;
Căn cứ
………………………………………………………………………………….(4);
(2) Kính trình (5) xem xét
ban hành Kế hoạch thanh tra năm .... của (2)... gồm các tài liệu kèm theo như
sau:
- Dự thảo kế hoạch thanh tra;
- Dự thảo Quyết định ban hành kế
hoạch thanh tra;
- Tổng hợp ý kiến tham gia vào
dự thảo kế hoạch thanh tra;
- Các thông tin, tài liệu khác
(nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, (7), (8).
|
……………(6)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan trình.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan
trình.
(4) Các căn cứ khác.
(5) Thủ trưởng cơ quan hành
chính cùng cấp.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trình.
(7) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo.
(8) Ký hiệu người soạn thảo văn
bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 02/TT-Quyết định
ban hành Kế hoạch thanh tra
………….. (1)
………….. (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-
...(3)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc ban hành kế hoạch thanh tra năm………..
……………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số
03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Định hướng Chương
trình thanh tra năm…………………………………………. ;
Căn cứ Văn bản số... ngày
…/…./…….. của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra
năm....;
Căn cứ
………………………………………………………………………………………..(5);
Theo đề nghị của
…………………………………………………………………………….(6).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch
thanh tra năm .... của .... (2), gồm:……. (7) cuộc thanh tra.
(có
Kế hoạch thanh tra kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Giao (8) triển
khai thực hiện Kế hoạch thanh tra kèm theo Quyết định này và thông báo cho (9)
về kế hoạch thanh tra.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) (10) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……………..;
- Lưu: VT, (11), (12).
|
………………………. (4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra
quyết định.
(4) Chức danh của Người ra quyết
định.
(5) Các căn cứ khác để ban hành
quyết định.
(6) Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề
xuất.
(7) Tổng số cuộc thanh tra.
(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân tổ
chức thực hiện kế hoạch thanh tra.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(10) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
liên quan (nếu có).
(11) Chữ viết tắt đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu.
(12) Ký hiệu người soạn thảo
văn bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 03/TT-Kế hoạch
thanh tra
………….. (1)
………….. (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../KH- ...(3)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
KẾ
HOẠCH THANH TRA CỦA ….(2) NĂM……
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. Nội dung
1. Nội dung thanh tra
……………………………………………………………….(4)
(Phụ
lục các cuộc thanh tra năm... của…… (2) kèm theo Kế hoạch này)
2. Chuẩn bị thanh tra và tiến
hành thanh tra trực tiếp
…………………………………………………………………………………………….
3. Công tác giám sát hoạt động
đoàn thanh tra, thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và thực hiện kết luận
thanh tra
…………………………………………………………………………………………….
III. Tổ chức thực hiện
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- ………….;
- ………….;
- Lưu: ...(6), (7).
|
……………….. (5)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
DANH
SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA NĂM
(Kèm
theo Kế hoạch thanh tra số ngày …./…./…. của (2))
TT
|
Đơn vị tiến hành thanh tra
|
Đối tượng thanh tra
|
Nội dung thanh tra
|
Thời hạn thanh tra (ngày)
|
Dự kiến thời gian triển khai thanh tra
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành Kế hoạch
thanh tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra
quyết định.
(4) Phạm vi, thời hạn thanh
tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành thanh tra.
(5) Chức danh của Người ban
hành kế hoạch thanh tra.
(6) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo.
(7) Ký hiệu người soạn thảo văn
bản và số lượng bản phát hành.
5. Thủ tục
trình điều chỉnh Kế hoạch thanh tra của tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thanh tra tỉnh chủ
trì, phối hợp với Thanh tra sở, Thanh tra huyện tham mưu việc điều chỉnh kế hoạch
thanh tra của tỉnh;
- Bước 2: Thanh tra sở, Thanh
tra huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình cung cấp thông tin, tài liệu cho
Thanh tra tỉnh để xây dựng quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra;
- Bước 3: Khi thấy cần thiết,
Thanh tra tỉnh thu thập thông tin, tài liệu và làm việc với các cơ quan có liên
quan để thống nhất nội dung quyết định điều chỉnh kế hoạch tranh tra;
- Bước 4: Chánh Thanh tra tỉnh
tiếp thu các ý kiến tham gia để hoàn chỉnh quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh
tra của tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
b) Cách thức thực hiện thủ tục
hành chính: Gửi bản giấy hoặc qua hệ thống ioffice
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Tờ trình của Chánh Thanh tra
tỉnh về việc ban hành kế hoạch thanh tra của tỉnh;
b) Dự thảo Quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra của tỉnh;
c) Các thông tin, tài liệu khác
(nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Chánh
Thanh tra tỉnh tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh
kế hoạch thanh tra sau khi trao đổi thống nhất với đơn vị đề nghị.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, Thanh tra huyện.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Thanh tra tỉnh
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Thanh tra sở, Thanh tra huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chỉnh Kế hoạch thanh tra của tỉnh
g) Phí, lệ phí: Không
quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: biểu mẫu 04/TT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày 08
tháng 4 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thanh tra ngày 14 tháng
11 năm 2022.
- Nghị định số 43/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thanh tra.
- Thông tư số 04/2024/TT-TTCP
ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng,
phê duyệt định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra.
PHỤ LỤC
Mẫu số 04/TT-Quyết định
điều chỉnh Kế hoạch thanh tra
………….. (1)
………….. (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-
...(3)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra năm ………..
………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số
03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Định hướng Chương
trình thanh tra năm………………………………………….. ;
Căn cứ Văn bản số... ngày
…/…/…. của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra
năm....;
Căn cứ
……………………………………………………………………………………….(5);
Theo đề nghị của
………………………………………………………………………….. (6).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch
thanh tra năm .... của .... (2), như sau:
…………………………………………………………………………………………….(7).
(có
Danh mục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Giao (8) triển
khai thực hiện Quyết định này và thông báo cho (9) về việc điều chỉnh kế hoạch
thanh tra.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) (10) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………..;
- Lưu: VT,(11),(12).
|
………………….. (4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra
quyết định.
(4) Chức danh của Người ra quyết
định.
(5) Các căn cứ khác để ban hành
quyết định.
(6) Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề
xuất.
(7) Nội dung điều chỉnh Kế hoạch
thanh tra.
(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân tổ
chức thực hiện quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(10) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
liên quan (nếu có).
(11) Chữ viết tắt đơn vị soạn
thảo và số lượng bản lưu.
(12) Ký hiệu người soạn thảo
văn bản và số lượng bản phát hành.
DANH
MỤC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM
(Kèm
theo Quyết định số ngày…./…../….. của (2))
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Đối tượng thanh tra
|
Nội dung thanh tra
|
Thời hạn thanh tra (ngày)
|
Dự kiến thời gian triển khai thanh tra
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|