ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1852/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 28
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN
TỈNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 231/TTr-CAT ngày 18 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 14 (Mười bốn) thủ tục hành chính nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Công an tỉnh.
Điều 2. Giám
đốc Công an tỉnh căn cứ Quyết định này thực hiện rà soát theo tiêu chí trình
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm hoàn thành theo
thời gian quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
DANH
MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Xác định bí mật nhà
nước (BMNN) và độ mật của BMNN
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
2
|
Sao, chụp tài liệu,
vật chứa BMNN
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
3
|
Thống kê, lưu giữ, bảo
quản tài liệu, vật chứa BMNN
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
4
|
Vận chuyển, giao,
nhận tài liệu, vật chứa BMNN
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
5
|
Mang tài liệu, vật
chứa BMNN ra khỏi nơi lưu giữ
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
6
|
Cung cấp, chuyển
giao tài liệu, vật chứa BMNN cho cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ
liên quan trực tiếp đến BMNN
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
7
|
Cung cấp, chuyển
giao tài liệu, vật chứa BMNN trên địa bàn tỉnh cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
8
|
Tổ chức hội nghị,
hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN của cơ quan, tổ chức Việt Nam
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
9
|
Tổ chức hội nghị,
hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung BMNN
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
10
|
Gia hạn thời hạn
bảo vệ BMNN
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn
thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ, quản lý, sử dụng BMNN
|
11
|
Điều chỉnh độ mật
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
12
|
Giải mật và thông
báo giải mật (Trường hợp đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích quốc gia,
dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập, hợp tác quốc tế)
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
13
|
Tiêu hủy tài liệu
vật chứa BMNN trong trường hợp không cần thiết phải lưu giữ và việc tiêu hủy
không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
14
|
Tiêu hủy tài liệu,
vật chứa BMNN trong trường hợp nếu không tiêu hủy ngay sẽ gây nguy hại cho
lợi ích quốc gia, dân tộc
|
Bảo
vệ BMNN
|
Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ,
quản lý, sử dụng BMNN
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1.
Thủ tục xác định BMNN và độ mật của BMNN
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Soạn thảo, tạo ra tài
liệu có chứa thông tin thuộc danh mục BMNN. Tại mục “Nơi nhận” của tài liệu
BMNN thể hiện đầy đủ các thông tin như: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận; số
lượng bản phát hành; tên người soạn thảo; được phép hoặc không được phép sao
chụp.
Bước 2: Lập phiếu đề xuất độ
mật, tờ trình, phiếu trình duyệt ký thể hiện đầy đủ các nội dung như nơi nhận,
số lượng bản phát hành, được phép hoặc không được phép sao, chụp tài liệu, vật
chứa BMNN. Việc xác định độ mật của tài liệu BMNN cần căn cứ vào thông tin có
trong tài liệu đối chiếu với danh mục BMNN trên các lĩnh vực để xác định độ mật
tương ứng. Căn cứ xác định độ mật cần ghi rõ điểm, khoản, điều của danh mục
BMNN được sử dụng để xác định độ mật.
Bước 3: Việc xác định nội
dung được phép hoặc không được phép sao chụp tài liệu BMNN cần căn cứ vào tính
chất quan trọng, độ mật và phạm vi cần phổ biến nội dung thông tin có trong tài
liệu.
Bước 4: Trình người đứng đầu
hoặc cấp phó được ủy quyền của cơ quan, tổ chức ký duyệt.
Bước 5: Ghi nhận vào “Sổ đăng
ký BMNN đi”.
Bước 6: Tiến hành nhân bản đủ
số lượng phát hành, đóng dấu xác định độ mật, dấu “BẢN SỐ”, dấu đơn vị soạn
thảo và phát hành. Đồng thời, phải tiêu hủy các bản dư, bản nháp.
Bước 7: Trường hợp văn bản
điện tử, người soạn thảo thực hiện theo quy trình nêu trên và phải tạo dấu chỉ
độ mật trên văn bản sau khi được người có thẩm quyền xác định BMNN, độ mật của
BMNN.
- Văn bản điện tử khi
in ra để phát hành phải đóng dấu chỉ độ mật.
- Trường hợp các văn
bản có tính chất lặp đi lặp lại như báo cáo chuyên đề, báo cáo định kỳ có cùng
độ mật thì xác định độ mật một lần cho loại văn bản đó.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Soạn thảo, tạo ra BMNN.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: (1)Phiếu đề xuất độ mật
hoặc Tờ trình hoặc Văn bản xác định BMNN và độ mật của BMNN; (2)dự
thảo văn bản có chứa thông tin thuộc danh mục BMNN.
d) Thời hạn giải
quyết: Theo
yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân và chỉ đạo của người có thẩm quyền.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban
hành, phát hành BMNN.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp soạn thảo, tạo ra
tài liệu, vật chứa BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người đứng đầu hoặc cấp phó được ủy quyền của cơ quan, tổ
chức ban hành BMNN.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định trước khi
trình người có thẩm quyền ký, ban hành (nếu có).
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Tài
liệu, vật chứa BMNN.
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Phiếu
đề xuất độ mật hoặc Tờ trình hoặc Văn bản xác định BMNN và độ mật của BMNN.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Dự thảo tài liệu, vật
chứa phải chứa đựng thông tin thuộc hệ thống 35 danh mục BMNN do Thủ
tướng Chính phủ ban hành.
- Máy tính soạn thảo
BMNN không có lịch sử kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy
tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp lưu giữ bí mật nhà nước theo quy định của
pháp luật về cơ yếu
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Hệ thống 35 danh
mục BMNN thuộc các ngành, lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Phiếu
đề xuất độ mật hoặc Tờ trình hoặc Văn bản xác định BMNN và độ mật của BMNN.
(1) Mẫu Phiếu đề xuất
độ mật:
…………………..1
PHIẾU
ĐỀ XUẤT ĐỘ MẬT
Kính
gửi: ..........................................................2
1. Tên gọi hoặc trích
yếu nội dung văn bản: .....................................................
2. Đơn vị chủ trì xây
dựng văn bản: ..................................................................
3. Họ và tên cán bộ
soạn thảo văn bản:
.............................................................
4. Đề xuất độ mật:
.............................................................................................
5. Căn cứ đề xuất độ
mật:..................................................................................
6. Dự kiến số lượng
bản phát hành:
..................................................................
7. Nơi nhận:
......................................................................................................
8. Được phép/Không
được phép sao chụp2.
PHÊ
DUYỆT LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH 3
………,
ngày … tháng … năm …
(Ký tên, ghi rõ, họ tên)
|
NGƯỜI SOẠN THẢO
………,
ngày … tháng … năm …
(Ký tên, ghi rõ, họ tên)
|
PHÊ
DUYỆT CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN 4
………,
ngày … tháng … năm …
(Ký
tên, ghi rõ, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức
xác định BMNN và độ mật BMNN.
2 Lãnh đạo phê duyệt,
ký văn bản.
3 Người trực tiếp quản
lý BMNN, người thẩm định nội dung văn bản, tài liệu BMNN.
4 Đối với văn bản cần
phê duyệt của cấp thẩm quyền cao hơn, ghi cụ thể chức vụ.
(2) Mẫu Tờ trình kèm
nội dung xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước
..............................
..............................1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-...1
|
.........., ngày
..... tháng ..... năm .....
|
TỜ
TRÌNH
..........................................................2
Kính
gửi: ..............................................
Thực hiện/Căn cứ
...........................................................................................
.........................................................................................................................
- Tên văn bản:
.................................................................................................
- Đơn vị soạn thảo
văn bản: ...........................................................................
- Cán bộ soạn thảo,
đề xuất độ mật: ...............................................................
- Độ mật:
.........................................................................................................
- Căn cứ xác định3:
..........................................................................................
- Số lượng bản phát
hành:
..............................................................................
- Nơi nhận:
......................................................................................................
- Được phép sao chụp/
Không được phép sao chụp 4.
Kính trình
.......................................... 5 cho ý kiến phê duyệt,
ban hành./.
Nơi nhận:
-
…………;
- …………;
- Lưu:…6, …7.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Ghi chú: Mẫu này được áp dụng
trong trường hợp trình cấp có thẩm quyền ký, ban hành các văn bản tài liệu bí
mật nhà nước.
1Tên cơ quan, tổ chức.
2 Trích yếu tên, nội
dung văn bản.
3 Ghi rõ việc xác định
độ mật căn cứ vào quy định tại điểm, khoản, điều nào của Luật Bảo vệ bí mật nhà
nước, danh mục bí mật nhà nước trên từng lĩnh vực.
4 Chỉ chọn một trong
hai trường hợp: được phép sao chụp hoặc không được phép sao chụp.
5 Người có thẩm quyền
xác định độ mật.
6 Chữ viết tắt của tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
7 Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
(3) Mẫu Văn bản xác
định độ mật đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động, hình thức khác chứa bí
mật nhà nước
...................1
...................2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN
BẢN XÁC ĐỊNH ĐỘ MẬT ĐỐI VỚI VẬT, ĐỊA ĐIỂM, LỜI NÓI, HOẠT ĐỘNG, HÌNH THỨC KHÁC
CHỨA BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Tên gọi của vật, địa
điểm, hoạt động, nội dung lời nói hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà nước:
Cơ quan, tổ chức xác
định: ........................................................................
Người đề xuất:
...........................................................................................
Độ mật3:
.....................................................................................................
Căn cứ xác định4:
......................................................................................
Ngày, tháng, năm xác
định: .......................................................................
|
Lãnh đạo cơ quan,
tổ chức xác định bí mật nhà nước
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú: Mẫu này được áp dụng
đối với vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà
nước mà không thể đóng dấu độ mật.
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan, tổ chức
xác định bí mật nhà nước.
3 Ghi theo độ mật của
vật, địa điểm, hoạt động, nội dung lời nói hoặc hình thức khác chứa bí mật nhà
nước. Trường hợp trong vật, địa điểm, hoạt động, nội dung lời nói chứa nhiều
thông tin có độ mật khác nhau thì xác định theo độ mật cao nhất.
4 Ghi rõ việc xác định
độ mật căn cứ vào quy định tại điều, khoản, điểm nào của danh mục bí mật nhà
nước cụ thể.
2.
Thủ tục sao, chụp tài liệu, vật chứa BMNN
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Sau khi nhận được đề
nghị, yêu cầu sao tài liệu BMNN. Người trực tiếp quản lý, bảo vệ BMNN có trách
nhiệm kiểm tra tài liệu BMNN có được phép sao, chụp hay không và báo cáo người
có thẩm quyền tại cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý tài liệu, vật chứa BMNN.
Bước 2: Khi được người có
thẩm quyền cho phép, người được giao nhiệm vụ tiến hành việc sao, chụp tài
liệu, vật chứa BMNN. Hình thức sao tài liệu BMNN gồm sao y bản chính, sao lục
và trích sao.
Bước 3: Sau khi sao, chụp tài
liệu, vật chứa BMNN; người thực hiện phải đóng dấu hoặc lập văn bản thể hiện
việc sao, chụp BMNN như sau:
- Đối với bản sao tài
liệu BMNN đóng dấu “BẢN SAO SỐ” ở phía trên, bên phải trang đầu và dấu “BẢN SAO
BMNN” ở trang cuối của tài liệu sau khi sao và thể hiện đầy đủ nội dung trong
mẫu dấu.
- Đối với bản trích
sao tài liệu BMNN; phải thực hiện theo Mẫu số 10, Thông tư 24/2020/TT-BCA và
ghi nhận đầy đủ các nội dung.
- Đối với bản chụp
tài liệu, vật chứa BMNN phải được thực hiện bằng “Văn bản ghi nhận việc chụp
tài liệu, vật chứa BMNN” theo Mẫu số 13, Thông tư 24/2020/TT- BCA và thể hiện
đầy đủ nội dung.
Bước 4: Nếu sao tài liệu BMNN
với số lượng lớn, người thực hiện sao trình người có thẩm quyền ký một lần với 01
bản. Sau đó, tiếp tục sao bản sao đã ký (chữ ký trực tiếp) và đóng dấu của
đơn vị tại các bản sao tiếp theo.
Bước 5: Người thực hiện có
trách nhiệm ghi nhận việc sao, chụp tài liệu, vật chứa BMNN vào “Sổ quản lý
sao, chụp BMNN” để quản lý, theo dõi.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Sử dụng thiết bị để sao, chụp BMNN đúng quy định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Bản
chính tài liệu BMNN (để sao); bản sao tài liệu BMNN (đã photocopy ra từ bản
chính) có đóng dấu “Bản sao số”, “Bản sao BMNN” theo quy định.
d) Thời hạn giải
quyết: Theo
yêu cầu của người có thẩm quyền.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu sao, chụp BMNN.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện sao, chụp
BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người có thẩm quyền theo quy định.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Không.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản
sao tài liệu BMNN phải đóng dấu “Bản sao số”, “Bản sao BMNN” và được người có
thẩm quyền sao, chụp BMNN ký duyệt vào bản sao BMNN.
g) Phí, lệ phí: Không quy định.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Văn
bản ghi nhận việc chụp BMNN trong trường hợp chụp BMNN
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc sao, chụp tài
liệu, vật chứa BMNN phải tiến hành tại trụ sở cơ quan, tổ chức hoặc các địa điểm
bảo đảm an toàn do người đứng đầu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý BMNN
quy định.
- Phương tiện, thiết
bị sử dụng để sao, chụp tài liệu, vật chứa BMNN không được kết nối với mạng
Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp thực hiện theo quy
định pháp luật về cơ yếu.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Hệ thống 35 danh
mục BMNN thuộc các ngành, lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Mẫu Văn bản ghi nhận việc chụp BMNN trong trường hợp chụp BMNN
...................1
...................2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN
BẢN GHI NHẬN VIỆC CHỤP TÀI LIỆU, VẬT CHỨA BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Tên, loại tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước được chụp: ...........................
Số lượng bản chụp:
...................................................................................
Nơi nhận bản chụp3:
..................................................................................
Độ mật của tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước được chụp4: .....................
Ngày, tháng, năm chụp
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước: .....................
Lãnh
đạo cơ quan, tổ chức cho phép chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Người
thực hiện chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối
với bản chụp tài liệu, vật chứa BMNN không thể đóng dấu bản sao, chụp hoặc
trường hợp chụp tài liệu BMNN để gửi cơ quan, tổ chức theo pháp luật về cơ yếu;
mẫu này được gửi kèm theo bản chụp tài liệu, vật chứa BMNN cho cơ quan, tổ chức
nhận bản chụp.
1 Tên cơ quan, tổ
chức.
2 Tên cơ quan, tổ chức
quản lý, sử dụng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
3 Ghi rõ tên cơ quan,
tổ chức nhận bản chụp.
4 Ghi rõ độ mật của
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được chụp (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi
ký hiệu A, B, C).
3.
Thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu, vật chứa BMNN
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hàng năm, các cơ
quan, tổ chức phải thống kê tài liệu, vật chứa BMNN đã tiếp nhận, ban hành theo
trình tự thời gian và từng độ mật.
Bước 2: Sắp xếp, lưu giữ tài
liệu, vật chứa BMNN phải được theo hồ sơ chuyên ngành, lĩnh vực, có bảng thống
kê chi tiết kèm theo;
- Đối với BMNN chứa
trong thiết bị có tính năng lưu giữ, sao, chụp phải được bảo vệ bằng biện pháp
thích hợp, bảo đảm an toàn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Tiến hành thống kê, lưu giữ, bảo quản BMNN định kỳ hàng
năm theo quy định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Tài
liệu, vật chứa BMNN đã tiếp nhận, ban hành lưu theo hồ sơ và phải có bảng thống
kê chi tiết kèm theo
d) Thời hạn giải
quyết: Hàng
năm.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các
cơ quan, tổ chức, cá nhân soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận, lưu giữ, quản
lý, sử dụng BMNN.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức soạn thảo, tạo ra, ban hành, tiếp nhận,
lưu giữ, quản lý, sử dụng BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức soạn thảo, tạo ra, ban hành,
tiếp nhận, lưu giữ, quản lý, sử dụng BMNN.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Không.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Sổ
sách, hồ sơ thống kê, lưu giữ, bảo quản BMNN theo quy định.
g) Phí, lệ phí: Không quy định.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Bảng
thống kê chi tiết kèm theo hồ sơ lưu giữ BMNN hàng năm
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- BMNN đã tiếp nhận,
ban hành phải sắp xếp theo trình tự thời gian và từng độ mật, có bảng thống kê
chi tiết kèm theo hồ sơ lưu giữ.
- Thiết bị có tính
năng lưu giữ, sao, chụp phải được bảo vệ bằng biện pháp thích hợp, bảo đảm an
toàn.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính Bảng thống kê chi tiết kèm theo hồ sơ lưu giữ BMNN hàng năm:
THỐNG
KÊ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
STT
|
Số,
ký hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
|
Tên
loại, trích yếu tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
|
Độ
mật
|
Thời
gian xác định hoặc tiếp nhận, lưu giữ
|
Cơ
quan, tổ chức xác định hoặc tiếp nhận, lưu giữ
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo cơ quan,
tổ chức thống kê
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Người thống kê
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
4.
Vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa BMNN
a) Trình tự thực
hiện:
- Quy trình giao tài
liệu, vật chứa BMNN:
Bước 1: Trước khi giao tài
liệu, vật chứa BMNN phải đăng ký vào “Sổ đăng ký BMNN đi”. Tài liệu, vật chứa
BMNN độ “Tuyệt mật” chỉ ghi trích yếu khi người có thẩm quyền xác định BMNN
đồng ý.
Bước 2: Tài liệu, vật chứa
BMNN phải làm bì hoặc đóng gói riêng. Giấy làm bì phải dùng loại giấy dai, bền,
khó thấm nước, không nhìn thấu qua được; hồ dán phải dính, khó bóc.
Trường hợp tài liệu,
vật chứa BMNN độ “Tuyệt mật” phải được bảo vệ bằng hai lớp phong bì: Bì trong
ghi số, ký hiệu của tài liệu, vật chứa BMNN, tên người nhận, đóng dấu “Tuyệt
mật” và được niêm phong bằng dấu của đơn vị ở ngoài bì; trường hợp gửi đích
danh người có trách nhiệm giải quyết thì đóng dấu “Chỉ người có tên mới được
bóc bì”. Bì ngoài ghi như gửi tài liệu thường và đóng dấu ký hiệu chữ “A” .
Tài liệu, vật chứa
BMNN độ “Tối mật” và “Mật” được bảo vệ bằng một lớp bì, ngoài bì đóng dấu chữ
“B” và chữ “C” tương ứng với độ mật của tài liệu, vật chứa BMNN bên trong.
- Quy trình nhận tài
liệu, vật chứa BMNN:
Bước 1: Sau khi nhận tài
liệu, vật chứa BMNN phải đăng ký vào “Sổ đăng ký BMNN đến”.
Bước 2: Trường hợp tài liệu,
vật chứa BMNN mà phong bì có dấu “Chỉ người có tên mới được bóc bì”, người nhận
vào sổ theo ký hiệu ngoài bì, không được mở bì và phải chuyển ngay đến người có
tên trên phong bì.
Nếu người có tên trên
phong bì đi vắng và trên phong bì đóng dấu “Hỏa tốc” thì chuyển đến lãnh đạo cơ
quan, tổ chức hoặc người được lãnh đạo cơ quan, tổ chức ủy quyền giải quyết.
Bước 3: Trường hợp tài liệu,
vật chứa BMNN được gửi đến mà không thực hiện đúng quy định bảo vệ BMNN thì
chuyển đến lãnh đạo cơ quan, tổ chức nhận tài liệu, vật chứa BMNN hoặc người có
tên trên phong bì (đối với trường hợp gửi đích danh) giải quyết, đồng thời phải
thông báo cho nơi gửi biết để có biện pháp khắc phục.
Bước 4: Nếu phát hiện tài
liệu, vật chứa BMNN gửi đến có dấu hiệu bóc, mở bì hoặc bị tráo đổi, mất, hư
hỏng thì người nhận phải báo cáo ngay lãnh đạo cơ quan, tổ chức để có biện pháp
xử lý.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Ghi nhận vào Sổ đăng ký BMNN đi/đến hoặc nhập bằng phần
mềm quản lý, điều hành văn bản.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: BMNN
do cơ quan, tổ chức ban hành hoặc tiếp nhận.
d) Thời hạn giải
quyết: Ngay
sau khi ban hành, tiếp nhận BMNN.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện vận chuyển, giao,
nhận tài liệu, vật chứa BMNN
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện vận chuyển, giao,
nhận tài liệu, vật chứa BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện vận chuyển, giao, nhận
tài liệu, vật chứa BMNN.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Cơ quan bưu chính (khi vận chuyển BMNN bằng hình thức KT1).
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hoàn
thành vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa BMNN cho các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
g) Phí, lệ phí: Không quy định.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Sổ
đăng ký BMNN đi/đến, Sổ chuyển giao BMNN.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Vận chuyển, giao,
nhận tài liệu, vật chứa BMNN phải thực hiện theo nguyên tắc giữ kín, niêm phong
- Trong quá trình vận
chuyển tài liệu, vật chứa BMNN phải có biện pháp bảo quản, bảo đảm an toàn;
trường hợp cần thiết phải có lực lượng bảo vệ.
- Nơi gửi và nơi nhận
tài liệu, vật chứa BMNN phải kiểm tra, đối chiếu để kịp thời phát hiện sai sót
và có biện pháp xử lý; việc giao, nhận phải được ghi đầy đủ vào sổ theo dõi
riêng, người nhận phải ký nhận
- Cơ quan, tổ chức
trên địa bàn tỉnh phải sử dụng dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước
(dịch vụ bưu chính KT-1) khi gửi tài liệu, vật chứa BMNN qua dịch vụ bưu chính.
- Việc vận chuyển,
giao, nhận tài liệu, vật chứa BMNN giữa các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh
do người làm công tác liên quan đến BMNN, người làm công tác giao liên hoặc văn
thư của cơ quan, tổ chức thực hiện.
- Cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác liên quan trực tiếp đến BMNN chỉ vận chuyển, giao, nhận
tài liệu, vật chứa BMNN khi người đứng đầu cơ quan, tổ chức chỉ đạo.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Sổ đăng ký BMNN đi/đến, Sổ chuyển giao BMNN.
(1) Mẫu Sổ đăng ký
BMNN đi:
Sổ đăng ký bí mật nhà
nước đi được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
- Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của
Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi được trình bày theo hình minh họa dưới đây:
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan, tổ
chức chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2): Tên cơ quan, tổ
chức.
(3): Năm mở Sổ đăng
ký bí mật nhà nước đi.
(4): Ngày, tháng bắt
đầu và kết thúc đăng ký văn bản trong sổ.
(5): Số thứ tự đăng
ký văn bản mật đi đầu tiên và cuối cùng trong sổ.
(6): Số thứ tự của
quyển sổ.
b) Phần đăng bí mật
nhà nước đi.
Phần quản lý bí mật
nhà nước đi được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09
cột theo mẫu sau:
Số
thứ tự
|
Số,
ký hiệu tài liệu, vật chứa BMNN
|
Ngày
tháng xác định tài liệu, vật chứa BMNN
|
Tên
loại và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa BMNN
|
Độ
mật
|
Người
ký
|
Nơi
nhận
|
Đơn
vị lưu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 1: Ghi số thứ tự
từ 01 đến khi sử dụng hết quyển số.
Cột 2: Ghi số và ký
hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
Cột 3: Ghi ngày,
tháng, năm của văn bản; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm
số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 4: Ghi tên loại
và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; đối với bí mật nhà
nước đi có độ mật "Tuyệt mật" thì chỉ được ghi vào cột trích yếu nội
dung sau khi được phép của lãnh đạo xác định độ mật bí mật nhà nước đó.
Cột 5: Ghi rõ độ mật
của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký
hiệu A, B, C).
Cột 6: Ghi tên của
người ký tài liệu bí mật nhà nước.
Cột 7: Ghi tên các cơ
quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước như
được ghi tại phần nơi nhận của tài liệu.
Cột 8: Ghi tên đơn vị
lưu tài liệu.
Cột 9: Ghi số lượng
bản phát hành tài liệu.
Cột 10: Ghi những nội
dung cần thiết khác.
(2) Mẫu Sổ đăng ký
BMNN đến:
Sổ đăng ký bí mật nhà
nước đến được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
- Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của
Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến được trình bày tương tự như bìa và trang đầu của
Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi, chỉ khác tên gọi là "SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ
NƯỚC ĐẾN".
- Phần đăng ký bí mật
nhà nước đến
Phần quản lý bí mật
nhà nước đến được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09
cột theo mẫu sau:
Số
thứ tự
|
Ngày
đến
|
Số
đến
|
Cơ
quan, tổ chức ban hành tài liệu, vật chứa BMNN
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
tháng
|
Tên
loại và trích yếu nội dung
|
Độ
mật
|
Đơn
vị hoặc người nhận
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 1: Ghi số thứ tự
từ 01 đến khi sử dụng hết quyển số.
Cột 2: Ghi theo ngày,
tháng được ghi trên dấu đến.
Cột 3: Ghi theo số
được ghi trên dấu đến.
Cột 4: Ghi cơ quan,
tổ chức ban hành tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
Cột 5: Ghi số và ký
hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đến.
Cột 6: Ghi ngày,
tháng, năm của văn bản mật đến; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì
phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 7: Ghi tên loại
và trích yếu nội dung của tài liệu, bí mật nhà nước đến.
Cột 8: Ghi rõ độ mật
của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký
hiệu A, B, C).
Cột 9: Ghi tên đơn vị
hoặc cá nhân nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đến.
Cột 10: Ghi những nội
dung cần thiết khác.
(3) Mẫu Sổ chuyển
giao BMNN:
Sổ chuyển giao bí mật
nhà nước được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của
sổ được trình bày tương tự như bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật nhà nước
đi, chỉ khác tên gọi là “SỔ CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC”.
- Phần chuyển giao bí
mật nhà nước
Phần chuyển giao bí
mật nhà nước được trình bày trên trang giấy khổ A4 theo chiều rộng (210mm x
297mm) hoặc theo chiều dài (148mm x 210mm) bao gồm 06 cột theo mẫu sau:
Ngày
chuyển
|
Số
đến hoặc số đi
|
Độ
mật
|
Đơn
vị hoặc người nhận
|
Ký
nhận
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 1: Ghi ngày,
tháng, năm chuyển giao bí mật nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; đối với
những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước; năm được ghi bằng
hai chữ số cuối của năm, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 2: Ghi theo số
được ghi trên dấu "đến"; số văn bản đi.
Cột 3: Ghi rõ mức độ
mật của bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
Cột 4: Ghi tên đơn vị
hoặc cá nhân nhận bí mật nhà nước.
Cột 5: Chữ ký của
người trực tiếp nhận bí mật nhà nước.
Cột 6: Ghi nội dung
cần thiết khác (như bản sao, số lượng tài liệu...).
5. Mang tài liệu, vật
chứa BMNN ra khỏi nơi lưu giữ
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Việc mang tài liệu,
vật chứa BMNN ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công tác ở trong nước phải được
người đứng đầu hoặc cấp phó được ủy quyền của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý BMNN cho phép.
Việc mang tài liệu,
vật chứa BMNN ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công tác ở nước ngoài phải được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp phó được ủy quyền cho phép và phải báo
cáo Trưởng đoàn công tác.
Bước 2: Người mang tài liệu,
vật chứa BMNN ra khỏi nơi lưu giữ phải có văn bản xin phép người có thẩm quyền
theo quy định.
Văn bản xin phép phải
nêu rõ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác; tên loại, trích yếu nội dung, độ mật
của tài liệu, vật chứa BMNN; mục đích sử dụng; thời gian, địa điểm công tác;
biện pháp bảo vệ BMNN.
Bước 3: Khi kết thúc nhiệm vụ
phải báo cáo người có thẩm quyền cho phép mang tài liệu, vật chứa BMNN ra khỏi
nơi lưu giữ về việc quản lý, sử dụng BMNN và nộp lại đơn vị.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Xây dựng văn bản xin phép người có thẩm quyền theo quy
định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Văn
bản xin phép nêu rõ tài liệu, vật chứa BMNN mang ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ
công tác.
d) Thời hạn giải
quyết: Trước
khi mang tài liệu, vật chứ BMNN ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công tác.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người có nhu cầu mang tài liệu BMNN ra khỏi nơi lưu giữ
để phục vụ công tác.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức có cá nhân đề nghị mang tài liệu BMNN
ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công tác
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người đứng đầu hoặc cấp phó được ủy quyền của cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lý BMNN.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Đoàn Công tác (trường hợp mang BMNN ra khỏi nơi lưu giữ để phục
vụ công tác ở nước ngoài).
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
bản xin phép được người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
g) Phí, lệ phí: Không quy định.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Văn
bản xin phép mang BMNN ra khỏi nơi lưu giữ theo quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời gian
mang tài liệu, vật chứa BMNN ra khỏi nơi lưu giữ, nếu phát hiện BMNN bị lộ, bị
mất phải báo cáo ngay với người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý
BMNN, Trưởng đoàn công tác để có biện pháp xử lý và khắc phục hậu quả.
- Tài liệu, vật chứa
BMNN mang ra khỏi nơi lưu giữ phải chứa, đựng, vận chuyển bằng phương tiện,
thiết bị bảo đảm an toàn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý
BMNN quy định và phải có biện pháp bảo vệ phù hợp trong thời gian mang ra khỏi
nơi lưu giữ.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính Văn bản xin phép mang BMNN ra khỏi nơi lưu giữ theo quy định.
……………………….
……………………….1
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Trà Vinh, ngày ….
tháng … năm ….
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ MANG TÀI LIỆU/VẬT CHỨA
BÍ MẬT2
NHÀ
NƯỚC RA KHỎI NƠI LƯU GIỮ
- Họ và tên:
.........................................................................................................
- Chức vụ:
............................................................................................................
- Cơ quan, đơn vị
công tác3:
................................................................................
- Tên, loại bí mật
nhà nước4:
..............................................................................
- Trích yếu nội dung5:
.........................................................................................
- Độ mật:
.............................................................................................................
- Mục đích sử dụng6:
..........................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Thời gian7:
........................................................................................................
- Địa điểm công tác: ...........................................................................................
- Biện pháp bảo vệ:
.............................................................................................
Kính trình ………………8 xem xét, phê duyệt./.
PHÊ
DUYỆT CẤP CÓ THẨM QUYỀN
Họ và tên: ……………………………
Chức
vụ: ……………………………..
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Họ
và tên: ……………………..
Chức
vụ: ………………………
|
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ
chức.
2 Chọn một trong hai
mục.
3 Ghi đến cấp phòng
hoặc tương đương.
4 Tên văn bản, tài
liệu, vật chứa BMNN và trích yếu nội dung (nếu cần).
5 Nếu mang nhiều loại
tài liệu, vật chứa BMNN thì liệt kê từng tên, loại.
6 Ghi rõ sử dụng phục
công tác gì, mục đích như thế nào.
7 Ghi rõ ngày mang đi,
ngày mang về, nơi lưu giữ, khoảng thời gian là bao lâu.
8 Người có thẩm quyền
phê duyệt.
6. Cung cấp, chuyển
giao tài liệu, vật chứa BMNN cho cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ
liên quan trực tiếp đến BMNN
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề
nghị cung cấp, chuyển giao BMNN phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quyết
định việc cung cấp, chuyển giao BMNN. Văn bản đề nghị phải ghi rõ tên cơ quan,
tổ chức; người đại diện cơ quan, tổ chức; BMNN đề nghị cung cấp, chuyển giao;
mục đích sử dụng và cam kết bảo vệ BMNN.
Người đề nghị cung
cấp, chuyển giao BMNN phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quyết định việc
cung cấp, chuyển giao BMNN. Văn bản đề nghị phải ghi rõ họ và tên; số Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc số
giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp (nếu có); địa chỉ liên lạc; vị trí
công tác; BMNN đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng và cam kết bảo
vệ BMNN.
Bước 2: Gửi người có thẩm
quyền theo quy định để quyết định việc cung cấp, chuyển giao BMNN.
Bước 3: Trường hợp từ chối
cung cấp, chuyển giao BMNN, người có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Gửi Văn bản đề nghị đề nghị cung cấp, chuyển giao BMNN.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Gửi
Văn bản đề nghị đề nghị cung cấp, chuyển giao BMNN (điền đầy đủ thông tin theo
quy định).
d) Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ liên quan
trực tiếp đến BMNN.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người có thẩm quyền theo quy định của Luật Bảo vệ BMNN.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
bản đề nghị cung cấp, chuyển giao BMNN được người có thẩm quyền phê duyệt.
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Văn
bản đề nghị cung cấp, chuyển giao BMNN
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức và người Việt Nam được giao
thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến BMNN được đề nghị cung cấp, chuyển
giao BMNN.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Thông tư số 24/2020/TT-BCA
ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử dụng trong công
tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính Văn bản đề nghị cung cấp, chuyển giao BMNN.
...................1
...................2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP, CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: ..................................3
Tên cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước:
.......................................................................................................................
Họ và tên người đại
diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà
nước:
................................................................................
Vị trí công tác của
người đại diện hoặc cá nhân: ...........................................
Bí mật nhà nước đề
nghị cung cấp, chuyển giao: 4 ........................................
Độ mật của bí mật nhà
nước đề nghị cung cấp, chuyển giao: ........................
Mục đích sử dụng bí
mật nước: ......................................................................
Cam kết bảo vệ bí mật
nhà nước: ............................... 5 .............................
|
Cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức
đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước
2 Số, ký hiệu của văn
bản đề nghị cung cấp, chuyển giao
3 Cơ quan, tổ chức quản
lý, xác định bí mật nhà nước
4 Loại, trích yếu nội
dung của bí mật nhà nước
5 Trường hợp cung cấp,
chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài phải cam
kết không cung cấp cho bên thứ ba, nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp.
7. Cung cấp, chuyển
giao tài liệu, vật chứa BMNN trên địa bàn tỉnh cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề
nghị cung cấp, chuyển giao BMNN phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quyết
định. Văn bản đề nghị phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức; người đại diện cơ quan,
tổ chức; BMNN đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng và cam kết bảo vệ
BMNN.
Người đề nghị cung
cấp, chuyển giao BMNN phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quyết định việc
cung cấp, chuyển giao BMNN. Văn bản đề nghị phải ghi rõ họ và tên; số Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc số
giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp; địa chỉ liên lạc; vị trí công tác;
BMNN đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng và cam kết bảo vệ BMNN.
Bước 2: Gửi người có thẩm
quyền theo quy định để quyết định việc cung cấp, chuyển giao BMNN.
Bước 3: Trường hợp từ chối
cung cấp, chuyển giao BMNN, người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp,
chuyển giao BMNN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Xây dựng, gửi Văn bản đề nghị đề nghị cung cấp, chuyển
giao BMNN.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ: Văn
bản đề nghị đề nghị cung cấp, chuyển giao BMNN (phải điền đầy đủ thông tin theo
quy định).
d) Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người có thẩm quyền theo quy định.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Không.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
bản đề nghị cung cấp, chuyển giao BMNN được người có thẩm quyền phê duyệt.
g) Phí, lệ phí: Không quy định.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Văn
bản đề nghị cung cấp, chuyển giao BMNN
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: BMNN chỉ được cung cấp, chuyển giao cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia vào chương trình hợp tác quốc tế
hoặc thi hành công vụ có liên quan đến BMNN.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính Văn bản đề nghị cung cấp, chuyển giao BMNN
...................1
...................2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP, CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: ..................................3
Tên cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước:
.......................................................................................................................
Họ và tên người đại
diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà
nước:
................................................................................
Vị trí công tác của
người đại diện hoặc cá nhân: ...........................................
Bí mật nhà nước đề
nghị cung cấp, chuyển giao: 4 ........................................
Độ mật của bí mật nhà
nước đề nghị cung cấp, chuyển giao: ........................
Mục đích sử dụng bí
mật nước: ......................................................................
Cam kết bảo vệ bí mật
nhà nước: ............................... 5 ................................
|
Cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức
đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước
2 Số, ký hiệu của văn
bản đề nghị cung cấp, chuyển giao
3 Cơ quan, tổ chức quản
lý, xác định bí mật nhà nước
4 Loại, trích yếu nội
dung của bí mật nhà nước
5 Trường hợp cung cấp,
chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài phải cam
kết không cung cấp cho bên thứ ba, nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp.
8. Tổ chức hội nghị,
hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN của cơ quan, tổ chức Việt Nam
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Báo cáo người có thẩm
quyền quyết định tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN trên địa
bàn tỉnh theo từng cấp độ mật.
Bước 2: Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung BMNN trên địa bàn tỉnh được tổ chức trong phòng họp kín
tại trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức. Trường hợp tổ chức ở ngoài trụ
sở, đơn vị chủ trì tổ chức có trách nhiệm đề nghị Công an tỉnh và cơ quan, tổ
chức chức năng kiểm tra an ninh, an toàn thông tin tại khu vực diễn ra hội
nghị, hội thảo, cuộc họp.
Bước 3: Rà soát, chuẩn bị,
kiểm tra phương tiện, thiết bị sử dụng trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có
nội dung BMNN theo quy định.
Bước 4: Xây dựng, tổ chức
thực hiện các phương án bảo vệ hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN
theo quy định.
Bước 5: Tổ chức hội nghị, hội
thảo, cuộc họp có nội dung BMNN.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo đề xuất về việc tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc
họp có nội dung BMNN.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Các
cơ quan, tổ chức có nhu cầu đề xuất bằng văn bản về việc tổ chức hội nghị, hội
thảo, cuộc họp có nội dung BMNN.
d) Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung BMNN.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp
có nội dung BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người có thẩm quyền theo quy định.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN.
g) Phí, lệ phí: Không quy định.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không
quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Được sự đồng ý của
người có thẩm quyền theo quy định.
- Thành phần tham dự
là đại diện cơ quan, tổ chức hoặc người được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan
đến BMNN.
- Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung BMNN phải sử dụng micro có dây và các phương tiện, thiết
bị được Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức chức năng kiểm tra an ninh, an toàn
trước khi lắp đặt, trừ phương tiện, thiết bị do lực lượng cơ yếu trang bị.
Trường hợp hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN tổ chức bằng hình thức
truyền hình trực tuyến phải bảo vệ đường truyền theo quy định pháp luật về cơ
yếu.
- Cán bộ, công chức,
viên chức, người tham dự không được mang thiết bị có tính năng thu, phát tín
hiệu, ghi âm, ghi hình vào trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN
độ Tuyệt mật, Tối mật. Đối với hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN độ
Mật, việc sử dụng phương tiện, thiết bị được thực hiện theo yêu cầu của cơ
quan, tổ chức, cá nhân chủ trì.
- Trong trường hợp
cần thiết, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN
đề nghị Công an tỉnh sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật để ngăn chặn hoạt
động xâm nhập, thu tin từ bên ngoài; sử dụng phương tiện, thiết bị để ghi âm,
ghi hình phục vụ công tác.
- Đối với hội nghị,
hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN độ Tuyệt mật, đơn vị chủ trì tổ chức phải
có kế hoạch, phương án bảo vệ hội nghị, hội thảo, cuộc họp; có biện pháp kiểm
tra việc tuân thủ quy định về các phương tiện, thiết bị không được mang vào
phòng họp đối với người tham dự; cơ quan, tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp
phân công, bố trí lực lượng canh gác, bảo vệ bên ngoài đảm bảo an ninh, an toàn
trong quá trình tổ chức.
- Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung BMNN tổ chức từ hai ngày trở lên phải niêm phong phòng họp
sau mỗi ngày tổ chức.
- Đại biểu, khách mời,
cán bộ, công chức, viên chức, người tham dự hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội
dung BMNN phải đúng thành phần theo yêu cầu của đơn vị chủ trì tổ chức; có
trách nhiệm bảo vệ, sử dụng BMNN theo quy định pháp luật về bảo vệ BMNN và yêu
cầu của đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
- Đơn vị chủ trì tổ
chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp quyết định việc thu hồi tài liệu, vật chứa
BMNN sau hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
9. Tổ chức hội nghị,
hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung BMNN
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Báo cáo người có thẩm
quyền quyết định tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài có
nội dung BMNN trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Bảo
vệ BMNN.
Bước 2: Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có yếu tố nước ngoài có nội dung BMNN trên địa bàn tỉnh được tổ chức
trong phòng họp kín tại trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức. Trường hợp tổ
chức ở ngoài trụ sở, đơn vị chủ trì tổ chức có trách nhiệm đề nghị Công an tỉnh
và cơ quan, tổ chức chức năng kiểm tra an ninh, an toàn thông tin tại khu vực
diễn ra hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
Bước 3: Rà soát, chuẩn bị,
kiểm tra phương tiện, thiết bị sử dụng trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có
yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung BMNN theo quy định.
Bước 4: Xây dựng, tổ chức
thực hiện các phương án bảo vệ hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước
ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung BMNN theo quy định.
Bước 5: Tổ chức hội nghị, hội
thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung BMNN.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo đề xuất về việc tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc
họp có nội dung BMNN.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Các
cơ quan, tổ chức có nhu cầu đề xuất bằng văn bản về việc tổ chức hội nghị, hội
thảo, cuộc họp có nội dung BMNN.
d) Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội
thảo, cuộc họp có nội dung BMNN có yếu tố nước ngoài được tổ chức trên địa bàn
tỉnh.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu
tố nước ngoài có nội dung BMNN trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người có thẩm quyền theo quy định.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Các cơ quan, tổ chức, tổ chức, cá nhân liên quan.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cho
phép tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài có nội dung BMNN
trên địa bàn tỉnh.
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không
quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tham dự hội
nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN có trách nhiệm bảo vệ và sử dụng BMNN
theo quy định của Luật Bảo vệ BMNN và yêu cầu của người chủ trì hội nghị, hội
thảo, cuộc họp.
- Thành phần tham dự
là đại diện cơ quan, tổ chức hoặc người được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan
đến BMNN; đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài tham gia vào chương
trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên quan đến BMNN.
- Đảm bảo yêu cầu
tương tự như tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung BMNN của cơ quan,
tổ chức Việt Nam.
- Tài liệu, vật chứa
BMNN phải được thu hồi sau hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
10.
Gia hạn thời hạn bảo vệ BMNN
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chậm nhất 60 ngày
trước ngày hết thời hạn bảo vệ BMNN, người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định
BMNN quyết định gia hạn thời hạn bảo vệ BMNN. Mỗi lần gia hạn không quá thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Bảo vệ BMNN.
Bước 2: BMNN sau khi gia hạn
phải được đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc gia hạn.
Bước 3: Chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày gia hạn, cơ quan, tổ chức đã gia hạn phải thông báo bằng văn bản đến cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan khi nhận được thông báo về việc gia hạn có trách nhiệm đóng
dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc gia hạn đối với BMNN thuộc
phạm vi quản lý.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Rà soát, xác định, đề xuất gia hạn thời bảo vệ BMNN và
đóng dấu theo quy định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Cơ
quan, tổ chức xác định BMNN và độ mật của BMNN.
d) Thời hạn giải
quyết: Chậm
nhất 60 ngày trước ngày hết thời hạn bảo vệ BMNN và chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày gia hạn phải thông báo.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức xác định BMNN và độ mật của BMNN.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức xác định BMNN và độ mật của BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định BMNN và độ mật của
BMNN.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Các cơ quan, tổ chức đã tiếp nhận, lưu giữ, quản lý, sử dụng
BMNN.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đóng
dấu “Gia hạn thời hạn bảo vệ BMNN” theo mẫu.
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không
quy định
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Thời hạn bảo vệ BMNN được gia hạn nếu việc
giải mật gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc, quá trình phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
11.
Điều chỉnh độ mật a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Việc điều chỉnh độ
mật phải căn cứ vào danh mục BMNN trên các lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ ban
hành.
Bước 2: Người đứng đầu các cơ
quan, tổ chức đã xác định độ mật của BMNN có thẩm quyền quyết định điều chỉnh
độ mật.
Bước 3: Sau khi ban hành
quyết định điều chỉnh độ mật, các đơn vị phải đóng dấu hoặc có văn bản, hình
thức khác xác định việc tăng độ mật, giảm độ mật.
Bước 4: Chậm nhất 15 ngày, kể
từ ngày có quyết định điều chỉnh độ mật, cơ quan, tổ chức điều chỉnh độ mật
phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Cơ
quan, tổ chức nhận được thông báo về việc điều chỉnh độ mật có trách nhiệm đóng
dấu hoặc có văn bản, hình thức khác xác định việc điều chỉnh độ mật tương ứng
đối với BMNN thuộc phạm vi quản lý.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Rà soát, xác định BMNn cần điều chỉnh độ mật và báo cáo
người có thẩm quyền quyết định; đóng dấu điều chỉnh độ mật BMNN theo mẫu và gửi
thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Không
quy định.
d) Thời hạn giải
quyết: 15
ngày kể từ ngày có quyết định điều chỉnh độ mật của BMNN.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có nhu cầu gia hạn thời hạn bảo vệ BMNN.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức xác định BMNN và độ mật của BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định BMNN và độ mật của
BMNN.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức đã tiếp nhận, quản lý, sử dụng BMNN.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đóng
dấu hoặc có văn bản, hình thức khác xác định việc tăng độ mật, giảm độ mật.
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không
quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Việc điều chỉnh độ mật phải căn cứ vào danh
mục BMNN trên các lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Hệ thống 35 danh
mục BMNN thuộc các ngành, lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
12.
Giải mật và thông báo giải mật (Trường hợp đáp ứng
yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; phát triển kinh tế - xã
hội; hội nhập, hợp tác quốc tế)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức xác định BMNN thành lập Hội đồng giải mật;
Bước 2: Hội đồng giải mật bao
gồm đại diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức xác định BMNN làm Chủ tịch Hội đồng và
đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan;
Bước 3: Hội đồng giải mật có
trách nhiệm xem xét việc giải mật, báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác
định BMNN quyết định;
Bước 4: BMNN sau khi giải mật
phải đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc giải mật; trường
hợp giải mật một phần thì quyết định giải mật phải thể hiện đầy đủ nội dung
thông tin giải mật;
Bước 5: Hồ sơ giải mật phải
được lưu trữ bao gồm quyết định thành lập Hội đồng giải mật; BMNN đề nghị giải
mật; biên bản họp Hội đồng giải mật; quyết định giải mật và tài liệu khác có
liên quan.
Bước 6: Chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày có quyết định giải mật, cơ quan, tổ chức quyết định giải mật phải thông
báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Rà soát, báo cáo bằng văn bản để xem xét khi có yêu cầu
giải mật.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Quyết
định thành lập Hội đồng giải mật; BMNN đề nghị giải mật; biên bản họp Hội đồng
giải mật; quyết định giải mật và tài liệu khác có liên quan.
d) Thời hạn giải
quyết: Khi
có yêu cầu giải mật và Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày có quyết định giải mật phải
có thông báo bằng văn bản.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải mật tài liệu
BMNN.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức xác định BMNN và độ mật của BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định BMNN và độ mật của
BMNN.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức đã tiếp nhận, quản lý, sử dụng BMNN.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hồ
sơ giải mật và đóng dấu “Giải mật” lên BMNN theo quyết định.
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không
quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Riêng đối với BMNN do Lưu trữ lịch sử lưu
trữ, nếu không xác định được cơ quan xác định BMNN thì Lưu trữ lịch sử quyết
định việc giải mật theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
13.
Tiêu hủy tài liệu vật chứa BMNN trong trường hợp không cần thiết phải lưu giữ
và việc tiêu hủy không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người có thẩm quyền
tiêu hủy tài liệu, vật chứa BMNN theo quy định quyết định thành lập Hội đồng
tiêu hủy tài liệu, vật chứa BMNN.
Bước 2: Hội đồng tiêu hủy tài
liệu, vật chứa BMNN bao gồm đại diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức trực tiếp lưu
giữ tài liệu, vật chứa BMNN làm Chủ tịch Hội đồng; người trực tiếp lưu giữ tài
liệu, vật chứa BMNN và đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan.
Bước 3: Hội đồng tiêu hủy tài
liệu, vật chứa BMNN có trách nhiệm rà soát tài liệu, vật chứa BMNN được đề nghị
tiêu hủy, báo cáo người có thẩm quyền quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này
quyết định.
Bước 4: Hồ sơ tiêu hủy phải
được lưu trữ bao gồm quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy; danh sách tài
liệu, vật chứa BMNN đề nghị tiêu hủy; biên bản họp Hội đồng tiêu hủy; quyết
định tiêu hủy, biên bản tiêu hủy và tài liệu khác có liên quan.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Rà soát, báo cáo bằng văn bản đối với các tài liệu BMNN
cần tiêu hủy theo quy định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Quyết
định thành lập Hội đồng tiêu hủy; danh sách tài liệu, vật chứa BMNN đề nghị
tiêu hủy; biên bản họp Hội đồng tiêu hủy; quyết định tiêu hủy, biên bản tiêu
hủy và tài liệu khác có liên quan.
d) Thời hạn giải
quyết: Khi
có yêu cầu.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban ngành, địa phương, UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan trực tiếp lưu giữ, quản lý, sử dụng BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người có thẩm quyền theo quy định.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Không.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định tiêu hủy, hồ sơ tiêu hủy và các tài liệu khác có liên quan theo quy định.
g) Phí, lệ phí: Không quy định
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không
quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Không để bị lộ, bị
mất BMNN.
- Quá trình tiêu hủy
phải tác động làm thay đổi hình dạng, tính năng, tác dụng của tài liệu, vật
chứa BMNN và loại bỏ hoàn toàn thông tin BMNN.
- Tài liệu, vật chứa
BMNN sau khi tiêu hủy không thể phục hồi hình dạng, tính năng, tác dụng, nội dung.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử dụng
trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
14.
Tiêu hủy tài liệu, vật chứa BMNN trong trường hợp nếu không tiêu hủy ngay sẽ
gây nguy hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Trong trường hợp nếu
không tiêu hủy ngay sẽ gây nguy hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc; người đang
quản lý tài liệu, vật chứa BMNN được quyền quyết định tiêu hủy.
Bước 2: Báo cáo ngay bằng văn
bản về việc tiêu hủy với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, người đứng đầu cơ quan,
tổ chức.
b) Cách thức thực
hiện thủ tục hành chính: Tiến hành tiêu hủy ngày và báo cáo bằng văn bản.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: Người
trực tiếp tiêu hủy báo cáo.
d) Thời hạn giải
quyết: Ngay
khi có đủ kiện xác định nếu không tiêu hủy ngay sẽ gây nguy hại cho lợi ích
quốc gia, dân tộc.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người đang quản lý tài liệu, vật chứa BMNN.
e) Cơ quan giải
quyết:
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Người đang trực tiếp quản lý BMNN.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Người đang trực tiếp quản lý BMNN.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện TTHC: Không.
f) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: BMNN
bị tiêu hủy và báo cáo bằng văn bản cho người có thẩm quyền.
g) Phí, lệ phí: Không quy định.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không
quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Không để bị lộ, bị
mất BMNN.
- Quá trình tiêu hủy
phải tác động làm thay đổi hình dạng, tính năng, tác dụng của tài liệu, vật
chứa BMNN và loại bỏ hoàn toàn thông tin BMNN.
- Tài liệu, vật chứa
BMNN sau khi tiêu hủy không thể phục hồi hình dạng, tính năng, tác dụng, nội
dung.
j) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ BMNN
năm 2018.
- Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ BMNN.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ BMNN.
- Quyết định số
1823/QĐ-UBND ngày 02/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ BMNN trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh./.