ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1797/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 18 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT
ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Danh mục thủ tục hành
chính đã chuẩn hóa về nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 76/TTr-SCT ngày 05/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 16
thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương áp dụng chung tại UBND cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong đó gồm 04 thủ tục hành chính ban hành mới, 06 thủ
tục hành chính đã chuẩn hóa nội dung và 06 thủ tục hành chính bị thay thế (có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương tại Quyết
định số 1415/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc công
bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố Cà Mau, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1797/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CĂN
CỨ PHÁP LÝ
|
I
|
Lĩnh vực công nghiệp địa phương
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
|
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày
28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến
công.
- Thông tư số 26/2014/TTLT-BTC-BCT
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình
tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến
công địa phương.
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày
28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (nếu có).
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBN ngày
20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
II
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BT ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch
hàng hóa.
|
III
|
Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng
|
3
|
Cấp sửa đổi , bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 196/2014/TT-BT ngày
18/12/2014 Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc
lá.
|
4
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
2. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa về nội dung
STT
|
SỐ
HỒ SƠ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
CĂN
CỨ PHÁP LÝ
|
I
|
Lĩnh vực lưu thông hành hóa
|
1
|
TT-CMU-216740-TT
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
- Luật phòng chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá về sản xuất, kinh doanh
thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng
hóa.
|
2
|
TT-CMU-216742-TT
|
Cấp sửa đổi , bổ sung giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
3
|
TT-CMU-216745-TT
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
4
|
TT-CMU-216738-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở giao dịch hàng hóa.
|
5
|
TT-CMU-216739-TT
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu
|
II
|
Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng
|
6
|
TT-CMU-216747-TT
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc lá.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
thay thế
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
|
1
|
TT-CMU-
216738-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) rượu đối với thương nhân kinh doanh
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
|
2
|
TT-CMU-216739-TT
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) rượu đối với thương nhân kinh doanh
|
3
|
TT-CMU-216740-TT
|
Cấp mới giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc Đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
- Luật phòng chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá về sản xuất, kinh doanh
thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao
dịch hàng hóa.
|
4
|
TT-CMU-216742-TT
|
Cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc Đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
5
|
TT-CMU-216745-TT
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc Đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
II
|
Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng
|
6
|
TT-CMU-216747-TT
|
Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu thuốc
lá.
|
4. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực công thương áp dụng chung tại UBND cấp huyện
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Lĩnh
vực
|
1
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
Lưu
thông hàng hóa
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Lưu
thông hàng hóa
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
Lưu
thông hàng hóa
|
4
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu
|
Lưu
thông hàng hóa
|
5
|
Cấp sửa đổi , bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
Lưu
thông hàng hóa
|
6
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu
|
Lưu
thông hàng hóa
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp huyện
|
Công nghiệp
địa phương
|
8
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
Công nghiệp
tiêu dùng
|
9
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Công
nghiệp tiêu dùng
|
10
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Công
nghiệp tiêu dùng
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN
TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc
lá chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, thu phí, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ
tầng.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép
và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (nếu
từ chối cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
Trường hợp qua kiểm tra nhận thấy hồ
sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng
Kinh tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Theo thời gian ghi trong phiếu
hẹn, Thương nhân xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nộp
lệ phí và nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế.
- Bản sao các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu
vực kinh doanh thuốc lá.
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm).
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương
nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
1.8. Phí, lệ phí:
Thương nhân nộp phí, lệ phí theo quy
định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.
a) Địa bàn thành phố, thị xã:
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đ/giấy/lần cấp.
b) Địa bàn huyện, xã:
- Phí thẩm định: 600.000đ/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép:
100.000đ/giấy/lần cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho
thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên.
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng
mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống
mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….
|
............., ngày......
tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
UBND huyện (quận) ......................(1)
1. Tên thương
nhân:.............................................................................
.
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................... ;
3. Điện
thoại:.......................................................
Fax:............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............
do............................................. cấp đăng ký lần đầu
ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày
..........tháng ......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
..................................................................;
- Địa chỉ:
.................................................................;
- Điện
thoại:..........................................
Fax:.......................................;
Đề nghị UBND huyện (quận)
......................(1)
xem xét cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
………….............................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm: ...........................................................................................(3) ………...... (ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ
lục 24
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (QUẬN)...
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P
|
........., ngày...... tháng.......
năm.......
|
GIẤY
PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH)............. (2)
Căn cứ
………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
Theo đề nghị của Phòng ……………..(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
1. Cho
phép...................................................….….......................(4)
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........do.........cấp
đăng ký lần đầu ngày......tháng......năm......, đăng ký thay đổi lần
thứ.....ngày.......tháng...... năm....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:.......................................................................(5)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4) phải thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày…. tháng … năm…../.
Nơi
nhận:
- ……..… (4);
- ………..(5);
- Lưu: VT, …(7).
|
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN).......
(2)
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ Tên văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2): Ghi rõ tên huyện (quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh) nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy
phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm
định trình cấp Giấy phép.
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh chuẩn bị hồ sơ và
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, thu phí, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ
tầng.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép
và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (nếu
từ chối cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Theo thời gian ghi trong phiếu
hẹn, Thương nhân xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nộp
lệ phí và nhận kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương
nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2.8. Phí, lệ phí:
Thương nhân nộp phí, lệ phí theo quy
định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.
a) Địa bàn thành phố, thị xã:
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đ/giấy/lần cấp.
b) Địa bàn huyện, xã:
- Phí thẩm định: 600.000đ//điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép:
100.000đ/giấy/lần cấp
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 50 kèm theo Thông tư
số 21/2013/TT-BCT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Là thương nhân đã được cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá về sản xuất, kinh
doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 50
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
............., ngày......
tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
UBND huyện (quận)................
1. Tên thương nhân :
.......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày.......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên:
.....................................................................................................;
+ Địa chỉ:
................................................................................................;
+ Điện
thoại:........................................
Fax:...........................................;
Đã được UBND huyện (quận)
.................................. cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số................ngày......
tháng......năm.................
Đã được UBND huyện (quận)
........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần
thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có) .......(1)................................(ghi
rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND huyện (quận) ........... xem xét
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như
sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo
một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,....................)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán
lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
……….......................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá tại các địa điểm ………...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin
cũ:.............................................................................................
- Thông tin
mới:.......................................................................................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
…..............................................................(4) ......(ghi rõ tên thương nhân) .........
xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung,
số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các thương nhân
phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
Phụ
lục 51
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(6)
UBND HUYỆN
(QUẬN)...(7)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P………
|
........., ngày...... tháng.......
năm 20.........
|
GIẤY
PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp sửa
đổi, bổ sung lần thứ……)
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)..................... (7)
Căn cứ
………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá số…(3)…ngày ... tháng …. năm ….do (7)..... cấp cho .......(4);
Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần.......) số…(3)…ngày ... tháng …. năm ….do
..(7)... cấp cho .......(4) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm ….
của………………………..........…(4);
Theo đề nghị của …..(1),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá số…(3)…như sau .....................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ...............(3) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(4) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên
quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(8);
- Lưu: VT, …….(1).
|
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)......
(7)
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định
trình cấp Giấy phép.
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận).
(3): Số giấy phép đã được cấp.
(4): Tên thương nhân.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá
3.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, thu phí, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ
tầng.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND
cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép và
chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (nếu từ
chối cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
Thương nhân xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nộp lệ phí
và nhận kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực
của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
2. Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại,
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại;
b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thương nhân
bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
3.8. Lệ phí:
Thương nhân nộp phí, lệ phí theo quy
định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.
a) Địa bàn thành phố, thị xã:
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đ/giấy/lần cấp.
b) Địa bàn huyện, xã:
- Phí thẩm định: 600.000đ//điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép:
100.000đ/giấy/lần cấp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 56 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Là thương nhân đã được cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá về sản xuất, kinh
doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 56
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
............., ngày......
tháng....... năm 20....
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính gửi:
UBND huyện (quận)........(1)
1. Tên thương nhân:
...................................................................................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................;
3. Điện
thoại:.......................................
Fax:............................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ...........
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ........
tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được UBND huyện (quận)........(1)....... cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá số.......... ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.........ngày....
tháng....năm.....cho........(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị UBND huyện (quận).......(1)...... xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do
...........(2)..............(ghi rõ tên thương
nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy
định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương
nhân xin cấp phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ
lục 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
............., ngày......
tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
Phòng Kinh tế-Hạ tầng/Phòng Kinh tế ......................(1)
1. Tên thương
nhân:.................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................;
3. Điện
thoại:...........................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ... ngày .......tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
..................................................................................................;
- Địa chỉ:
............................................................................................;
- Điện
thoại:............................................
Fax:...................................;
Đề nghị UBND huyện (quận)
......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ
thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:.......................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(3)......(ghi
rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi
thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ
lục 57
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1)
UBND HUYỆN (QUẬN)... (3)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P………
|
........., ngày......
tháng....... năm 20.........
|
GIẤY
PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ………….)
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)..................... (3)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm ….
của………………………..........…(5);
Theo đề nghị của Phòng ……………..(4),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
1. Cho phép...................................................….….......................(5)
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số...................do...............cấp đăng ký lần đầu
ngày........tháng........năm......đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.....
tháng.....năm....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ:
...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:.......................................................................(6)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm: ............................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(5) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên
quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép(9)…Giấy phép
này có giá trị đến hết ngày…. tháng… năm…../.
Nơi nhận:
- ……..… (5);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(8).
|
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)... (2)
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi
thương nhân được phép kinh doanh.
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận).
(3): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi
thương nhân được phép kinh doanh.
(4): Ghi rõ tên Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(5): Tên thương nhân được cấp Giấy
phép.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(7): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(8): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm
định trình cấp Giấy phép.
4. Thủ tục: Cấp giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu
4.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ
lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, thu phí, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ
tầng.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép
và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (nếu
từ chối cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
Trường hợp qua thẩm định nhận thấy
hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
- Theo thời gian ghi trong phiếu
hẹn, Thương nhân xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nộp
lệ phí và nhận kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư
60/2014/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do thương nhân tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản sao các văn bản giới thiệu
hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi
rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân
dự kiến kinh doanh.
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ;
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
4.8. Lệ phí:
Thương nhân nộp phí, lệ phí theo quy
định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.
* Đối với Tổ chức, Doanh nghiệp:
1. Địa bàn thành phố, thị xã:
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/Tổ chức,
DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đ/giấy.
2. Địa bàn huyện ,xã:
- Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
100.000đ/giấy.
* Đối với Hộ kinh doanh, cá nhân:
1. Địa bàn thành phố, thị xã:
- Phí thẩm định: 400.000đ/Cty, DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đ/giấy.
2. Địa bàn huyện ,xã:
- Phí thẩm định: 200.000đ/Cty, DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
100.000đ/giấy.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho.
- Có bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP .
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 31
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày......
tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng ......................(1)
Tên thương
nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........
tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ
thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: .................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ............................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: .................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ............................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại địa điểm:
..............................................................................................(4) ......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc
Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh
nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa
điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ
lục 32
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH TP……(1)
UBND QUẬN(HUYỆN)..(2)
PHÒNG..(3)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: GP-…….
|
…. ngày ….. tháng….. năm …..
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
SẢN PHẨM RƯỢU
TRƯỞNG
PHÒNG…………. (3)
Căn cứ
………..………………………….....................................(9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm rượu số……ngày ... tháng…..năm…..của ……….(4);
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép..................................................………………..(4)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
số:............ do............................. cấp lần đầu ngày…..tháng…….năm,
thay đổi lần thứ…..ngày ……tháng…………năm;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(5).... của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên
sau:......................................................................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ...................................(5).... của doanh nghiệp
bán buôn sản phẩm rượu có tên
sau:.......................................................................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại địa điểm: ................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
-………(4);
-.….......(6);
- Lưu: VT,…. (8).
|
(Chức danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi
thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc
Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy
phép.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương
nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa
điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
(9): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
5. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu và
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, thu phí, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ
tầng.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép
và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (nếu
từ chối cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Theo thời gian ghi trong phiếu
hẹn, Thương nhân xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nộp
lệ phí và nhận kết quả.
5.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
5.8. Lệ phí:
Thương nhân nộp phí, lệ phí theo quy
định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.
* Đối với Tổ chức, Doanh nghiệp:
1. Địa bàn thành phố, thị xã:
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/Tổ chức,
DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đ/giấy.
2. Địa bàn huyện ,xã:
- Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
100.000đ/giấy.
* Đối với Hộ kinh doanh, cá nhân:
1. Địa bàn thành phố, thị xã:
- Phí thẩm định: 400.000đ/Cty, DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đ/giấy.
2. Địa bàn huyện ,xã:
- Phí thẩm định: 200.000đ/Cty, DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
100.000đ/giấy.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33 kèm theo
Thông tư số 60/2014/TT-BCT).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 33
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày......
tháng....... năm...........
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp :
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........
tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ..........
tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng..... năm.....
do...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do..........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào
nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị
dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
............(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .........................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..................................(7)...(ghi rõ tên doanh nghiệp)........ xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ,
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của
pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở
Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp
dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập
khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp
bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành
phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ
lục 37
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH TP……(1)
UBND
QUẬN(HUYỆN)..(2)
PHÒNG..(3)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: GP-…….
|
…. ngày ….. tháng….. năm …..
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
TRƯỞNG
PHÒNG………….(3)
Căn cứ
………..……………………………….....................................(4);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu số…(5)…ngày ... tháng…. năm ….do (3)..... cấp cho .......(6);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(5)…ngày ... tháng …. năm ….do ..(3)... cấp cho .......(6) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm ….
của………………………..........…(6),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, (bổ sung) Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu số……(5) như sau....................................(7)
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số ..............(5) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(6) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên
quan.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-………(6);
-…….......(8);
- Lưu: VT,…. (8).
|
(Chức danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên thành phố (tỉnh), nơi
thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(2): Tên quận (huyện) nơi thương
nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
(5): Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp.
(6): Tên thương nhân.
(7): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(8): Tên các tổ chức có liên quan
6. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu
6.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ
sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, thu phí, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ
tầng.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép
và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (nếu
từ chối cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Theo thời gian ghi trong phiếu
hẹn, tổ chức, cá nhân xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
nộp lệ phí và nhận kết quả.
6.2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế và Hạ
tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức, cá nhân bán lẻ sản phẩm rượu.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất,
thời hạn của giấy phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ).
6.8. Lệ phí (nếu có):
Thương nhân nộp phí, lệ phí theo quy
định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.
* Đối với Tổ chức, Doanh nghiệp:
1. Địa bàn thành phố, thị xã:
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/Tổ chức,
DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đ/giấy.
2. Địa bàn huyện, xã:
- Phí thẩm định: 600.000đ/Cty, DN.
- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/giấy.
* Đối với Hộ kinh doanh, cá nhân:
1. Địa bàn thành phố, thị xã:
- Phí thẩm định: 400.000đ/Cty, DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000đ/giấy.
2. Địa bàn huyện, xã:
- Phí thẩm định: 200.000đ/Cty, DN.
- Lệ phí cấp giấy phép:
100.000đ/giấy.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 34
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng.......
năm............
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy)
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp:
........................................................................:
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................;
Điện
thoại:....................................
Fax:..........................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........
tháng........ năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
....................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
..............................................................;
+ Điện
thoại:......................................
Fax:...............................................;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng..... năm................
do...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm................do.... .......(1) cấp
(nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... .................(3).....................(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở
Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp
dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn
hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ
lục 40
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
............., ngày......
tháng....... năm............
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp lại lần thứ………)
TRƯỞNG
PHÒNG………….(3)
Căn cứ
………..………………………....................................(9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép...................................................….….......................(4)
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................;
Điện thoại:.........................
Fax:...........................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
số:............ do..................... cấp lần đầu ngày...... tháng..... năm....,
thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.........................(5).... của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu có tên
sau:...............................................(6)
d) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ...................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên
sau:.......................................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại địa điểm:…………............(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
-………(4);
-…….......(6);
- Lưu: VT,…. (8).
|
(Chức danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi
thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc
Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy
phép.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương
nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa
điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8):Tên các tổ chức có liên quan.
(9): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
7. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
7.1. Trình tự thực hiện:
Người đại diện cơ sở công nghiệp
nông thôn chuẩn bị hồ sơ gửi tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện và giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút;
- Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng (cơ
quan thường trực Hội đồng bình chọn cấp huyện).
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời gian 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng bình chọn cấp huyện có trách nhiệm
xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định và
tham mưu Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu
hẹn, đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để nhận kết quả.
7.2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
7.3. Thành phần hồ sơ:
7.3. Thành phần hồ sơ gồm:
Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện bao gồm:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01).
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng
ký bình chọn (Mẫu số 02).
- 03 ảnh của sản phẩm, kích thước
(9x12)cm.
- Các chứng nhận, chứng chỉ khác
(nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
7.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ
sở công nghiệp nông thôn.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Hội đồng bình chọn cấp huyện (Phòng kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng cấp
huyện).
7.7. Phí, Lệ phí: Không có.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (phụ lục 01).
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng
ký bình chọn (phụ lục 02).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và
Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT , cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một
sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm.
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản
phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản
xuất và đăng ký tham gia bình chọn.
- Sản phẩm tham gia bình chọn không
phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về
quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan
tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm
và bảo vệ môi trường.
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có
khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản,
đáp ứng được nhu cầu thị trường.
- Việc bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và
khả năng phát triển sản xuất.
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật -
xã hội và môi trường.
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm
mỹ.
+ Tiêu chí khác.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về
khuyến công.
- Thông tư số 26/2014/TTLT-BTC-BCT
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình
tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công
địa phương.
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày
20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phụ
lục 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
(Tên Cơ sở CNNT)
………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…… tháng…… năm …
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính
gửi:………………….………………………….
Tên cơ sở công nghiệp nông
thôn:………………………………………
Địa chỉ:………… …………… ……………………… ………………
Điện thoại:……….....…;
Fax:………………Email:…………....……….
Người đại diện:………..…........; Chức
vụ: .....……………….....……
Giấy đăng ký kinh doanh số:
…………………Ngày cấp;........
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành
nghề chính có liên quan):
………………..……………………………………………………………
Địa điểm sản xuất:
……………………………………………………..
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có)
:…………………………………….
Tổng tài sản theo bảng cân đổi kế
toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp): ..........………………………………
Tổng số lao động bình quân/năm:
…………………………………
Tình hình chấp hành các chủ trương,
chính sách, pháp luật của Nhà nước: ..................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu về Chương trình
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký
sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn:
……………………….……………
Mô tả tóm tắt về sản phẩm:
……………………………………………
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp
pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền
về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình
chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với
các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
(Tên Cơ sở CNNT)
………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…… tháng…… năm …...
|
THUYẾT
MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ………………………………………………………..........
Tên cơ sở công nghiệp nông
thôn:...............................................................
Đại diện cơ sở công nghiệp nông
thôn:...............................; Chức vụ:.........
Địa
chỉ:........................................................................................................
Điện
thoại:...........................................................Email:............................
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao):
………………………………………………
Trọng lượng sản phẩm (kg):
………………………………………………
Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ………………………………………………...
Tính năng, công dụng chính của sản
phẩm: …………................................
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế
sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung
sau:…………………………………………
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và
thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm
trước và dự kiến năm hiện tại):………
…………………………………………………………………………………..
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và
dự kiến năm hiện tại):………
………………………………………………………………………………….
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu
năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có): ………………………………………………………………………………
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước
và dự kiến năm hiện tại):……………
…………………………………………………………………………………..
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh sản phẩm:……………………….
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản
xuất sản phẩm:…………………………
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết
bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào
sản xuất sản phẩm:……….…………….
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:……………………………………………..
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất
lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loại, với
số lượng lớn:…………………………
- Khả năng nhân rộng sản xuất và
thúc đẩy phát triển các ngành khác:……
………...........................................................................................................
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết
giá trị sản phẩm:…………………………
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị
trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị
trường:…………………………
……………….............................................................................................
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh
tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có): ….
.…………………………………………………………………………………
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử
dụng:……………………………………………
- Chất lượng lao động đang sử
dụng:………………………………………
- Thu nhập bình quân:..………..…VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và
việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản
phẩm:……………………………………………...
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của
sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc
thù văn hóa dân tộc:……………………
……………………………………………………………………………
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát
huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:……
……...………………………………………………………………………..
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo;
hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:………
……………………………………………………………………………….
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản
phẩm đã được công nhận:…………….…
…………………………………………………………………………….
- Các giải thưởng, bằng khen, đã đạt
được:………………………
..………………................................................................................................
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa
vụ khác đối với Nhà nước:…………….
………………………………………………………………………………..
- Tham gia các hoạt động công ích xã
hội:………………………
………………………………………………………………………………..
- Đánh giá các tác động xã hội khác
(nếu có):……………………………
………………………………………………………………………………...
III. TỰ NHẬN XÉT
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đại
diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
MẪU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP HUYỆN
1. Mẫu số 1

PHỤ
LỤC 5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
SẢN
PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP
THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 20……
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tên
doanh nghiệp, Cơ sở
|
Địa chỉ,
ĐT liên hệ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …… tháng …… năm …..
CHỦ TỊCH
(ký tên và đóng dấu)
|
8. Thủ tục: Cấp giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
8.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ
sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, thu phí, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ
tầng.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế và Hạ tầng) xem xét
và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ
chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu
hẹn, tổ chức, cá nhân xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
nộp lệ phí và nhận kết quả.
8.2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm
rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến
sản xuất.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Phụ lục 13 (Kèm theo Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
8.8. Lệ phí (nếu có):
Theo Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài chính.
Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ
sở/lần.
Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông
tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề
sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ
môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu
thuốc lá.
Phụ
lục 10
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản
xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............... do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: …………………………………………(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm
rượu…..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy
phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
của làng nghề (lít/năm).
Phụ
lục 106
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH,THÀNH PHỐ
UBND QUẬN,HUYỆN
PHÒNG……...(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: GP-……. (7)
|
…. ngày ….. tháng….. năm …..
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
TRƯỞNG
PHÒNG ……… (1)
Căn cứ ………..……………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn xin cấp giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm.......
của ……….........….(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
Cho
phép...................................................................…….....(3)
Trụ sở giao dịch…………………......., điện
thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất: ..............
……………………………………................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… do ………………….…cấp ngày…..
tháng….. năm…..….
Được phép sản xuất rượu thủ công các
loại nhằm mục đích kinh doanh: ...................................................................................................................(4)
Quy mô sản
xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày….
tháng … năm…../.
Nơi nhận:
-………(3);
-…….......(6);
- Lưu: VT,…. (8).
|
(Chức danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc
Phòng Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm
rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
của làng nghề (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh
tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(8): Bộ phận cấp phép.
9. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ
sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, thu phí, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ
tầng.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế và Hạ tầng) xem xét
và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu
hẹn, tổ chức, cá nhân xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
nộp lệ phí và nhận kết quả.
9.2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ
đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung.
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (Cấp sửu đổi, bổ sung lần thứ…) Phụ lục 15 (Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
9.8. Lệ phí (nếu có):
Theo Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài chính
Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ
sở/lần
Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục
11 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề
sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ
môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu
thuốc lá.
Phụ
lục 11
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản
xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do...............................
cấp ngày...... tháng....... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
số..........ngày..... tháng.....năm.....do.....(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị
................(1)
xem xét cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý
do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin
cũ:..................................................................................................
Thông tin
mới:..............................................................................................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ
công các loại:…………………………………………………………(3)
Quy mô sản
xuất.........................................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn
xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy
phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép.
UBND TỈNH,THÀNH PHỐ
UBND QUẬN,HUYỆN
PHÒNG……...(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: GP-……. (10)
|
…. ngày ….. tháng….. năm …..
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp
sửa đổi bổ sung lần thứ…)
TRƯỞNG
PHÒNG ………(1)
Căn cứ
.………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh số… do … cấp ngày… tháng… năm…; (7)
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp sửa
đổi bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm......
của........(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp số...(7) như sau: ..(4)............(5).......................(9)
Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể
tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp ngày....tháng ... năm…..(7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-
CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày….
tháng … năm…../.
Nơi nhận:
-………(3);
-…….......(6);
- Lưu: VT,…. (11).
|
(Chức danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc
Phòng Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm
rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
của làng nghề (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp
của Giấy phép cũ
(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa
đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.
(9): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.
(10): Ký hiệu viết tắt của Phòng
Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(11): Bộ phận cấp phép.
10. Thủ tục: Cấp lại giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
10.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ
sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
thì tiếp nhận, thu phí, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ
tầng.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế và Hạ tầng) xem xét
và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu
hẹn, tổ chức, cá nhân xin cấp phép liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
nộp lệ phí và nhận kết quả.
10.2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp cấp lại Giấy phép do
hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy
định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu
tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy..
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh
tế và hạ tầng thuộc UBND cấp huyện
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (cấp lại lần thứ…). Phụ lục 14 (Kèm theo Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
10.8. Phí, lệ phí:
Theo Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 của Bộ Tài chính
Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ
sở/lần
Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục số 12 kèm
theo Thông tư 60/2014/TT-BCT).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề
sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ
môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
- Đối với trường hợp Giấy phép hết
hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với
trường hợp cấp mới.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày
18/12/2014 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu
thuốc lá.
Phụ
lục 12
(Kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:...................... Fax:……………...
Địa điểm sản
xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số..............do........................... cấp ngày...... tháng.....
năm...............
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
số.......ngày..... tháng.....năm.....do........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: …………………………………………(3)
Quy mô sản
xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn
xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy
phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép.
UBND TỈNH,THÀNH PHỐ
UBND QUẬN,HUYỆN
PHÒNG……...(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: GP-……. (7)
|
….
ngày ….. tháng….. năm …..
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH
DOANH
(Cấp
lại lần thứ…)
TRƯỞNG
PHÒNG ………(1)
Căn
cứ…..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh
Cho
phép...................................................................…….....(3)
Trụ sở giao dịch…………………......., điện
thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… do ………………….…cấp ngày…..
tháng….. năm….
Được phép sản xuất rượu thủ công các
loại nhằm mục đích kinh doanh:………………….(4)
Quy mô sản
xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện
đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày….
tháng … năm… ./.
Nơi nhận:
-………(3);
-…….......(6);
- Lưu: VT,…. (8).
|
(Chức danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc
Phòng Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm
rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản
xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
của làng nghề (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh
tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(8): Bộ phận cấp phép.