|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1752/QĐ-UBND 2019 cải cách hành chính cơ quan thuộc Ủy ban tỉnh Bình Thuận
Số hiệu:
|
1752/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lương Văn Hải
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1752/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 10
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình
tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số
2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1488/TTr-SNV ngày 25/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách
hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (Theo Phụ lục 01),
UBND các huyện, thị xã, thành phố (Theo Phụ lục 02) trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2639/QĐ-UBND
ngày 02/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại
công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Giao
trách nhiệm:
1. Sở Nội vụ hướng dẫn,
đôn đốc việc thực hiện Quyết định này và hàng năm phối hợp với các Sở, ngành có
liên quan tổ chức thẩm định, đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối
với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Xây dựng Kế hoạch để tiến hành khảo sát, điều tra xã hội học phục vụ đánh giá nội
dung có liên quan chỉ số cải cách hành chính các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
2. Văn phòng UBND tỉnh
triển khai thẩm định và tham mưu công bố kết quả đánh giá, xếp hạng việc giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ
quan, địa phương trên địa bàn tỉnh để xác định điểm số các tiêu chí có liên
quan trong chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, địa phương.
Điều 4. Kinh
phí thực hiện đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính hàng năm được bố
trí trong dự toán kinh phí chi công việc hàng năm của Sở Nội vụ, các Sở, ngành
có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan
và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Văn Hải
|
PHỤ
LỤC: 01
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; BAN QUẢN LÝ CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Thuận)
1.
Các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần, thang điểm chuẩn đánh giá:
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm điều tra xã hội
học
|
Tổng
điểm
|
1
|
Công tác chỉ đạo điều
hành CCHC
|
16.00
|
|
16.00
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2.50
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
Kế hoạch xác định đầy
đủ nội dung và ban hành kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Kế hoạch không xác
định đầy đủ nội dung hoặc không ban hành kịp thời: 0
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
|
1.50
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ đúng quy định1
|
3.50
|
|
|
|
a) Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1.0
|
|
|
|
b) Báo cáo năm về
kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.25
|
|
|
|
c) Báo cáo năm về
theo dõi thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
d) Báo cáo năm về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.25
|
|
|
|
đ) Báo cáo định kỳ
quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0.5
|
|
|
|
e) Báo cáo định kỳ
quý, năm về kiểm soát thủ tục hành chính: 0.5
|
|
|
|
g) Báo cáo năm về
rà soát, đánh giá TTHC: 0.25
|
|
|
|
h) Báo cáo năm (của
năm trước liền kề năm đánh giá) về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của
cơ quan nhà nước và báo cáo tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập: 0.5
|
|
|
|
l) Thực hiện đầy đủ,
kịp thời các chế độ báo cáo, tham mưu báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh giao về triển khai nhiệm vụ của Chính phủ, nhiệm vụ UBND tỉnh
giao có liên quan CCHC: 0.5.
|
|
|
|
Quy định thang điểm
đánh giá các nội dung trên như sau:
- 100% báo cáo đầy
đủ, kịp thời theo quy định: đạt điểm tối đa (tương ứng từng thang điểm của nội
dung đánh giá trên);
- Từ 80% - dưới 100%
báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: đạt điểm 50% so điểm tối đa (tương ứng
từng thang điểm của nội dung đánh giá trên).
- Dưới 80% báo
cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra,
tự kiểm tra CCHC
|
2.50
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên
môn và đơn vị hành chính thuộc sở, ngành được kiểm tra trong năm
|
1.50
|
|
|
|
Từ 30% số đơn vị trở
lên: 1.5
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30%
đơn vị: 1.0
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.0
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2.00
|
|
|
1.4.1
|
Xây dựng và thực hiện
kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
0.50
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch
thực hiện: 0.5
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch thực hiện: 0
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình
thức tuyên truyền CCHC
|
1.50
|
|
|
|
Mở chuyên mục cải cách
cách hành chính trên Cổng/Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin,
bài về CCHC (trung bình 02 tin, bài/tháng) : 0.5
|
|
|
|
Có tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, tờ
gấp, tờ rơi…): 0.5
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác (Hội nghị, tập huấn, phóng sự, tọa
đàm, video clip…): 0.5
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
1.50
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 1.5
|
|
|
|
Có áp dụng sáng kiến
hoặc giải pháp (đã được các cơ quan khác triển khai và áp dụng thực
hiện tại đơn vị ): 1.0
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ chủ yếu, chỉ đạo của UBND tỉnh giao về CCHC và nhiệm vụ Chính phủ
giao trong năm
|
2.00
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 2.0
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ từ 90% - dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 1.0
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ từ 50% - dưới 90% số nhiệm vụ được giao: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ dưới 50% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
1.7
|
Có kế hoạch khắc phục
những tồn tại, hạn chế qua kết quả công bố Chỉ số CCHC của đơn
vị, Chỉ số Par Index, PaPi hàng năm của tỉnh
|
2.00
|
|
|
|
Có kế hoạch khắc phục
và báo cáo kết quả khắc phục kịp thời theo quy định: 2.0
|
|
|
|
Có kế hoạch khắc phục
và báo cáo kết quả khắc phục nhưng không kịp thời theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Không có kế hoạch
hoặc không có báo cáo khắc phục: 0
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
8.50
|
3.00
|
11.50
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch
và thực hiện đầy đủ các hoạt động về THTHPL:1.0
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch
và có thực hiện nhưng chưa đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
Không xây dựng kế
hoạch hoặc không tổ chức thực hiện: 0
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:1.0
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
1.50
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái
pháp luật phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
(Trường hợp không
có văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra: 1.0)
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
2.4
|
Xây dựng VBQPPL được
UBND tỉnh giao
|
2.00
|
|
|
2.4.1
|
Mức độ hoàn VBQPPL
được giao
|
1.00
|
|
|
|
Hoàn thành 100%
VBQPPL được giao: 1.0
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% VBQPPL được giao: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50% -
dưới 80% VBQPPL được giao: 0.25
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 50%
VBQPPL được giao: 0
|
|
|
|
2.4.2
|
Tham mưu trình thẩm
định VBQPPL đúng trình tự, thủ tục quy định
|
1.00
|
|
|
|
100% văn bản tham
mưu đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Từ 90%-dưới 100%
văn bản tham mưu đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Dưới 90% văn bản
tham mưu đúng quy định: 0
|
|
|
|
2.5
|
Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành
|
2.00
|
|
|
2.5.1
|
Thực hiện thanh
tra, kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
Có thực hiện thanh
tra, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện: 1.0
|
|
|
|
Không thực hiện
thanh tra, kiểm tra hoặc không báo cáo kết quả thực hiện: 0
|
|
|
|
2.5.2
|
Theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện kết luận sau thanh tra, kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
100% các vấn đề
phát hiện qua thanh tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.0
|
|
|
|
Từ 80%-dưới 100%
các vấn đề phát hiện qua thanh tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
Dưới 80% các vấn đề
phát hiện qua thanh tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
2.6
|
Tác động của cải
cách hành chính đến chất lượng VBQPPL do ngành tham mưu ban hành
|
ĐTXHH
|
3.00
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ, thống
nhất của VBQPPL thuộc ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban hành
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
2.6.2
|
Tính hợp lý của các
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban hành
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
2.6.3
|
Tính kịp thời trong
việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
2.6.4
|
Tính khả thi của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban hành
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC)
|
15.00
|
10.00
|
25.00
|
3.1
|
Kiểm soát quy định
thủ tục hành chính
|
3.50
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định
về rà soát, đánh giá TTHC theo thẩm quyền
|
1.00
|
|
|
|
Có đăng ký thực hiện
việc rà soát, đánh giá TTHC: 1.0
|
|
|
|
Không đăng ký thực
hiện việc rà soát, đánh giá TTHC: 0
|
|
|
|
3.1.2
|
Kết quả thực hiện
việc rà soát, đánh giá hoặc kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC
|
1.00
|
|
|
|
Có thực hiện việc
rà soát, đánh giá hoặc kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC và được cấp
thẩm quyền phê duyệt: 1.0
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện đúng quy
định về giải quyết TTHC
|
0.50
|
|
|
|
Không có hồ sơ TTHC
giải quyết trái quy định: 0.5
|
|
|
|
Có hồ sơ TTHC giải
quyết trái quy định: 0
|
|
|
|
3.1.4
|
Thực hiện đúng quy
định về thành phần hồ sơ giải quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
|
Không tiếp nhận
thành phần hồ sơ ngoài quy định: 1.0
|
|
|
|
Có tiếp nhận hồ sơ
ngoài quy định: 0
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
thủ tục hành chính
|
3.00
|
|
|
3.2.1
|
Tham mưu công bố
danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của ngành2
|
1.00
|
|
|
|
TTHC được tham mưu
công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
TTHC đã được tham
mưu công bố nhưng không kịp thời: 0.5
|
|
|
|
TTHC không tham mưu
công bố hoặc không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.2.2
|
Duy trì cập nhật
công khai chuyên mục TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị
|
1.00
|
|
|
|
Có duy trì công
khai đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Không duy trì công
khai đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.2.3
|
Danh mục TTHC của
cơ quan được công khai tại Trung Hành chính công tỉnh3 hoặc Bộ phận một cửa
của cơ quan (nếu có Bộ phận một cửa riêng), gồm: Danh mục TTHC mức độ 2; mức
độ 3, 4 và thủ tục thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích (nếu có).
|
1.00
|
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp
thời các TTHC: 1.0
|
|
|
|
Công khai không đầy
đủ, kịp thời các TTHC: 0
|
|
|
|
3.3
|
Tổ chức thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
3.00
|
|
|
3.3.1
|
Xây dựng và tham
mưu ban hành Quy trình nội bộ về giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành
|
1.50
|
|
|
Đã tham mưu ban
hành và tổ chức thực hiện đầy đủ theo quy định: 1.5
|
|
|
|
Có tham mưu ban
hành và tổ chức thực hiện nhưng chưa đầy đủ theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Không tham mưu ban
hành hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
1.50
|
|
|
|
100% số TTHC: 1.5
(Trừ TTHC quy định không thực hiện tại Bộ phận một cửa, nếu có)
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC:
0
|
|
|
|
3.4
|
Giải quyết TTHC
|
4.00
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ do đơn
vị tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3.00
|
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 3.0
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100%
số hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải
quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện xin lỗi tổ
chức, cá nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp
thời: 1.0
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị
|
1.50
|
|
|
3.5.1
|
Công khai việc tiếp
nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
Công khai đầy đủ,
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không công khai hoặc
công khai không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 1.0 (Trường hợp không phát sinh
có PAKN: 1.0)
|
|
|
|
Từ 80%-dưới 100% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Dưới 80% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
3.6
|
Có kết quả đánh
giá, xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Kết quả đánh giá của đối tượng
2 theo Quyết định số 1063/QĐ- UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh4).
|
10.00
|
|
|
Có kết quả đạt loại
Xuất sắc (tương đương điểm đánh giá đạt từ 15 đến 18 điểm) thì điểm
tiêu chí được quy đổi xác định theo công thức:
|
|
|
|
Có kết quả đạt loại
Tốt (tương đương điểm đánh giá đạt từ 12 đến dưới 15 điểm) thì điểm tiêu
chí được quy đổi xác định theo công thức:
|
|
|
|
Có kết quả đạt loại
Khá (tương đương điểm đánh giá đạt từ 9 đến dưới 12 điểm) thì điểm
tiêu chí được quy đổi xác định theo công thức:
|
|
|
|
Có kết quả đạt loại
Trung bình (tương đương điểm đánh giá đạt từ 6 đến dưới 9 điểm) thì
điểm tiêu chí được quy đổi xác định theo công thức:
|
|
|
|
Có kết quả đạt loại
Yếu (tương đương điểm đánh giá đạt dưới 6 điểm) thì điểm tiêu chí được
quy đổi xác định theo công thức:
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
9.00
|
3.00
|
12.00
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2.00
|
|
|
4.1.1
|
Hàng năm xây dựng kế
hoạch triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh về thực
hiện Kế hoạch số 82-KH/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
|
1.00
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch
hoặc văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Không xây dựng kế
hoạch, văn bản triển khai hoặc không báo cáo kết quả thực hiện đúng
quy định: 0.
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo quản lý
|
1.00
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ngành:
1.0
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở,
ngành: 0
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế
|
3.50
|
|
|
4.2.1
|
Sử dụng biên chế được
cấp có thẩm quyền giao
|
2.00
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính, người làm việc tại đơn vị sự nghiệp được
giao: 2.0
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính hoặc người làm việc tại đơn vị sự nghiệp được
giao: 0
|
|
|
|
4.2.2
|
Tỷ lệ giảm biên chế
so với năm 2015 tại đơn vị
|
1.50
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1.5
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% tính
theo công thức:
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
2.50
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của
ngành được phân cấp cho các cơ quan, địa phương
|
1.50
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm
tra và thông báo kết quả kiểm tra: 1.5
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm
tra nhưng không có thông báo kết quả kiểm tra: 1.0
|
|
|
|
Không thực hiện kiểm
tra hoặc không báo cáo kết quả thực hiện: 0
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.0 (Trường hợp qua kiểm tra
phân cấp không phát hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.0)
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện Quy chế
làm việc của đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
Thường xuyên rà
soát, sửa đổi bổ sung và thực hiện đúng quy chế làm việc: 1.0
|
|
|
|
Không thường xuyên
rà soát, sửa đổi bổ sung hoặc không thực hiện đúng quy chế làm việc:
0
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải
cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
ĐTXHH
|
3.00
|
|
4.5.1
|
Chấp hành quy chế
làm việc của UBND tỉnh
|
ĐTXHH
|
1.00
|
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong
việc phân công thực hiện nhiệm vụ cho các phòng ban, đơn vị
|
ĐTXHH
|
0.50
|
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong
việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tại đơn vị
|
ĐTXHH
|
0.50
|
|
4.5.4
|
Tính hợp lý trong
việc phân công thực hiện nhiệm vụ cho công chức lãnh đạo cấp sở
|
ĐTXHH
|
0.50
|
|
4.5.5
|
Mức độ thực hiện
các nhiệm vụ đã phân cấp, giao cho đơn vị
|
ĐTXHH
|
0.50
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức. viên chức
|
8.00
|
4.50
|
12.50
|
5.1
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức được bố trí đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
100% số lượng bố
trí đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số lượng bố trí đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
lượng bố trí đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
Dưới 60% số lượng bố
trí đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2
|
Quản lý công chức, viên
chức
|
3.50
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định
về bố trí, phân công công chức, viên chức được tuyển dụng tại đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
Đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo quản lý
|
1.50
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng và tương đương thuộc Sở, ngành được bổ nhiệm đúng quy định: 1.5
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo
cấp phòng và tương đương thuộc Sở được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2.3
|
Quản lý, cập nhật dữ
liệu về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm quản lý
|
1.00
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ, kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại
công chức
|
2.50
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện đánh giá,
phân loại công chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
5.3.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của công chức
|
2.00
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức là lãnh đạo quản lý cấp sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 1.0
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức là lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức (công chức không phải lãnh đạo quản lý) bị kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan,
đơn vị tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục và báo cáo kết quả cho
cơ quan có thẩm quyền thì không trừ điểm các nội dung trên.
|
|
|
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm
|
1.00
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% thì điểm đánh giá tính theo công thức:
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
5.5
|
Tác động của cải
cách hành chính đến quản lý công chức
|
|
1.50
|
|
5.5.1
|
Tình trạng tiêu cực
trong bổ nhiệm công chức
|
|
0.75
|
|
5.5.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức
|
|
0.75
|
|
5.6
|
Tác động của cải
cách hành chính đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
ĐTXHH
|
3.00
|
|
5.6.1
|
Tinh thần trách nhiệm
của công chức lãnh đạo cấp sở trong phối hợp, xử lý công việc
|
ĐTXHH
|
1.00
|
|
5.6.2
|
Tinh thần trách nhiệm
của công chức chuyên môn trong phối hợp, xử lý công việc
|
ĐTXHH
|
1.00
|
|
5.6.3
|
Tình trạng lợi dụng
chức vụ, quyền hạn của công chức để trục lợi cá nhân trong xử lý công việc
|
ĐTXHH
|
1.00
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
4.50
|
1.50
|
6.00
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính: 1.0
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 0
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện quy chế
chi tiêu nội bộ của cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
Thường xuyên rà
soát sửa đổi bổ sung và thực hiện theo đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Có rà soát sửa đổi
bổ sung nhưng chưa đầy đủ, kịp thời định: 0.5
|
|
|
|
Không thường xuyên
rà soát sửa đổi bổ sung hoặc không thực hiện theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) trực thuộc
đơn vị
(Không áp dụng đánh giá đối với cơ quan không có đơn vị SNCL)
|
1.00
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ,
kịp thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc đơn vị: 1.0
|
|
|
|
Không triển khai hoặc
triển khai chưa đầy đủ, kịp thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị: 0
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện quy định
về sử dụng tài sản công
|
1.50
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng tài sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 1.5
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
6.5
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
ĐTXHH
|
1.50
|
|
6.5.1
|
Thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
14.00
|
3.00
|
17.00
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của đơn vị
|
3.50
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch ứng dụng CNTT
|
1.00
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch: 1.0
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50% -
dưới 80% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 50%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa cơ quan với các cơ quan, địa phương có liên quan dưới dạng điện tử
|
0.50
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản
trở lên: 0.5
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số
văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản:
0
|
|
|
|
7.1.3
|
Duy trì cập nhật, bổ
sung quy trình nội bộ về giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm Một cửa điện
tử5
|
0.50
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Cập nhật không đầy
đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
7.1.4
|
Tiếp nhận, xử lý và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (quy trình khép kín) thông qua hệ
thống phần mềm một cửa điện tử hoặc cổng dịch vụ công6
|
1.00
|
|
|
|
Có 100% hồ sơ được
xử lý đầy đủ, kịp thời theo quy trình khép kín đầy đủ, kịp thời trên hệ thống
phần mềm: 1.0
|
|
|
|
Có từ 80% - dưới
100% hồ sơ được xử lý đầy đủ, kịp theo quy trình khép kín: 0.5
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ được
xử lý theo quy trình khép kín: 0
|
|
|
|
7.1.5
|
Mức độ sử dụng thư
điện tử công vụ trong trao đổi công việc của công chức
|
0.50
|
|
|
|
100% công chức sử dụng
theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% công chức
sử dụng theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trong giải quyết TTHC7
|
2.50
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (chỉ áp dụng đối với
TTHC có phát sinh hồ sơ)
|
0.50
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
Từ 30% - 60% số
TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử
lý trực tuyến mức độ 3
|
1.00
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở
lên: 1.0
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số
hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử
lý trực tuyến mức độ 4
|
1.00
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ trở
lên: 1.0
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
Bưu chính công ích8 (BCCI)
|
2.50
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
Từ 50 % số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50 %
số hồ sơ thì điểm tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ trở
lên: 1.0
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được trả
qua dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ trở
lên: 1.0
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001
|
4.50
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên
môn và đơn vị hành chính trực thuộc triển khai Hệ thống quản lý chất lượng
ISO
|
1.00
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1.0
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị:
0
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ phòng chuyên
môn và đơn vị hành chính trực thuộc thực hiện đầy đủ các nội dung duy trì Hệ
thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 theo quy định.
|
1.00
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1.0
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị:
0
|
|
|
|
7.4.3
|
Thực hiện đầy đủ
các nội dung duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng9
|
1.00
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ:
1.0
|
|
|
|
Thực hiện nhưng
chưa đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
7.4.4
|
Thủ tục hành chính
áp dụng theo quy trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
100% TTHC đã áp dụng:
1.0
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
TTHC áp dụng: 0.5
|
|
|
|
Dưới 90% TTHC áp dụng:
0
|
|
|
|
7.4.5
|
Báo cáo, thực hiện
khắc phục theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra
|
0.50
|
|
|
|
Có báo cáo và gửi hồ
sơ khắc phục theo yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
Không thực hiện báo
cáo và gửi hồ sơ khắc phục, duy trì HTQLCL ISO theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
7.5
|
Duy trì thực hiện
chuyên mục “Hỏi-Đáp” trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
Có duy trì thực hiện
đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” và công khai kết quả đầy đủ, kịp thời : 1.0
|
|
|
|
Không duy trì thực
hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” và công khai kết quả đầy đủ, kịp thời : 0
|
|
|
|
7.6
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
ĐTXHH
|
3.00
|
|
7.6.1
|
Mức độ thuận tiện
trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của đơn
vị
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
7.6.2
|
Mức độ đầy đủ, kịp
thời trong việc cập nhật thông tin trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
7.6.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc trao đổi thông tin trên hộp thư điện tử với đơn vị
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
7.6.4
|
Tính hiệu quả trong
việc thực hiện quy trình ISO tại đơn vị
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
TỔNG
ĐIỂM TỐI ĐA
|
75
|
25
|
100
|
2.
Về Điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC:
a) Đối tượng điều tra
xã hội học là đội ngũ cán bộ, công chức có liên quan thuộc các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, cấp huyện và tổ chức, cá nhân có giao dịch giải quyết TTHC để đánh giá về
CCHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
b) Nội dung, số lượng
Mẫu khảo sát ĐTXHH phương thức khảo sát, đánh giá kết quả ĐTXHH: Giao Sở Nội vụ
xây dựng kế hoạch triển khai phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế
hàng năm trên địa bàn tỉnh.
3.
Chỉ số đánh giá, xếp loại như sau:
Chỉ số chung đánh
giá, xếp loại là kết quả tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn
cứ xếp loại như sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số chung đạt
từ 80% trở lên; đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
- Có kết quả đánh giá
xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 1063/QĐ- UBND ngày
26/4/2019 của UBND tỉnh (Tiêu chí 3.6): Đạt từ loại Khá trở lên.
- Trong năm không có
công chức lãnh đạo quản lý cấp Sở bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số chung đạt
từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung
bình:
Có chỉ số chung đạt từ 50% đến dưới 65% .
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số chung đạt
dưới 50% .
4.
Trách nhiệm của các cơ quan, địa phương:
a) Các Sở, ban,
ngành:
- Thực hiện tự đánh
giá, chấm điểm Cải cách hành chính của đơn vị (đồng thời gửi các văn bản, tài
liệu kiểm chứng kết quả thực hiện kèm theo) về UBND tỉnh trước ngày 30 tháng
10 hàng năm (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp, thẩm định).
- Đưa kết quả đánh
giá, xếp loại Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị là nội dung để đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ và đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng
cũng như xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có
liên quan.
b) Văn phòng UBND tỉnh:
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, thẩm định và công bố kết quả đánh giá,
xếp hạng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh để xác định điểm số chỉ số
cải cách hành chính (Tiêu chí 3.6) theo quy định này. Thời gian hoàn thành thẩm
định, công bố trước ngày 20/12 hàng năm.
c) Sở Nội vụ: Xây dựng
Kế hoạch và phối hợp với Bưu điện tỉnh tiến hành khảo sát các nội dung có liên
quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của
các Sở, ban, ngành.
Quá trình thực hiện nếu
có phát sinh, vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
PHỤ
LỤC 02:
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Thuận)
1.
Các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần, thang điểm chuẩn đánh giá:
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm điều tra xã hội
học
|
Tổng
điểm
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
17.00
|
|
17.00
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2.50
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
1.00
|
|
|
|
Kế hoạch xác định đầy
đủ nội dung và ban hành kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Kế hoạch không xác
định đầy đủ nội dung hoặc không ban hành kịp thời: 0
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
|
1.50
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ đúng quy định
|
3.00
|
|
|
|
a) Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1.0
|
|
|
|
b) Báo cáo năm về
kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.25
|
|
|
|
c) Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
d) Báo cáo năm về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.25
|
|
|
|
đ) Báo cáo năm về kết
quả ứng dụng CNTT: 0.25
|
|
|
|
e) Báo cáo định kỳ
quý, năm về kiểm soát thủ tục hành chính: 0.5
|
|
|
|
h) Báo cáo năm (của
năm trước liền kề năm đánh giá) về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của
cơ quan nhà nước và báo cáo tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập: 0.5
|
|
|
|
Quy định thang điểm
đánh giá các nội dung trên như sau:
- 100% báo cáo đầy
đủ, kịp thời theo quy định: đạt điểm tối đa (tương ứng từng thang điểm của nội
dung đánh giá trên);
- Từ
80% - dưới 100% báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: đạt điểm 50% so điểm
tối đa (tương ứng từng thang điểm của nội dung đánh giá trên).
- Dưới 80% báo
cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2.0
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên
môn và tương đương cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong
năm
|
1.50
|
|
|
|
Từ 30% số đơn vị trở
lên: 1.5
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số
đơn vị: 1.0
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
0.50
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2.00
|
|
|
1.4.1
|
Xây dựng và thực hiện
kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
0.50
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch
thực hiện: 0.5
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch thực hiện: 0
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình
thức tuyên truyền CCHC
|
1.50
|
|
|
|
Mở chuyên mục cải
cách cách hành chính trên Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin,
bài về CCHC (trung bình 02 tin, bài/tháng): 0.5
|
|
|
|
Có tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, tờ
gấp, tờ rơi…): 0.5
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác (Hội nghị, tập huấn, phóng sự, tọa
đàm, video clip…): 0.5
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
1.50
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 1.5
|
|
|
|
Có áp dụng sáng kiến
hoặc giải pháp (đã được các cơ quan khác triển khai và áp dụng thực hiện
tại đơn vị ): 1.0
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ chủ yếu, chỉ đạo của UBND tỉnh giao về CCHC và nhiệm vụ Chính phủ giao
trong năm
|
1.50
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1.5
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ từ 90% - dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0.75
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ từ 50% - dưới 90% số nhiệm vụ được giao: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ dưới 50% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
1.7
|
Có kế hoạch khắc phục
những tồn tại, hạn chế qua kết quả công bố Chỉ số CCHC của đơn vị,
chỉ số Par Index, PaPi hàng năm của tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
Có kế hoạch khắc phục
và báo cáo kết quả khắc phục: 1.5
|
|
|
|
Không có kế hoạch
khắc phục hoặc không có báo cáo khắc phục: 0
|
|
|
|
1.8
|
Tác động của CCHC đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
3.00
|
|
|
1.8.1
|
Mức độ thu hút đầu
tư của địa phương
|
1.00
|
|
|
|
Cao hơn so với năm
trước liền kề: 1.0
|
|
|
|
Bằng so với năm trước
liền kề: 0.5
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
|
1.8.2
|
Số lượng doanh nghiệp
thành lập mới trong năm ở địa phương
|
0.50
|
|
|
|
Tăng so với năm trước
liền kề: 0.5
|
|
|
|
Bằng so với năm trước
liền kề: 0.25
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
|
1.8.3
|
Thu ngân sách hàng
năm của cấp huyện theo chỉ tiêu được giao
|
1.50
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao: 1.5
|
|
|
|
Hoàn thành đạt chỉ
tiêu được giao: 1.0
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% -
dưới 100% so chỉ tiêu được giao: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90%
so chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
5.50
|
3.00
|
8.50
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2.50
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
1.50
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1.0
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
1.00
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái
pháp luật phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
(Trường hợp không
có văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra: 1.0)
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
2.4
|
Ban hành VBQPPL ở địa
phương đúng quy định
|
1.00
|
|
|
|
100% văn bản ban
hành đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
văn bản ban hành đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Dưới 90% văn bản
ban hành đúng quy định: 0
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải
cách hành chính đến chất lượng VBQPPL đã ban hành
|
|
3.00
|
|
2.5.1
|
Tính đồng bộ, thống
nhất của VBQPPL thuộc phạm vi ban hành của cấp huyện
|
|
0.75
|
|
2.5.2
|
Tính hợp lý của các
VBQPPL thuộc phạm vi ban hành của cấp huyện
|
|
0.75
|
|
2.5.3
|
Tính kịp thời trong
việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
thuộc phạm vi của cấp huyện
|
|
0.75
|
|
2.5.4
|
Tính khả thi của
các VBQPPL thuộc phạm vi ban hành của cấp huyện
|
|
0.75
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
15.00
|
10.00
|
25.00
|
3.1
|
Kiểm soát quy định
thủ tục hành chính
|
2.00
|
|
|
3.1.1
|
Tổ chức thực hiện
TTHC đã được đơn giản hóa
|
0.50
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp
thời: 0.5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện đúng quy
định về giải quyết TTHC
|
0.50
|
|
|
|
Không có hồ sơ TTHC
giải quyết trái quy định: 0.5
|
|
|
|
Có hồ sơ TTHC giải
quyết trái quy định: 0
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện đúng quy
định về thành phần hồ sơ giải quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
|
Không tiếp nhận
thành phần hồ sơ ngoài quy định: 1.0
|
|
|
|
Có tiếp nhận hồ sơ
ngoài quy định: 0
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
3.00
|
|
|
3.2.1
|
Danh mục TTHC của địa
phương được công khai tại Bộ phận một cửa của đơn vị, gồm: Danh mục TTHC mức
độ 2; mức độ 3, 4 và thủ tục thực hiện qua dịch vụ Bưu chính
công ích.
|
1.50
|
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp
thời các TTHC: 1.5
|
|
|
|
Công khai không đầy
đủ, kịp thời các TTHC: 0
|
|
|
|
3.2.2
|
Duy trì cập nhật
công khai chuyên mục TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
Có duy trì công
khai đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không duy trì công
khai đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.2.3
|
Cập nhật quy trình
TTHC trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử
|
0.50
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời
100% TTHC theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
|
3.2.4
|
Tỷ lệ ĐVHC cấp xã
công khai 100% TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
0.50
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%
số đơn vị: 0.25
|
|
|
|
Dưới 85% số đơn vị:
0
|
|
|
|
3.3
|
Tổ chức thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
2.50
|
|
|
3.3.1
|
Xây dựng và ban
hành Quy trình nội bộ về giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của địa phương
|
1.00
|
|
|
|
Đã tham mưu ban
hành và tổ chức thực hiện đầy đủ theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Có tham mưu ban
hành và tổ chức thực hiện nhưng chưa đầy đủ theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Không tham mưu ban
hành hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp huyện được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
0.50
|
|
|
|
100% số TTHC: 0.5
(Trừ TTHC quy định không thực hiện tại Bộ phận một cửa, nếu có)
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC:
0
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã có 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ
chế một cửa
|
1.00
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1.0
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
đơn vị: 0.25
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị:
0
|
|
|
|
3.4
|
Giải quyết TTHC
|
6.50
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ do đơn
vị tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3.00
|
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 3.0
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100%
số hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải
quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ do UBND
cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2.00
|
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 2.0
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100%
số hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện xin lỗi tổ
chức, cá nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện
|
1.00
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp
thời: 1.0
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
3.4.4
|
Số đơn vị cấp xã thực
hiện đầy đủ việc xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.50
|
|
|
|
100% đơn vị cấp xã
thực hiện: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị cấp
xã thực hiện: 0
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết đơn vị
|
1.00
|
|
|
3.5.1
|
Công khai việc tiếp
nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
huyện
|
0.50
|
|
|
|
Công khai đầy đủ,
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không công khai hoặc
công khai không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
|
0.50
|
|
|
|
100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 (Trường hợp không phát sinh có PAKN:
0.5)
|
|
|
|
Từ 80%-dưới 100% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
Dưới 80% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
3.6
|
Có kết quả đánh
giá, xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Kết quả đánh giá của đối tượng
2 theo Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh1).
|
10.00
|
|
|
Có kết quả đạt loại
Xuất sắc (tương đương điểm đánh giá đạt từ 15 đến 18 điểm) thì điểm
tiêu chí được quy đổi xác định theo công thức:
|
|
|
|
Có kết quả đạt loại
Tốt (tương đương điểm đánh giá đạt từ 12 đến dưới 15 điểm) thì điểm tiêu
chí được quy đổi xác định theo công thức:
|
|
|
|
Có kết quả đạt loại
Khá (tương đương điểm đánh giá đạt từ 9 đến dưới 12 điểm) thì điểm tiêu
chí được quy đổi xác định theo công thức:
|
|
|
|
Có kết quả đạt loại
Trung bình (tương đương điểm đánh giá đạt từ 6 đến dưới 9 điểm) thì điểm
tiêu chí được quy đổi xác định theo công thức:
|
|
|
|
Có kết quả đạt loại
Yếu (tương đương điểm đánh giá đạt dưới 6 điểm) thì điểm tiêu chí được quy
đổi xác định theo công thức:
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
9.00
|
2.50
|
11.50
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
3.50
|
|
|
4.1.1
|
Hàng năm xây dựng kế
hoạch triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh về thực
hiện Kế hoạch số 82-KH/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
|
1.00
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch
hoặc văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Không xây dựng kế
hoạch, văn bản triển khai hoặc không báo cáo kết quả thực hiện đúng
quy định: 0.
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo quản lý
|
2.00
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp
huyện: 1.0
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện: 0.5
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo quản lý thuộc UBND cấp xã: 0.5
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập so năm 2015 trên địa bàn cấp huyện
|
0.50
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 0.5
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
tính theo công thức:
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
3.00
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
1.00
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1.0
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện
|
1.00
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao:1.0
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế
so năm 2015 tại đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1.0
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
tính theo công thức:
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
2.00
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước ở địa phương
|
1.00
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm
tra và thông báo kết quả kiểm tra: 1.0
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm
tra nhưng không có thông báo kết quả kiểm tra: 0.50
|
|
|
|
Không thực hiện kiểm
tra hoặc không báo cáo kết quả thực hiện: 0
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.0 (Trường hợp qua kiểm tra phân cấp
không phát hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.0)
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện Quy chế
làm việc của địa phương
|
0.50
|
|
|
|
Thường xuyên rà
soát, sửa đổi bổ sung và thực hiện đúng quy chế làm việc: 0.5
|
|
|
|
Không thường xuyên
rà soát, sửa đổi bổ sung hoặc không thực hiện đúng quy chế làm việc:
0
|
|
|
|
4.5
|
Tác động của cải
cách hành chính đến tổ chức bộ máy hành chính
|
ĐTXHH
|
2.50
|
|
4.5.1
|
Thực hiện quy chế
làm việc của UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
ĐTXHH
|
0.50
|
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong
việc phân công thực hiện nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn
|
ĐTXHH
|
0.50
|
|
4.5.3
|
Tính hợp lý trong
việc phân công thực hiện nhiệm vụ cho UBND cấp xã
|
ĐTXHH
|
0.50
|
|
4.5.4
|
Tính hợp lý trong
việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa huyện và xã
|
ĐTXHH
|
0.50
|
|
4.5.5
|
Mức độ thực hiện các
nhiệm vụ đã phân cấp cho địa phương
|
ĐTXHH
|
0.50
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
9.00
|
4.50
|
13.50
|
5.1
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức được bố trí đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
100% số lượng bố
trí đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số lượng bố trí đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
lượng bố trí đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
Dưới 60% số lượng bố
trí đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2
|
Quản lý công chức,
viên chức
|
2.50
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định
về bố trí, phân công công chức, viên chức được tuyển dụng tại cấp huyện
|
0.50
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định
về bố trí, phân công công chức được tuyển dụng tại cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
5.2.3
|
Số đơn vị cấp xã bố
trí đủ 100% số lượng cán bộ theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
Có 100% đơn vị bố
trí đủ: 0.5
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
đơn vị bố trí đủ: 0.25
|
|
|
|
Dưới 80% đơn vị bố
trí đủ: 0
|
|
|
|
5.2.4
|
Quản lý, cập nhật dữ
liệu về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm quản lý tại UBND cấp huyện
|
1.00
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ, kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo quản lý
|
1.00
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định:
1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo
cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định:
0
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
2.50
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức là lãnh đạo UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách
trở lên: 1.0
|
|
|
|
Trong năm không có
công chức là lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện
bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
Trong năm không có
viên chức là lãnh đạo quản lý thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức thuộc UBND cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở
lên: 0.25
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan,
đơn vị tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm
các nội dung trên.
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm
|
1.00
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% thì điểm đánh giá tính theo công thức:
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1.00
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0.5
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ
cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải
cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
ĐTXHH
|
1.50
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực
trong bổ nhiệm công chức
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
5.7.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
5.8
|
Tác động của cải
cách hành chính đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
ĐTXHH
|
3.00
|
|
5.8.1
|
Tinh thần trách nhiệm
của cán bộ, công chức lãnh đạo UBND cấp huyện trong phối hợp, xử lý công việc
|
ĐTXHH
|
1.00
|
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm
của công chức chuyên môn trong xử lý công việc
|
ĐTXHH
|
1.00
|
|
5.8.3
|
Tình trạng lợi dụng
chức vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức để trục lợi cá nhân trong xử lý công
việc
|
ĐTXHH
|
1.00
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
5.00
|
2.00
|
7.00
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.50
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính: 1.5
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 0
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện quy chế
chi tiêu nội bộ
|
1.00
|
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc UBND cấp huyện thường xuyên rà soát sửa đổi bổ sung quy chế
chi tiêu nội bộ và thực hiện theo đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc UBND cấp huyện có rà soát sửa đổi bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ
nhưng không đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc UBND cấp huyện không thường xuyên rà soát sửa đổi bổ sung
quy chế chi tiêu nội bộ hoặc không thực hiện theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) ở địa
phương
|
1.50
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ,
kịp thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc đơn vị: 1.5
|
|
|
|
Không triển khai hoặc
triển khai chưa đầy đủ, kịp thời theo lộ trình tự chủ tài chính của các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị: 0
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện quy định
về sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng tài sản công tại cơ quan và đơn vị SNCL trực thuộc: 1.0
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan và đơn vị SNCL trực thuộc: 0
|
|
|
|
6.5
|
Tác động của cải
cách đến quản lý tài chính công
|
ĐTXHH
|
2.00
|
|
6.5.1
|
Thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
6.5.3
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
ĐTXHH
|
0.50
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
14.50
|
3.00
|
17.50
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
6.50
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch ứng dụng CNTT
|
1.00
|
|
|
|
Hoàn thành trên 80%
kế hoạch: 1.0
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50% -
dưới 80% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 50%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa UBND cấp huyện với các cơ quan có liên quan, UBND cấp xã dưới dạng
điện tử
|
1.00
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản
trở lên: 1.0
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số
văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản:
0
|
|
|
|
7.1.3
|
Duy trì cập nhật, bổ
sung quy trình nội bộ về giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm Một cửa điện
tử
|
0.50
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Cập nhật không đầy
đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
7.1.4
|
Tiếp nhận, xử lý và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (quy trình khép kín) thông qua hệ
thống phần mềm một cửa điện tử hoặc cổng dịch vụ công
|
3.00
|
|
|
|
Có 100% hồ sơ được
xử lý đầy đủ, kịp thời theo quy trình khép kín trên hệ thống phần mềm: 3.0
|
|
|
|
Có từ 80% - dưới
100% hồ sơ được xử lý đầy đủ, kịp thời theo quy trình khép kín: 1.5.
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ được
xử lý theo quy trình khép kín đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
7.1.5
|
Mức độ sử dụng thư
điện tử công vụ trong trao đổi công việc của công chức thuộc UBND cấp huyện
|
0.50
|
|
|
|
100% công chức sử dụng
theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% công chức
sử dụng theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
7.1.6
|
Mức độ sử dụng thư
điện tử công vụ trong trao đổi công việc của công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
100% công chức sử dụng
theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% công chức
sử dụng theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trong giải quyết TTHC
|
1.50
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (chỉ áp dụng đối với
TTHC có phát sinh hồ sơ)
|
0.50
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 60% số
TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử
lý trực tuyến mức độ 3 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý
trực tiếp và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 3)
|
0.50
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở
lên: 0.5
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số
hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử
lý trực tuyến mức độ 4 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý
trực tiếp và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 4).
|
0.50
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ trở
lên: 1.0
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2.00
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được trả
qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.3.4
|
Tổ chức thực hiện
luân chuyển hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông qua dịch vụ Bưu
chính công ích giữa cấp xã với cơ cơ quan cấp huyện
|
0.50
|
|
|
|
100% đơn vị cấp xã
đã thực hiện đầy đúng, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị cấp
xã đã thực hiện đầy đúng, đúng quy định: 0
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001
|
4.00
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên
môn cấp huyện và tương đương đã triển khai hệ thống quản lý chất lượng ISO
|
0.50
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.25
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị:
0
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã
đã triển khai Hệ thống quản lý chất lượng ISO
|
0.50
|
|
|
|
Từ 60% số đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
Từ 40% - dưới 60%:
0.25
|
|
|
|
Dưới 40% số đơn vị:
0
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ phòng chuyên
môn và tương đương trực thuộc thuộc UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ các nội
dung duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 theo quy định.
|
0.50
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.25
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị:
0
|
|
|
|
7.4.4
|
Thực hiện đầy đủ
các nội dung duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO tại cấp huyện2
|
0.50
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ:
0.5
|
|
|
|
Thực hiện nhưng
chưa đầy đủ: 0.25
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
7.4.5
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã
thực hiện đầy đủ các nội dung duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
ISO 9001 theo quy định.
|
0.50
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0.25
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ
quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
7.4.6
|
Báo cáo, thực hiện
khắc phục theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra
|
0.50
|
|
|
|
Có báo cáo và gửi hồ
sơ khắc phục theo yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
Không thực hiện báo
cáo và gửi hồ sơ khắc phục, duy trì HTQLCL ISO theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
7.4.7
|
Thủ tục hành chính
áp dụng theo quy trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
100% TTHC đã áp dụng:
1.0
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
TTHC áp dụng: 0.5
|
|
|
|
Dưới 90% TTHC áp dụng:
0
|
|
|
|
7.5
|
Duy trì thực hiện
chuyên mục “Hỏi-Đáp” trên Trang thông tin điện tử của địa phương
|
0.50
|
|
|
|
Có duy trì thực hiện
đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” và công khai kết quả đầy đủ, kịp thời : 0.5
|
|
|
|
Không duy trì thực
hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” và không công khai kết quả đầy đủ, kịp thời
: 0
|
|
|
|
7.6
|
Tác động của cải
cách đến hiện đại hóa hành chính
|
ĐTXHH
|
3.00
|
|
7.6.1
|
Mức độ thuận tiện
trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của địa
phương
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
7.6.2
|
Mức độ đầy đủ, kịp
thời trong việc cập nhật thông tin trên Trang thông tin điện tử của địa
phương
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
7.6.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc trao đổi thông tin trên hộp thư điện tử của địa phương
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
7.6.4
|
Tính hiệu quả trong
việc thực hiện quy trình ISO của địa phương
|
ĐTXHH
|
0.75
|
|
TỔNG
ĐIỂM TỐI ĐA
|
75
|
25
|
100
|
2.
Về Điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC:
a) Đối tượng điều tra
xã hội học là đội ngũ cán bộ, công chức có liên quan thuộc các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tổ chức, cá nhân có giao dịch giải quyết TTHC để
đánh giá về CCHC của UBND cấp huyện.
b) Nội dung, số lượng
Mẫu khảo sát ĐTXHH phương thức khảo sát, đánh giá kết quả ĐTXHH: Giao Sở Nội vụ
xây dựng kế hoạch triển khai phù hợp quy định Trung ương và tình hình thực tế
hàng năm trên địa bàn tỉnh.
3.
Chỉ số đánh giá, xếp loại như sau:
Chỉ số chung về đánh
giá, xếp loại là tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp
loại như sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số chung đạt
từ 80% trở lên; đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
- Có kết quả đánh giá
xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 1063/QĐ- UBND ngày
26/4/2019 của UBND tỉnh (Tiêu chí 3.6): Đạt từ loại Khá trở lên.
- Trong năm không có
cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý thuộc UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số chung đạt
từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung
bình:
Có chỉ số chung đạt từ 50% đến dưới 65% .
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số chung đạt
dưới 50% .
4.
Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) UBND các huyện, thị
xã, thành phố:
- Thực hiện tự đánh
giá, chấm điểm Cải cách hành chính của đơn vị (đồng thời gửi các văn bản, tài
liệu kiểm chứng kết quả thực hiện kèm theo) về UBND tỉnh trước ngày 30 tháng
10 hàng năm (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp, thẩm định).
- Đưa kết quả đánh
giá, xếp loại Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị là nội dung chủ yếu để
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua,
khen thưởng cũng như xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công
chức có liên quan.
b) Văn phòng UBND tỉnh:
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, thẩm định và công bố kết quả đánh giá,
xếp hạng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh để xác định điểm số chỉ số
cải cách hành chính (Tiêu chí 3.6) theo quy định này. Thời gian hoàn thành
thẩm định, công bố trước ngày 20/12 hàng năm.
c) Sở Nội vụ: Xây dựng
Kế hoạch và phối hợp với Bưu điện tỉnh tiến hành khảo sát các nội dung có liên
quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của
các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Quá trình thực hiện nếu
có phát sinh, vướng mắc đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
1
Riêng nội dung đánh giá ở tiêu chí 1.2 đối với một số cơ quan được quy định
như sau:
Các sở, ban, ngành: Thực hiện báo cáo đầy đủ các nội dung
theo hướng dẫn của Sở quản lý chuyên ngành trên các lĩnh vực đánh giá, riêng đối với
một số Sở, ngành được quy định như sau:
- Sở Nội vụ: Nội dung đánh giá chấm điểm các báo cáo tại khoản a và d
dựa trên việc tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Nội vụ.
- Sở Tư pháp: Nội dung đánh giá chấm điểm tại khoản b và c dựa
trên việc tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Tư pháp.
- Văn phòng UBND tỉnh: Nội dung đánh giá chấm điểm tại khoản e,
g, l dựa trên việc tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Nội dung đánh giá chấm điểm tại khoản
đ dựa trên việc tham mưu báo cáo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.
2
Tiêu chí này không áp
dụng đánh giá với đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp. Đối với Văn phòng
UBND tỉnh: đánh giá chấm điểm dựa trên kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố TTHC do các ngành tham mưu trình.
3
Tiêu chí này đánh giá
đối với các Sở, ngành rà soát công khai hoặc đề nghị công khai đầy đủ theo quy
định; trong đó, đối với Văn phòng UBND tỉnh dựa trên kết quả cập nhật công khai
TTHC của các Sở, ngành
tại trụ sở Trung tâm Hành chính công.
4
Kết quả xếp loại dựa
trên kết quả theo dõi, tổng hợp, thẩm định của Văn phòng UBND tỉnh.
5
Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với Thanh tra tỉnh.
6
Áp dụng đối với các TTHC đã thực hiện trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử
(không áp dụng cơ quan chưa có phần mềm).
7
Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan không có dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4..
8
Tiêu chí này không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị chưa có thủ
tục hành chính phê duyệt thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích.
9
Bao gồm: hoạt động cập
nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật vào Hệ thống; hoạt động thực
hiện đánh giá nội bộ, họp xem xét lãnh đạo; hoạt động công bố lại của đơn vị.
1
Kết quả xếp loại dựa
trên kết quả theo dõi, tổng hợp, thẩm định của Văn phòng UBND tỉnh.
2
Bao gồm: hoạt động cập
nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật vào Hệ thống; hoạt động thực
hiện đánh giá nội bộ, họp xem xét lãnh đạo; hoạt động công bố lại của đơn vị.
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1752/QĐ-UBND ngày 10/07/2019 quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
527
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|