|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1595/QĐ-UBND 2017 thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính Bắc Kạn giai đoạn 2016 2020
Số hiệu:
|
1595/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Lý Thái Hải
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1595/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
09 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH
2169/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2015 VÀ QUYẾT ĐỊNH 925/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG
9 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước gia đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị định số: 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số: 291/TTr-SNV ngày 29 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều,
khoản tại Quyết định số: 2169/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về giao nhiệm vụ cho các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố triển khai, thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016
- 2020 như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1, Mục II, Điều 1:
“1. Sở Nội vụ
- Cơ quan thường
trực về công tác cải cách hành chính của tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung chương
trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Chính phủ và của tỉnh. Định kỳ
sơ kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch ở các cấp, các ngành, báo cáo kết quả
thực hiện với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chính phủ, Bộ Nội vụ về công tác cải cách hành chính theo quy định.
- Chủ trì, triển
khai thực hiện tốt các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách
chế độ công vụ, công chức và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức.
- Tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
xác định mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ
quan hành chính nhà nước thông qua một số dịch vụ hành chính công do cơ quan
hành chính nhà nước thực hiện; xác định chỉ số cải cách hành chính năm của các
Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đề xuất các giải pháp để nâng cao chỉ số cải cách hành
chính (PAR INDEX) của tỉnh.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các chủ
trương, biện pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh và đề
nghị khen thưởng, kỷ luật về cải cách hành chính.
- Hướng dẫn
các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cải cách hành chính; thực hiện
chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ, tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Chủ trì, phối
hợp cùng các đơn vị liên quan thẩm tra các đề án, dự án của các cơ quan, đơn vị
được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định.
- Tổ chức bồi
dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính các Sở,
Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.”
2. Sửa đổi Khoản 2, Mục II, Điều 1:
“2. Sở Tư pháp
- Tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thể chế;
đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Chủ trì, phối
hợp với các ngành liên quan tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh đánh giá lại hiệu quả các cơ chế, chính
sách do tỉnh ban hành và một số cơ chế, chính sách khác do Trung ương có cơ chế
đặc thù cho các tỉnh miền núi. Tiếp tục tham mưu, xây dựng, hoàn thiện các cơ
chế, chính sách, đặc biệt là đối với các khu công nghiệp.”
3. Sửa đổi Khoản 3, Mục II, Điều 1:
“3. Sở Tài
chính
- Chủ trì, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội
dung về công tác cải cách tài chính công; tiếp tục triển
khai việc tự chủ về kinh phí trong các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc lập dự toán ngân sách, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đảm
bảo theo quy định.
- Chủ trì,
thẩm định kinh phí các đề án, dự án của các cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ
chủ trì xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.”
4. Sửa đổi Khoản 4, Mục II, Điều 1:
“4. Sở Kế
hoạch và Đầu Tư
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí
từ ngân sách cho các đề án, dự án về cải cách hành chính của các Sở, Ngành, địa
phương.
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính cân đối vốn để triển khai xây dựng và nâng cấp trụ sở các
cơ quan hành chính nhà nước.
- Chủ trì phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh việc chuyển đổi mô hình và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
theo hướng giảm dần việc hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các nhiệm vụ mà doanh
nghiệp, xã hội có thể đảm đương được; mô hình chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp
sang mô hình doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan có các giải pháp nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh; xây dựng cơ chế ưu đãi cho các nhà đầu tư để đẩy
mạnh các doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để
phục vụ đầu tư các công trình trọng điểm trong tỉnh.
- Tham mưu cho
lãnh đạo tỉnh thường xuyên tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận, xử
lý những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.”
5. Sửa đổi Khoản 7, Mục II, Điều 1:
“ 7. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì xây
dựng kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm. Theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch thông tin,
tuyên truyền hàng năm; chỉ đạo các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền
hình thành lập các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về cải cách hành
chính.
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý hành chính, giải quyết các thủ tục hành chính, tuyên truyền, hoàn thiện các
hạng mục xây dựng Chính quyền điện tử.
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan thẩm định thiết kế thi công và tổng dự toán các dự
án về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách hành chính.
- Phối hợp với
Văn Phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh triển khai, thực hiện mô hình một cửa hiện đại; việc công khai thủ tục
hành chính trên Cổng, Trang Thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.”
6. Sửa đổi Khoản 8, Mục II, Điều 1:
“8. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa liên thông hoặc Trung
tâm Hành chính công.
- Chủ trì thực
hiện nội dung về cải cách thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm kiểm soát chặt
chẽ việc ban hành và thực thi thủ tục hành chính; hướng dẫn việc rà soát thủ tục
hành chính và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính.
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương xây dựng thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc các lĩnh vực: Đầu tư; đất đai;
đăng ký kinh doanh; cấp Giấy phép xây dựng; tư pháp và các lĩnh vực khác thuộc
thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước.
- Nghiên cứu
những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, triển
khai nhân rộng.
- Phối hợp với
Sở Tài chính trong việc thẩm định, hướng dẫn cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng
dự toán kinh phí chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh và các Sở, Ban, Ngành, địa phương đẩy mạnh công tác thông tin truyền
thông về cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số điều, khoản tại Quyết định số: 925/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao nhiệm vụ tự đánh giá, chấm điểm và nâng cao Chỉ
số cải cách hành chính cấp tỉnh hàng năm như sau:
1. Sửa đổi
Khoản 1, Mục II, Điều 1:
“1. Sở Nội
vụ
- Chủ trì, tổng
hợp dự thảo báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của
tỉnh, các tài liệu kiểm chứng, các mẫu biểu theo quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét gửi Bộ Nội
vụ, đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị tự đánh giá, chấm điểm và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra các giải
pháp nhằm đạt được điểm tối đa cho các lĩnh vực sau:
+ Lĩnh vực
công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính;
+ Lĩnh vực cải
cách tổ chức bộ máy nhà nước;
+ Lĩnh vực xây
dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
(Chi tiết tại
Phụ lục I kèm theo)”
2. Sửa đổi Khoản
2, Mục II, Điều 1:
“2. Sở Tư
Pháp
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị tự đánh giá, chấm điểm và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra các giải
pháp nhằm đạt được điểm tối đa cho lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật tại tỉnh.
(Chi tiết tại
Phụ lục I kèm theo)”
3. Bổ sung
Khoản 7, Mục II, Điều 1:
“7. Văn
Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tự đánh giá, chấm điểm và tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra các giải pháp nhằm đạt được điểm tối đa cho các
lĩnh vực sau:
+ Lĩnh vực cải
cách thủ tục hành chính;
+ Đánh giá tác động
của CCHC (phần tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công).
+ Lĩnh vực thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
(Chi tiết tại
Phụ lục I kèm theo)”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số:1595/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Tên TC/TCTP
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Cách chấm điểm
|
A
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CCHC CỦA
TỈNH
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH, DO SỞ NỘI VỤ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
1
|
TCTP 1.1.1 - Ban hành Kế
hoạch CCHC
|
Kế hoạch CCHC năm
|
- Yêu cầu kế hoạch CCHC của
tỉnh ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch (gọi tắt là năm
ban hành);
- Nếu đến ngày 31 tháng 12
của năm ban hành, Bộ Nội vụ nhận được kế hoạch CCHC của tỉnh bằng hình thức
văn bản giấy hoặc văn bản điện tử (bản scan của văn bản bản giấy hoặc tệp tin
được xác thực chữ ký số), thì điểm đánh giá là 0,5. Nếu đến thời điểm trên, Bộ
Nội vụ chưa nhận được Kế hoạch CCHC của tỉnh, thì điểm đánh giá là 0.
|
2
|
TCTP 1.1.2 - Chất lượng Kế
hoạch CCHC
|
Kế hoạch CCHC năm
|
- Yêu cầu Kế hoạch: Phải
xác định đầy đủ 06 nội dung CCHC theo quy định; kết quả đầu ra của từng nhiệm
vụ trong Kế hoạch phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển khai, chi tiết mốc thời
gian hoàn thành trong năm.
- Nếu chất lượng Kế hoạch
đạt như yêu cầu thì điểm đánh giá là 0,5; không đạt như yêu cầu thì điểm đánh
giá là 0.
|
3
|
TCTP 1.1.3 - Mức độ hoàn
thành Kế hoạch CCHC
|
- Báo cáo CCHC năm;
- Tài liệu kiểm chứng khác
(nếu có).
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong Kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
4
|
TCTP 1.2.1 - Báo cáo CCHC
định kỳ
|
Các báo cáo CCHC định kỳ
|
- Yêu cầu:
+ Số lượng báo cáo: Có đầy
đủ 04 báo cáo theo quy định.
+ Nội dung báo cáo: Tất cả
báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định.
+ Tất cả báo cáo phải được
gửi đến Bộ Nội vụ đúng thời hạn theo quy định của từng loại báo cáo (văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử).
- Nếu công tác báo cáo của
tỉnh: Đáp ứng đủ tất cả các yêu cầu trên thì điểm đánh giá là 1; không đáp ứng
một trong các yêu cầu trên thì điểm đánh giá là 0.
|
5
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
Các thông báo kết luận kiểm
tra.
|
Tính tỷ lệ % số cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra CCHC trong năm
so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu
tỷ lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm
đánh giá là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm
đánh giá là 0,5;
- Dưới 20% thì điểm đánh
giá là 0.
|
6
|
TCTP 1.3.2- Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận
kiểm tra;
- Các văn bản xử lý theo
thẩm quyền hoặc đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề
phát hiện qua kiểm tra.
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề
phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm…).
Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
7
|
TCTP 1.4.1 - Mức độ hoàn
thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
- Kế hoạch tuyên truyền
CCHC;
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Tài liệu kiểm chứng khác
(nếu có).
|
- Kế hoạch có thể được ban
hành riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch CCHC năm.
- Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá
là 0,5;
+ Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,25;
+ Dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.
|
8
|
TCTP 1.4.2 - Mức độ đa dạng
trong tuyên truyền CCHC
|
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Cung cấp các đường link
tới các tin, bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;
- Tài liệu kiểm chứng khác
(nếu có).
|
- Nếu tuyên truyền CCHC cả
ba hình thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC; (2) Đăng
tải thông tin CCHC trên website của tỉnh; (3) Tuyên truyền CCHC trên Đài Phát
thanh - Truyền hình của tỉnh, thì điểm đánh giá là 0,5;
- Ngoài các hình thức
trên, nếu tuyên truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức khác,
như: Tổ chức cuộc thi; tọa đàm; sân khấu hóa…, thì điểm đánh giá được cộng
thêm là 0,5;
- Nếu không thực hiện
tuyên truyền về CCHC thì điểm đánh giá là 0.
|
9
|
TC 1.5 - Sáng kiến trong cải
cách hành chính
|
- Các văn bản công nhận
sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền;
- Trường hợp có sáng kiến
nhưng chưa được công nhận của cơ quan có thẩm quyền, đề nghị báo cáo Bộ Nội vụ
để được xem xét, ghi nhận.
|
- Sáng kiến (của tập thể/cá
nhân) trong CCHC được hiểu là những giải pháp, cách làm mới, lần đầu tiên được
áp dụng hoặc áp dụng thử và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao
hiệu quả triển khai CCHC của tỉnh.
- Sáng kiến có thể được cơ
quan có thẩm quyền công nhận hoặc được Bộ Nội vụ xem xét, ghi nhận.
- Nếu có sáng kiến thì điểm
đánh giá là 1; không có sáng kiến thì điểm đánh giá là 0.
|
II
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, DO SỞ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
1
|
TCTP 2.1.1 - Xây dựng
VBQPPL trong năm theo danh mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
- Danh mục VBQPPL dự kiến
ban hành trong năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Báo cáo kết quả xây dựng
VBQPPL;
- Tài liệu kiểm chứng khác
(nếu có).
|
Thống kê tổng số VBQPPL dự
kiến ban hành trong năm (tất cả các văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) và số VBQPPL đã được ban hành. Nếu tỷ lệ % giữa số VBQPPL
đã được ban hành so với tổng số VBQPPL dự kiến ban hành trong năm đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1,5;
- Từ 90% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 1;
- Từ 80% -
dưới 90% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: 0,5
- Dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.
|
2
|
TCTP 2.1.2 - Thực hiện quy
trình xây dựng VBQPPL
|
Báo cáo của tỉnh
|
Thống kê tổng số VBQPPL đã
được ban hành trong năm. Nếu 100 % số văn bản đã được xây dựng theo đúng
trình tự, thủ tục quy định thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 100% số văn bản thì
điểm đánh giá là 0.
|
3
|
TCTP 2.2.1 - Mức độ hoàn
thành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh
|
- Kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật;
- Báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch;
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong Kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
4
|
TCTP 2.2.2 - Thực hiện
công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật
|
Báo cáo kết quả theo dõi
thi hành pháp luật của tỉnh gửi Bộ Tư pháp
|
- Nội dung báo cáo thực hiện
theo quy định tại Nghị định số: 59/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước
ngày 15 tháng 10 hàng năm.
- Nếu nội dung và thời
gian báo cáo đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng quy định thì
điểm đánh giá là 0.
|
5
|
TCTP 2.2.3 - Xử lý kết quả
theo dõi thi hành pháp luật
|
- Báo cáo kết quả theo dõi
thi hành pháp luật;
- Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua theo dõi
thi hành pháp luật.
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề
phát hiện đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số
vấn đề phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật (bất cập, vướng mắc, vi phạm…).
Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
6
|
TCTP 2.3.1 - Thực hiện
công tác báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL của tỉnh
|
- Nội dung báo cáo phải đầy
đủ theo quy định tại Khoản 3, Điều 170, Nghị định số: 34/2016/NĐ-CP của Chính
phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước
ngày 15 tháng 01 hàng năm;
- Nếu nội dung và thời
gian báo cáo đúng quy định trên thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng theo quy
định trên thì điểm đánh giá là 0.
|
7
|
TCTP 2.3.2 - Xử lý kết quả
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
- Báo cáo kết quả rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
- Các văn bản công bố danh
mục VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ hoặc ban hành mới.
|
Tính tỷ lệ % giữa số
VBQPPL đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý so với tổng số VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà
soát. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
8
|
TCTP 2.4.1 - Thực hiện
công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
Báo cáo công tác kiểm tra,
xử lý VBQPPL
|
- Nội dung báo cáo phải đầy
đủ theo quy định tại Khoản 3, Điều 135, Nghị định số: 34/2016/NĐ-CP của Chính
phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước
ngày 15 tháng 01 hàng năm.
- Nếu nội dung và thời
gian báo cáo đúng quy định trên thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng quy định
trên thì điểm đánh giá là 0.
|
9
|
TCTP 2.4.2 - Xử lý vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận
kiểm tra;
- Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý đối với văn bản trái pháp luật.
|
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản
trái pháp luật đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý so với tổng số văn bản trái pháp luật được phát hiện qua kiểm tra
(không tính tự kiểm tra). Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
III
|
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH, DO VĂN PHÒNG ỦỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
1
|
TCTP 3.1.1 - Mức độ hoàn
thành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
- Kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC;
- Báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC.
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong Kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
2
|
TCTP 3.1.2 - Xử lý các vấn
đề phát hiện qua rà soát
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC;
- Các văn bản xử lý theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
|
Tính tỷ lệ % giữa số TTHC
đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với
tổng số TTHC cần phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát. Nếu tỷ
lệ này đạt 100% thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
3
|
TCTP 3.2.1 - Công bố TTHC
theo quy định của Chính phủ
|
Các quyết định công bố thủ
tục hành chính
|
- Yêu cầu: Các quyết định
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh phải
được ban hành chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày VBQPPL có
quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
- Thống kê tổng số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được
ban hành trong năm. Nếu 100% số TTHC được công bố kịp thời thì điểm đánh giá
là 1; dưới 100% số TTHC được công bố kịp thời thì điểm đánh giá là 0.
|
4
|
TCTP 3.2.2 - Cập nhật TTHC
và các văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Báo cáo của tỉnh
|
- Yêu cầu: TTHC do tỉnh
công bố và các văn bản quy định về TTHC phải được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC chậm nhất là trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định công bố.
- Tính tỷ lệ % giữa số
TTHC được cập nhật kịp thời so với tổng số TTHC do tỉnh công bố trong năm. Nếu
tỷ lệ này đạt 100% thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
5
|
TCTP 3.3.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy
đủ, đúng quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
Báo cáo của tỉnh
|
- Yêu cầu niêm yết công khai
đối với TTHC là phải đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC), đúng quy
định (thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng).
- Thống kê tổng số cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi tắt là
cơ quan, đơn vị). Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan, đơn vị công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả so với tổng số cơ quan,
đơn vị. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá
là 1;
+ Từ 85% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
+ Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
+ Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
6
|
TCTP 3.3.2 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công khai TTHC đầy đủ, đúng
quy định trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
|
Báo cáo của tỉnh
|
- Yêu cầu công khai đối với
TTHC là phải đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC), đúng quy định
(thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng).
- Nếu 100% số cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá 1; dưới
100% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0.
|
7
|
TCTP 3.3.3 - Tỷ lệ TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của tỉnh
|
Báo cáo của tỉnh
|
Nếu 100% số hồ sơ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được công
khai đẩy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của tỉnh thì điểm
đánh giá là 1; dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
8
|
TCTP 3.4.1 - Tổ chức thực
hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh
|
Báo cáo của tỉnh.
|
- Yêu cầu: Tổ chức thực hiện
đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC
theo quy định tại Nghị định số: 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP
của Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng quy định
thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
9
|
TCTP 3.4.2 - Xử lý PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
- Báo cáo của tỉnh
- Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý các PAKN.
|
Tính tỷ lệ % giữa số PAKN
đã được xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số PAKN
đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 90% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Dưới 90% thì điểm đánh
giá là 0.
|
IV
|
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TỔ CHỨC
BỘ MÁY HÀNH CHÍNH, DO SỞ NỘI VỤ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
1
|
TC 4.1 - Tuân thủ các quy
định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, Ngành về tổ chức bộ máy
|
Báo cáo của tỉnh
|
- Yêu cầu: Việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng, Ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện phải tuân thủ đầy đủ, đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các
Bộ, Ngành.
- Nếu 100 % số cơ quan,
đơn vị nêu trên thực hiện đầy đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 1,5; dưới
100% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0.
|
2
|
TCTP 4.2.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra
|
- Thông báo kết luận kiểm
tra
- Tài liệu kiểm chứng khác
(nếu có)
|
Tính tỷ lệ % số cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm so với
tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm
đánh giá là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm
đánh giá là 0,5;
- Dưới 20% thì điểm đánh
giá là 0.
|
3
|
TCTP 4.2.2 - Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận
kiểm tra
- Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề
phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm…).
Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm
đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
4
|
TCTP 4.3.1 - Thực hiện các
quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các Bộ, Ngành ban hành
|
Các văn bản triển khai thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được Trung ương phân cấp.
|
- Yêu cầu: Thực hiện các
nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số:
21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các
Bộ, Ngành về phân cấp quản lý nhà nước.
- Nếu thực hiện đầy đủ,
đúng quy định thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện đầy đủ hoặc không thực
hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
5
|
TCTP 4.3.2 - Thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã
|
- Các thông báo kết luận
kiểm tra;
- Tài liệu kiểm chứng khác
(nếu có).
|
- Yêu cầu: Thực hiện kiểm
tra, giám sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước
đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết
số: 21/NQ-CP ngày 21/3/2016.
- Nếu có thực hiện theo
quy định thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện theo quy định thì điểm đánh
giá là 0.
|
6
|
TCTP 4.3.3 - Xử lý các vấn
đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận
kiểm tra;
- Các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề
phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm…).
Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá
là 0.
|
V
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, DO SỞ NỘI VỤ CHỦ
TRÌ THỰC HIỆN
|
1
|
TCTP 5.1.1 - Tỷ lệ cơ
quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị
trí việc làm được phê duyệt
|
- Các văn bản quy định bản
mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã
được phê duyệt;
- Báo cáo của tỉnh về việc
bố trí công chức theo vị trí việc làm.
|
- Các cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Hoàn thiện việc xây dựng
bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục
đã được phê duyệt;
+ Bố trí công chức đúng
theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với từng vị trí.
- Nếu tỷ lệ % số cơ quan,
tổ chức thực hiện đúng các quy định trên so với tổng số cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá
là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0,25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh
giá là 0.
|
2
|
TCTP 5.1.2 - Tỷ lệ đơn vị
sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Các văn bản phê duyệt danh
mục vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản quy định bản
mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã
được phê duyệt;
- Báo cáo của tỉnh về việc
bố trí viên chức theo vị trí việc làm.
|
- Các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Phê duyệt theo thẩm quyền
hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;
+ Hoàn thiện việc xây dựng
bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục
đã được phê duyệt;
+ Bố trí viên chức đúng
theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị
trí.
- Nếu tỷ lệ % số đơn vị thực
hiện đúng các quy định trên so với tổng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá
là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0,25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh
giá là 0.
|
3
|
TCTP 5.2.1 - Thực hiện quy
định về tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã
|
- Các thông báo tuyển dụng,
người đủ điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến
tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập Hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết
định tuyển dụng…).
|
- Việc tuyển dụng công chức
tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã (sau
đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời
gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số cơ quan, đơn
vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm
không tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
|
4
|
TCTP 5.2.2 - Thực hiện quy
định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
- Các thông báo tuyển dụng,
người đủ điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến
tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập Hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết
định tuyển dụng…).
|
- Việc tuyển dụng viên chức
tại các đơn vị sự nghiệp phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian
quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số đơn vị sự
nghiệp thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 100% số đơn vị
thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm
không có đơn vị tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất.
|
5
|
TCTP 5.3.1 - Thực hiện quy
định về thi nâng ngạch công chức
|
- Các thông báo thi nâng
ngạch, người đủ điều kiện dự thi;
- Các văn bản liên quan đến
tổ chức kỳ thi (thành lập Hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định bổ nhiệm
ngạch…).
|
- Việc tổ chức thi nâng ngạch
công chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ đúng
trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định
thì điểm đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là
0.
- Trường hợp trong năm
không tổ chức thi nâng ngạch thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi gần nhất.
|
6
|
TCTP 5.3.2 - Thực hiện quy
định về thi, xét thăng hạng viên chức
|
- Các thông báo thi/xét thăng
hạng, người đủ điều kiện dự thi/xét;
- Các văn bản liên quan đến
tổ chức kỳ thi/xét thăng hạng (thành lập Hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết
định bổ nhiệm ngạch…).
|
- Việc tổ chức thi/xét
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình tự, thủ
tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định
thì điểm đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là
0.
- Trường hợp trong năm
không tổ chức thi/xét thăng hạng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi/xét
thăng hạng gần nhất.
|
7
|
TC 5.4 - Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp Sở và tương đương
|
- Các quyết định bổ nhiệm;
- Tài liệu kiểm chứng khác
(nếu có).
|
- Việc bổ nhiệm phải tuân thủ
đúng quy trình, tiêu chuẩn và cơ cấu số lượng theo quy định tại Luật Cán bộ,
công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thống kê tổng số lãnh đạo
cấp Sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm. Nếu 100% số lãnh đạo được bổ
nhiệm đúng quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số lãnh đạo được bổ nhiệm
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
8
|
TC 5.5 - Thực hiện quy định
về đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
Báo cáo kết quả đánh giá,
phân loại công chức, viên chức của tỉnh
|
- Yêu cầu: Thực hiện đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
- Nếu thực hiện đúng quy định
thì điểm đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là
0.
|
9
|
TC 5.6 - Mức độ hoàn thành
Kế hoạch tinh giản biên chế trong năm
|
- Kế hoạch năm về tinh giản
biên chế;
- Báo cáo năm về kết quả
tinh giản biên chế.
|
- Yêu cầu: Các tỉnh xây dựng
Kế hoạch tinh giản biên chế trong từng năm; gửi danh sách đối tượng tinh giản
biên chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đến Bộ Nội vụ và Bộ
Tài chính đúng thời gian quy định tại Nghị quyết số: 39-NQ/TW ngày 17/4/2015
của Bộ Chính trị và Nghị định số: 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nếu tỷ lệ % số người được
phê duyệt tinh giản biên chế so với tổng số người dự kiến tinh giản biên chế
theo Kế hoạch đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá
là 1;
+ Từ 70% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
+ Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
10
|
TCTP 5.7.1 - Thực hiện
công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh;
|
- Nội dung báo cáo phải đầy
đủ theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Thời gian báo cáo: Trước
ngày 31 tháng 01 hàng năm.
- Nếu nội dung và thời
gian báo cáo đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng quy định thì
điểm đánh giá là 0.
|
11
|
TCTP 5.7.2 - Mức độ hoàn
thành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
- Báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong Kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 70% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
12
|
TCTP 5.8.1 - Tỷ lệ đạt chuẩn
của công chức cấp xã
|
Báo cáo của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % giữa số công
chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số công chức cấp xã.
Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.
|
13
|
TCTP 5.8.2 - Tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ cấp xã
|
Báo cáo của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % giữa số cán bộ
cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số cán bộ cấp xã. Nếu tỷ
lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.
|
14
|
TCTP 5.8.3 - Tỷ lệ cán bộ,
công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
Báo cáo của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % giữa số cán bộ,
công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong năm so với tổng số cán bộ,
công chức cấp xã (không tính số lượt). Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% thì điểm đánh giá
là 0,5;
- Từ 50% - dưới 70% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 50% thì điểm đánh
giá là 0.
Ví dụ: Nếu tổng số cán bộ,
công chức cấp xã của tỉnh là 1000 người và trong năm có 600 người đã được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng thì tỷ lệ nêu trên được tính là: 600/1000 x 100 = 60%,
tương ứng với số điểm là 0,25. Nếu trong năm, một công chức được cử tham gia
nhiều lớp đào tạo, bồi dưỡng thì chỉ tính 1 lần (không tính số lượt).
|
VI
|
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG, DO SỞ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
1
|
TC 6.1 - Thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
Báo cáo của tỉnh
|
- Yêu cầu: Thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng theo
quy định tại Nghị định số: 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số: 117/2013/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng quy định
trên thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện đúng quy định trên thì điểm đánh
giá là 0.
|
2
|
TCTP 6.2.1 - Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
|
Báo cáo của tỉnh
|
Thống kê tổng số đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh. Nếu 100% số đơn vị đã triển khai cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm theo quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số đơn vị
thì điểm đánh giá là 0.
|
3
|
TCTP 6.2.2 - Số đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Báo cáo của tỉnh
|
Nếu số đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh tự bảo đảm chi thường xuyên của năm đánh giá tăng so với số lượng
của năm trước liền kề thì điểm đánh giá là 1; không tăng so với số lượng của
năm trước liền kề thì điểm đánh giá là 0.
|
4
|
TCTP 6.2.3 - Tỷ lệ đơn vị
sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài
chính như doanh nghiệp
|
Báo cáo của tỉnh
|
Thống kê tổng số đơn vị sự
nghiệp thuộc tỉnh đủ điều kiện vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
theo quy định tại Nghị định số: 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản
khác có liên quan.
Nếu tỷ lệ % giữa số đơn vị
sự nghiệp đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
so với tổng số đơn vị đủ điều kiện đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.
|
5
|
TCTP 6.2.4 - Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính
hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
Báo cáo của tỉnh
|
Nếu 100% số đơn vị sự nghiệp
(đã triển khai cơ chế tự chủ) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả
tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm thì điểm
đánh giá là 0,5; dưới 100% số đơn vị thực hiện đúng thì điểm đánh giá là 0.
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH
CHÍNH
|
|
LĨNH VỰC ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN, DO SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
1
|
TCTP 7.1.1 - Mức độ hoàn
thành Kế hoạch ứng dụng CNTT
|
- Kế hoạch ứng dụng CNTT của
tỉnh;
- Báo cáo năm về kết quả ứng
dụng CNTT của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong Kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
2
|
TCTP 7.1.2 - Xây dựng và
triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
|
Báo cáo của tỉnh
|
- Nếu đã ban hành Kiến
trúc và duy trì, cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu đã ban hành Kiến
trúc nhưng không duy trì, cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 0,5;
- Nếu chưa ban hành Kiến
trúc thì điểm đánh giá là 0.
|
3
|
TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ văn bản
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
Báo cáo của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản
đi được phát hành dưới dạng điện tử so với tổng số văn bản đi của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% trở lên thì điểm
đánh giá là 1;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0,5;
- Từ 50% - dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 50% thì điểm đánh
giá là 0.
(Riêng Chỉ số CCHC năm
2016 chỉ thống kê số văn bản đi của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh để tính tỷ
lệ đánh giá)
|
4
|
TCTP 7.1.4 - Thực hiện kết
nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
Báo cáo của tỉnh
|
- Nếu đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến cấp xã thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến cấp huyện thì điểm đánh giá là 0,5;
- Nếu chưa thực hiện kết nối
liên thông thì điểm đánh giá là 0.
|
5
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
Báo cáo của tỉnh
|
Thống kê tổng số hồ sơ
TTHC đã tiếp nhận trong năm của tất cả các dịch vụ công được triển khai cung cấp
trực tuyến mức độ 3. Nếu tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC đã được xử lý trực tuyến
mức độ 3 so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm đạt:
- Từ 40% trở lên thì điểm
đánh giá là 1,5;
- Từ 30% - dưới 40% thì điểm
đánh giá là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm
đánh giá là 0,5;
- Dưới 20% hoặc chưa triển
khai cung cấp dịch vụ công mức độ 3 thì điểm đánh giá là 0.
|
6
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
Báo cáo của tỉnh
|
Thống kê tổng số hồ sơ TTHC
đã tiếp nhận trong năm của tất cả các dịch vụ công được triển khai cung cấp
trực tuyến mức độ 4. Nếu tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC đã được xử lý trực tuyến
mức độ 4 so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm
đánh giá là 1,5;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm
đánh giá là 1;
- Từ 10% - dưới 20% thì điểm
đánh giá là 0,5;
- Dưới 10% hoặc chưa triển
khai cung cấp dịch vụ công mức độ 4 thì điểm đánh giá là 0.
|
7
|
TCTP 7.2.3 - Thực hiện quy
định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Báo cáo của tỉnh.
|
- Yêu cầu: Thực hiện đúng
các quy trình nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy
định tại Quyết định số: 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng quy định
thì điểm đánh giá là 0,5; chưa thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH
CHÍNH
|
|
LĨNH VỰC ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008, DO SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
1
|
TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Các quyết định công bố Hệ
thống quản lý chất lượng
|
Tính tỷ lệ % giữa số cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện đã công bố Hệ thống quản
lý chất lượng so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính
cấp huyện. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.
|
2
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008
|
Các quyết định công bố Hệ
thống quản lý chất lượng
|
Tính tỷ lệ % giữa số đơn vị
hành chính cấp xã đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng so với tổng số đơn vị
hành chính cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 70% thì điểm đánh giá là
0,5;
- Từ 50% - dưới 70% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 50% thì điểm đánh
giá là 0.
|
3
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì,
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
|
Báo cáo của tỉnh
|
- Yêu cầu: Thực hiện việc
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo đúng quy định tại Quyết định
số: 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Chỉ đánh giá đối với những cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện đã công bố Hệ thống
quản lý chất lượng.
- Nếu tỷ lệ % giữa số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng so với tổng số cơ quan, đơn vị đã công bố đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá
là 0,5;
+ Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,25;
+ Dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.
|
VIII
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG, DO VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂ DÂN TỈNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
1
|
TCTP 8.1.1 - Tỷ lệ TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Sở, Ban, Ngành) được thực hiện theo
cơ chế một cửa
|
Báo cáo của tỉnh
|
Thống kê tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. Nếu tỷ lệ % giữa số
TTHC được thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.
|
2
|
TCTP 8.1.2 - Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện
theo cơ chế một cửa
|
Báo cáo của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % giữa số đơn vị
hành chính cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện
theo cơ chế một cửa so với tổng số đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 1;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0,5;
- Dưới 60% thì điểm đánh
giá là 0.
|
3
|
TCTP 8.1.3 - Tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện
theo cơ chế một cửa
|
Báo cáo của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % giữa số đơn vị
hành chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện
theo cơ chế một cửa so với tổng số đơn vị hành chính cấp xã (Không tính các
xã thuộc huyện đảo). Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 1;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0,5;
- Dưới 60% thì điểm đánh
giá là 0.
|
4
|
TCTP 8.1.4 - Số TTHC được
giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông
|
Báo cáo của tỉnh
|
Nếu số lượng TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông đạt:
- Từ 50 TTHC trở lên thì
điểm đánh giá là 1,5;
- Từ 30 - 49 TTHC thì điểm
đánh giá là 1;
- Từ 20- 29 TTHC thì điểm
đánh giá là 0,5;
- Dưới 20 TTHC thì điểm
đánh giá là 0.
|
5
|
TC 8.2 - Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
|
Báo cáo của tỉnh
|
Nếu tỷ lệ % số đơn vị hành
chính cấp huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại so với tổng số
đơn vị hành chính cấp huyện đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 50% - dưới 100% thì
điểm đánh giá là 0,5;
- Dưới 50% thì điểm đánh
giá là 0.
|
6
|
TCTP 8.3.1 - Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn
|
Báo cáo của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % giữa số cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh
giá 0.
|
7
|
TCTP 8.3.2 - Tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp huyện có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn
|
Báo cáo của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % giữa số đơn vị
hành chính cấp huyện có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn so với tổng số đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh
giá 0.
|
8
|
TCTP 8.3.3 - Tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp xã có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn
|
Báo cáo của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % giữa số đơn vị
hành chính cấp xã có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn so với tổng số đơn vị hành chính cấp xã (không tính các xã thuộc huyện
đảo). Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá
là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì
điểm đánh giá 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh
giá 0.
|
B
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH (PHẦN TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM)
|
I
|
Tác động đến sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện.
|
1
|
TC 1.1 - Mức độ thu hút đầu
tư của tỉnh
|
- Báo cáo tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và năm trước liền kề.
|
Thống kê tổng số vốn thu
hút đầu tư của tỉnh trong năm (đơn vị tính là: Tỷ đồng). Nếu tổng số vốn thu
hút đầu tư của tỉnh trong năm đánh giá:
- Cao hơn so với năm trước
liền kề thì điểm đánh giá là 1,5;
- Bằng so với năm trước liền
kề thì điểm đánh giá là 1;
- Thấp hơn so với năm trước
liền kề thì điểm đánh giá là 0.
|
2
|
TC 1.2 - Tỷ lệ doanh nghiệp
thành lập mới trong năm
|
Báo cáo số liệu thống kê của
tỉnh
|
Thống kê tổng số doanh
nghiệp thành lập mới tăng lên so với năm trước liền kề. Nếu tỷ lệ % giữa số
doanh nghiệp thành lập mới tăng lên so với tổng số doanh nghiệp thành lập mới
của năm trước liền kề đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm
đánh giá là 1,5;
- Từ 10% - dưới 30% thì điểm
đánh giá là 1;
- Dưới 10% thì điểm đánh
giá là 0.
Ví dụ: Tổng số doanh nghiệp
thành lập mới của tỉnh A trong năm 2015 là 10 doanh nghiệp, trong năm 2016 là
14 doanh nghiệp. Từ đó, xác định số doanh nghiệp thành lập mới tăng trong năm
2016 là: 04 doanh nghiệp (= 14 - 10). Tỷ lệ % giữa số doanh nghiệp thành lập
mới tăng trong năm 2016 so với tổng số doanh nghiệp thành lập mới trong năm
2015 sẽ là: 40% (= 04/10 x 100). Như vậy, đối chiếu với thang điểm đánh giá,
tỉnh A đạt 1,5 điểm.
|
II
|
Tác động đến chất lượng
cung cấp dịch công, do Sở Tư pháp chủ trì thực hiện
|
1
|
TC 1.3 - Mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công
|
Báo cáo kết quả khảo sát
người dân, tổ chức của tỉnh hàng năm
|
Hàng năm, triển khai khảo
sát và công bố chỉ số hài lòng (mức độ hài lòng) của người dân, tổ chức về chất
lượng cung cấp dịch vụ hành chính công trên phạm vi của tỉnh theo đúng hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
Nếu kết quả chỉ số hài
lòng đạt:
- Từ 80% trở lên thì điểm
đánh giá là 2,5;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm
đánh giá là 1,5;
- Dưới 60% thì điểm đánh
giá là 0.
|
Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2169/QĐ-UBND và 925/QĐ-UBND về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1595/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 về sửa đổi Quyết định 2169/QĐ-UBND và 925/QĐ-UBND về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
966
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|