ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1591/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 19 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA TẠI SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006 – 2010 của tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 15/4/2010 của UBND tỉnh về việc thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án cải cách
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với
các Sở, Ban, Ngành có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các lĩnh vực đã
được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 20/8/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Thuận về việc phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa tại Sở Xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Tổ Kiểm tra 1128;
- Lưu VT, NC, SNV (Bg-10).
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
ĐỀ ÁN
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ XÂY DỰNG
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 1591 /QĐ-UBND ngày19 tháng 7 năm 2010 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
I. Các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng:
1. Góp ý hồ
sơ thiết kế cơ sở thuộc dự án công trình xây dựng;
2. Cấp phép
xây dựng; Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
3. Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch xây dựng; đồ án quy hoạch xây dựng.Thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép quy hoạch;
4. Cấp mới, cấp
lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
5. Cấp mới, cấp
lại chứng chỉ môi giới bất động sản;
6. Cấp mới, cấp
lại chứng chỉ định giá bất động sản.
II. Hồ sơ, thủ tục, thời hạn giải quyết:
1. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở thuộc dự án công trình xây
dựng:
a. Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở;
- Thuyết minh
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết
kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ;
+ Phần
thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
▪ Giới thiệu
tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc
phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy
mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình
thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
▪ Phương án
công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
▪ Phương án
kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
▪ Phương án kết
cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
▪ Phương án bảo
vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
▪ Danh mục
các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
+ Phần bản vẽ
thiết kế cơ sở bao gồm:
▪ Bản vẽ tổng
mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công
trình xây dựng theo tuyến;
▪ Sơ đồ công
nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
▪ Bản vẽ
phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
▪ Bản vẽ
phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công
trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Văn bản của
các cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình, quy hoạch xây dựng,
sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực (đối với dự án chưa
có trong quy hoạch); sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, chứng
nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
khảo sát (nếu có báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình); chứng nhận đăng
ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm và các
chủ trì thiết kế.
b. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c. Thời gian
giải quyết: 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 10 ngày làm việc với dự án
nhóm C (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
2. Cấp phép xây dựng; Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xây dựng
2.1 Cấp giấy
phép xây dựng đối với công trình và nhà ở riêng lẻ đô thị (từ 06 tầng trở lên):
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo mẫu 1 (tại
Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 của Chính
phủ).
- Bản sao một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trong đó mục đích sử dụng đất phải đúng với mục đích xây dựng công trình.
- Bản vẽ thiết
kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt
móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo
tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước
mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy
phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
- Văn bản thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với các công trình có nguy hiểm về
cháy nổ quy định tại phụ lục số 3 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003
của Chính phủ.
- Văn bản thẩm
duyệt Báo cáo tác động môi trường đối với các công trình yêu cầu phải có đánh
giá tác động môi trường theo danh mục phụ lục của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc, đối với nhà ở riêng lẻ là 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2 Cấp giấy
phép xây dựng đối với tượng đài, tranh hoành tráng và công trình tôn giáo:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo mẫu 1 (tại
Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 của Chính
phủ).
- Bản sao một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trong đó mục đích sử dụng đất phải đúng với mục đích xây dựng công trình.
- Văn bản của
cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
- Bản vẽ thiết
kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt
móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo
tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước
mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy
phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
- Văn bản thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với các công trình có nguy hiểm về
cháy nổ quy định tại phụ lục số 3 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003
của Chính phủ.
- Trường hợp
công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy thì nộp thêm hồ sơ
thiết kế phòng cháy chữa cháy, nội dung, số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định
của Phòng cảnh sát PCCC.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.3 Cấp giấy
phép xây dựng tạm:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo mẫu 2 (tại
Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
- Bản sao một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản vẽ thiết
kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt
móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo
tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước
mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy
phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
- Văn bản thẩm
duyệt Báo cáo tác động môi trường đối với các công trình yêu cầu phải có đánh
giá tác động môi trường theo danh mục phụ lục của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28/02/2008 của Chính phủ.
- Trường hợp
công trình có yêu cầu thẩm duyệt về môi trường thì nộp thêm hồ sơ Báo cáo đánh
giá tác động môi trường, nội dung, số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.4 Thỏa
thuận cấp giấy phép xây dựng biển quảng cáo:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị thoả thuận.
- Bản sao một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trong trường
hợp thuê đất, chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo phải có văn bản thoả thuận
hoặc bản sao hợp đồng thuê đất với người có quyền sử dụng đất hợp pháp có chữ
ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo; trường hợp công
trình quảng cáo gắn với công trình đã có trước thì phải có văn bản thoả thuận
hoặc hợp đồng của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc
người được giao quyền quản lý công trình đã có trước.
- Bản vẽ thiết
kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của
công trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo.
Trường hợp công trình quảng cáo gắn vào công trình đã có trước thì bản vẽ thiết
kế phải thể hiện được giải pháp liên kết công trình quảng cáo vào công trình đã
có trước.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5 Cấp giấy
phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư liên tịch
số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng –Bộ Thông tin và
Truyền thông).
- Bản sao một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hồ sơ thiết
kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng
điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp
nước, thoát nước.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6 Cấp giấy
phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư liên
tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng –Bộ Thông tin
và Truyền thông).
- Hợp đồng
thuê đặt trạm với chủ công trình (có chứng thực);
- Giấy tờ về
quyền sở hữu của chủ sử dụng công trình;
- Bản vẽ sơ đồ
vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt
vào công trình.
- Kết quả thẩm
tra tính ổn định của công trình hiện hữu đảm bảo khả năng chịu tải cho cột
anten khi lắp đặt và sử dụng.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.7 Cấp giấy
phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
39/2010/NĐ-CP , ngày 07/04/2010 của Chính phủ).
- Một trong
các giấy tờ về cho phép đầu tư xây dựng công trình;
- Thoả thuận
về hướng tuyến với cơ quan quản lý quy hoạch địa phương nếu công trình đó chưa
được xác định trong quy hoạch đô thị được phê duyệt;
- Bản vẽ thiết
kế thể hiện vị trí, mặt bằng; mặt cắt, chiều sâu công trình; sơ đồ đấu nối kỹ
thuật.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.8 Gia hạn
giấy phép xây dựng:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép xây dựng (nêu rõ lý do chưa triển khai xây dựng công trình).
- Bản chính
giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
2.9 Điều chỉnh
giấy phép xây dựng
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu);
- Bản chính
giấy phép xây dựng kèm bản vẽ đã được cấp;
- Bản vẽ thiết
kế điều chỉnh . Các yêu cầu về nội dung bản vẽ thiết kế điều chỉnh tương tự như
hồ xin cấp phép xây dựng lần đầu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ, riêng bản vẽ thiết kế là 02 bộ giống nhau đóng thành tập.
c) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
3. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng; đồ án quy hoạch xây dựng.
Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch :
3.1 Thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị. Nhiệm vụ quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Tờ trình đề
nghị thẩm định
- Thuyết minh
nội dung nhiệm vụ
- Dự thảo Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ
- Bản vẽ in
màu thu nhỏ
- Các văn bản
pháp lý có liên quan.
- Tập tin điện
tử chứa nội dung thuyết minh và bản vẽ
- Văn bản tổng
hợp việc lấy ý kiến nhân dân khu vực quy hoạch
- Hồ sơ năng
lực của đơn vị tư vấn
b) Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
3.2 Thẩm định
đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị. Thẩm định đồ án quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Tờ trình đề
nghị thẩm định đồ án
- Thuyết minh
nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ
- Dự thảo Quy
định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị
- Dự thảo Quyết
định phê duyệt đồ án
- Các phụ lục
tính toán kèm theo
- Các bản vẽ
in màu đúng tỉ lệ theo quy định
- Các văn bản
pháp lý có liên quan.
- Văn bản tổng
hợp việc lấy ý kiến nhân dân khu vực quy hoạch.
b) Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
3.3 Thẩm định
hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch:
a) Thành phần
hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép quy hoạch theo mẫu 1
hoặc mẫu 3 (Phụ lục I kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP , ngày 07/4/2010 của
Chính phủ).
- Sơ đồ vị
trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
- Dự kiến phạm
vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
- Dự kiến nội
dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư
- Báo cáo về
pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4. Cấp mới, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:
4.1 Cấp mới;
cấp lại, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư; cấp mới, cấp lại chứng
chỉ hành nghề kỹ sư :
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn xin cấp
chứng chỉ hành nghề theo mẫu, kèm theo 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin
đăng ký;
- Bản sao các
văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực
xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu. Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp).
Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Đối với chứng
chỉ hành nghề kiến trúc sư phải có bản sao quyết định phê duyệt đồ án thiết kế
kiến trúc hoặc đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
- Đối với chứng
chỉ hành nghề kỹ sư phải có bản sao quyết định thành lập tổ thiết kế hoặc biên
bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế.
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.2 Cấp mới,
cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình :
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn xin cấp
chứng chỉ hành nghề theo mẫu, kèm theo 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin
đăng ký;
- Bản sao các
văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề. Bản sao
chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình phù hợp nội
dung xin cấp chứng chỉ.
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực
xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (kèm theo biên bản nghiệm thu các công
trình đã thực hiện). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận
phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận .
b) Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
c) Thời gian
giải quyết: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.3 Cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;
- 02 ảnh mầu
cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
- Chứng nhận tham
gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công
trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình theo mẫu tại phụ lục số 3 của quy chế này có xác nhận
của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
c) Thời gian
giải quyết:10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.4 Cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân
cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
- 02 ảnh mầu
cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có
chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định
giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị
cấp chứng chỉ;
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp
quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Chứng nhận
tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng
công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.5 Cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân
cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
- 02 ảnh màu
cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có
chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định
giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị
cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý hoặc của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
c) Thời gian
giải quyết:10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
4.6 Cấp lại
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Chứng chỉ
cũ đối với trường hợp bị rách, nát. có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc
chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ;
- Bản kê khai
kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng
chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ
đầu tư.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
c) Thời gian
giải quyết:10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
5. Cấp mới, cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn xin cấp
chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú của người xin cấp chứng
chỉ hoặc cơ quan, đơn vị công tác
- 02 ảnh mầu
cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao giấy
chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động
sản.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
6. Cấp mới, cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản;
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn xin cấp
chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của
người xin cấp chứng chỉ hoặc cơ quan, đơn vị công tác.
- 02 ảnh mầu
cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ;
- Bản sao giấy
chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động
sản;
- Bản sao bằng
tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
c) Thời gian
giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
III. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định hiện
hành.
IV. Quy trình tiếp nhận và giải quyết:
- Khi có yêu
cầu giải quyết các lĩnh vực nói trên, tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc
chuyển theo đường bưu chính (tuỳ theo thủ tục hành chính) đến Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả (trực thuộc Văn phòng Sở Xây dựng).
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cho đương sự bổ sung. Đối với hồ sơ
sau khi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đã tiếp nhận và chuyển cho phòng
chuyên môn xử lý, trong quá trình xử lý nếu phát hiện có sai sót về kỹ thuật hoặc
không bảo đảm tính pháp lý thì phòng chuyên môn có trách nhiệm dự thảo văn bản
ghi rõ nội dung sai sót trong hồ sơ, trình lãnh đạo Sở ký văn bản, chuyển cho bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ
sơ.
- Sau khi tiếp
nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho các phòng chuyên
môn tham mưu giải quyết. Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng nếu công trình
có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc đánh giá tác động môi trường
theo quy định nhưng trong hồ sơ chưa có văn bản thẩm duyệt của cơ quan có thẩm
quyền thì bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vẫn tiếp nhận hồ sơ, trong phiếu hẹn
trả kết quả phải ghi rõ nội dung yêu cầu chủ đầu tư phải bổ sung văn bản thẩm
duyệt trước khi nhận giấy phép xây dựng công trình.
- Sau khi thẩm
định, xử lý các phòng chuyên môn trình kết quả giải quyết cho lãnh đạo Sở xem
xét ký duyệt hoặc trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Sau khi
lãnh đạo Sở hoặc UBND tỉnh phê duyệt, phòng chuyên môn có trách nhiệm chuyển hồ
sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.