ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 144/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 26 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, HỦY
BỎ LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Thực hiện Quyết định số 868/QĐ-BNV
ngày 17/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 417/TTr-SNV ngày 28/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau và bãi bỏ, hủy bỏ 17 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (có danh mục cụ
thể kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- NC (N);
- Lưu: VT, Ktr53/01.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày
26 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức các
lễ hội tín ngưỡng quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
|
2
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tôn giáo
cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
3
|
Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo
có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
4
|
Thủ tục thành lập tổ chức tôn giáo
cơ sở đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 Pháp lệnh Tín ngưỡng,
tôn giáo
|
5
|
Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất tổ chức tôn giáo cơ sở đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17
Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
|
6
|
Thủ tục đăng ký cho hội đoàn tôn
giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
7
|
Thủ tục đăng ký cho Dòng tu, Tu
viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều
huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
8
|
Thủ tục chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
|
9
|
Thủ tục đăng ký người được phong
chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại Khoản 2, Điều 19
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
|
10
|
Thủ tục thông báo cách chức, bãi
nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp
quy định tại Khoản 2, Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
|
11
|
Thủ tục đăng ký thuyên chuyển nơi
hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo
|
12
|
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn
giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh
|
13
|
Thủ tục chấp thuận tổ chức Hội nghị
thường niên, Đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
|
14
|
Thủ tục đăng ký Hiến chương, Điều
lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 28, Điều 29 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP
|
15
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức
cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
16
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một
huyện
|
17
|
Thủ tục chấp thuận sinh hoạt tôn
giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp
pháp ở Việt Nam
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
1
|
T-CMU-241546-TT
|
Tổ chức lễ hội tín ngưỡng (Lễ hội
được tổ chức lần đầu; được khôi phục lại sau nhiều năm gián đoạn; được tổ
chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về mặt nội dung, thời gian địa điểm so với
trước)
|
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Tín ngưỡng, tôn giáo thay thế Nghị định số 22/2005/NĐ-CP
ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
2
|
T-CMU-241580-TT
|
Đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ
chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trong tỉnh
|
3
|
T-CMU-241582-TT
|
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm
vi hoạt động chủ yếu một tỉnh
|
4
|
T-CMU-241584-TT
|
Thành lập tổ chức tôn giáo trực
thuộc
|
5
|
T-CMU-241585-TT
|
Chia, tách tổ chức tôn giáo trực
thuộc
|
6
|
T-CMU-241593-TT
|
Sáp nhập, hợp
nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
7
|
T-CMU-241595-TT
|
Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm
vi hoạt động ở nhiều huyện, thị xã trong tỉnh
|
8
|
T-CMU-241596-TT
|
Đăng ký hoạt động của Dòng tu, Tu
viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều
huyện, thị xã trong tỉnh.
|
9
|
T-CMU-241599-TT
|
Mở lớp bồi
dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
|
10
|
T-CMU-241601-TT
|
Đăng ký người được phong chức,
phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
11
|
T-CMU-241603-TT
|
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động
tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử lý vi
phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự
|
12
|
T-CMU-241604-TT
|
Đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài
chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ
ngoài huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh
|
13
|
T-CMU-241605-TT
|
Tổ chức Hội nghị, Đại hội của tổ
chức tôn giáo
|
14
|
T-CMU-241606-TT
|
Đăng ký Hiến chương, Điều lệ sửa
đổi của tổ chức tôn giáo
|
15
|
T-CMU-241609-TT
|
Tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở
tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thị xã thuộc tỉnh hoặc
đến từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
16
|
T-CMU-241614-TT
|
Tổ chức quyên
góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoại phạm vi một huyện
|
17
|
T-CMU-
241615 TT
|
Sinh hoạt tôn giáo của người nước
ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Chấp thuận việc tổ
chức các lễ hội tín ngưỡng quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP.
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện quản lý cơ sở tín
ngưỡng liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số
91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết) hoặc truy cập vào
trang điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn)
để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Người đại diện quản lý cơ sở tín
ngưỡng trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả. Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường
hợp cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy
đủ thì giải thích, lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ
sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện
nhưng chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung hồ sơ đầy đủ,
một lần theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy Biên nhận, người đại diện quản lý cơ sở tín ngưỡng mang giấy
Biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết
quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện quản lý cơ sở
tín ngưỡng theo thời gian quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ
hội (theo mẫu B3).
b) Danh sách Ban Tổ chức lễ hội.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Nội vụ
15 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 05 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận
việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị tổ chức lễ hội tín ngưỡng kèm
theo Mẫu B3.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với lễ hội được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội
dung, thời gian, địa điểm không phải nêu lại nguồn gốc của lễ hội trong văn bản đề nghị.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm
2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ TỔ CHỨC LỄ HỘI TÍN NGƯỠNG
Kính gửi: (2)………………………………….……………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
……………………..……….…...………………………
Địa chỉ:
……..…………………………………..………………………………........................
Người đại diện:
Họ và tên: ……………………………....Tên gọi
khác…………………Năm sinh….……...
Giấy CMND số:………………………….……...Ngày
cấp:..……………….Nơi cấp:………
Đề nghị về việc tổ chức lễ hội tín
ngưỡng:
Tên lễ
hội:……………………………………………………………………...… ……………
Nguồn gốc lịch sử (3):……………………………………………………………..
…………..
…………………………………………………………………………………….……………..
…………………………………………………………………………………….……………..
Phạm vi tổ chức: ………….……………………………………………………...……………
Nội dung lễ
hội:…...………………………………………………………...........……………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Thời gian tổ
chức:……….………………………………………………………..……………
Địa điểm tổ
chức:………….……………………………………………………...……………
Kèm theo văn bản gồm: chương trình
lễ hội; danh sách Ban tổ chức lễ hội.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra lễ hội.
(3) Đối
với lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung,
thời gian, địa điểm so với trước thì không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội.
2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động tôn
giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91,
đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào
trang điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để
được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi qua đường bưu điện.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập
phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ một lần,
đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy
Biên nhận, người đại diện của tổ chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
- Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu
điện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện của tổ
chức tôn giáo theo thời gian quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành
phần hồ sơ:
a) Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo
(theo mẫu B5).
b) Giáo lý, giáo luật, lễ nghi.
c) Danh sách dự kiến những người đại
diện tổ chức được UBND cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận (họ tên, tên gọi
khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).
d) Số lượng người tin theo.
2.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Tổ chức
đã được đăng ký sinh hoạt tôn giáo ở Việt Nam có đủ điều kiện theo quy định tại
Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012.
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo của Ban Tôn giáo tỉnh.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký hoạt động tôn giáo kèm theo Mẫu B5.
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Để được cấp đăng ký hoạt động tôn
giáo, tổ chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có sinh hoạt tôn giáo ổn định từ
hai mươi năm trở lên kể từ ngày được Ủy ban
nhân dân cấp xã chấp thuận sinh hoạt tôn giáo, không vi phạm các quy định tại
Khoản 2, Điều 18 và Điều 15 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
b) Là tổ chức của những người có cùng
niềm tin; có giáo lý, giáo luật, lễ nghi, đường hướng hành đạo và hoạt động gắn
bó với dân tộc, không trái với thuần phong, mỹ tục và quy
định của pháp luật;
c) Không thuộc tổ chức tôn giáo đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
d) Tên gọi của tổ chức không trùng
với tên các tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền công nhận hoặc tên các danh nhân, anh hùng dân tộc;
đ) Có địa điểm hợp pháp để hoạt động
tôn giáo;
e) Có người đại diện là công dân Việt
Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong tổ chức và nghiêm chỉnh
chấp hành pháp luật.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm
2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..……………………………………………….........................
Tên tổ chức: (3)………………………………………………………………….........................
Tên tôn
giáo:……………………………………………………………………........................
Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội
dung như sau:
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..Tên gọi
khác……………...Năm sinh………..............................
Giấy CMND số:……………...Ngày
cấp:…………….Nơi cấp:………..…............................
Nơi cư trú:
………………………………………………………………................................…
Nguồn gốc hình thành:…………………………………………………………........................
Tôn chỉ, mục
đích:………………………………………………………………........................
Phạm vi hoạt
động:……………………………………………..………………........................
Cơ cấu tổ
chức:…………………………………………………………………........................
Số lượng người tin
theo:.………………………………………..………………......................
Dự kiến nơi đặt trụ sở
chính:……………....……………………………………......................
Kèm theo văn bản gồm: giáo lý,
giáo luật, lễ nghi; quá trình phát triển ở Việt Nam; danh sách dự kiến
những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận
(họ tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1)
Địa danh nơi đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Ban
Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ
yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên
tổ chức đăng ký hoạt động tôn giáo.
3. Thủ tục: Công nhận tổ chức tôn
giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91,
đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào
trang điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để
được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước
2. Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện. Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp cụ
thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập
phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ đầy đủ,
một lần theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy Biên nhận, người đại diện của tổ
chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận
kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại
diện của tổ chức tôn giáo theo thời gian quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu B6).
b) Báo cáo tóm tắt quá trình hoạt
động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo.
c) Giáo lý, giáo luật, lễ nghi.
d) Hiến chương, điều lệ của tổ chức.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Tại Sở Nội vụ 25 ngày; tại Văn phòng UBND tỉnh
05 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các Tổ chức được cấp đăng ký hoạt động tôn
giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc
văn bản trả lời về việc không công nhận tổ chức tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo kèm theo Mẫu
B6.
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được
cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức có hoạt động tôn giáo liên tục, không
vi phạm các quy định của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo và đáp ứng các điều
kiện quy định tại Khoản 1, Điều 16 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm
2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)
…………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức (chữ in
hoa):……………………..……………………………….............................
Tên tôn giáo:
…………………………………………………………………………………………
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức: (3)……………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):….…………………………………..…………………………….
Trụ sở chính:
…………….………..…………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: …………………..……Tên gọi
khác……………Năm sinh…………………………….
Giấy CMND số:…………………………………..……..Ngày
cấp:…………Nơi cấp:……………
Chức vụ trong tổ chức (nếu
có):…………………………….………………………………….…..
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo số:………………..../….. ngày cấp: ../……./…
Cơ quan
cấp:…………………………………………………….……………………………………
Số lượng tín
đồ:…………………..………………………….……………………………………….
Phạm vi hoạt
động:………………..………………………….………………..……..……………..
Cơ cấu tổ
chức:………………..………………………………………………………….………….
Kèm theo văn bản gồm: báo cáo tóm
tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo;
giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương, điều lệ của tổ chức.
|
TM.
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_________________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức.
(2) Thủ
tướng Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương).
(3) Tên
tổ chức đã được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo (bằng chữ in hoa).
4. Thủ tục: Thành lập tổ chức tôn
giáo cơ sở đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 17 Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo.
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của Sở
Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Chuyên
viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập
phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ một lần,
đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy
Biên nhận, người đại diện của tổ chức tôn
giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau có trách nhiệm gửi
kết quả cho người đại diện của tổ chức tôn giáo theo thời gian quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập tổ chức
tôn giáo trực thuộc (theo mẫu B7).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Tại Sở Nội vụ 16 ngày; tại Văn phòng UBND tỉnh
04 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các Tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
4.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
4.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Có Quyết định về
việc chấp thuận thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở hoặc văn
bản trả lời về việc không chấp thuận thành lập tổ chức tôn
giáo cơ sở
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc kèm theo Mẫu B7.
4.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các
điều kiện sau:
a) Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn
giáo;
b) Tổ chức được thành lập thuộc hệ
thống của tổ chức tôn giáo đã được nhà nước công nhận;
c) Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp
ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng,
tôn giáo.
Mẫu B7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (2)
………...…………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành
lập tổ chức tôn giáo trực thuộc: …….……………….……………………………………………………………................................
Trụ sở:
……..…………………...………………………………………………...............................
Đề nghị được thành lập tổ chức tôn
giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự
kiến thành lập: ……………………………….……………….
…………….………………………………………………………………………….…………….……
Lý do thành
lập:………………………………...…..…………………………….….……………..….
Phạm vi hoạt động tôn
giáo:………………………………………………….……………….……...
Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm
thành lập:……………………………………………...…….
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức
sau khi thành lập:...………………………………….………..
…………….………………………………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự
kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được thành lập.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Thủ
tướng Chính phủ đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải
là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
5. Thủ tục: Chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều
17 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ
tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào
trang điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ Website:
http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời
gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Chuyên
viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với
từng trường hợp cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập
phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi
qua đường bưu điện mà chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ
sung hồ sơ đầy đủ, một lần theo quy định.
Bước
3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy
Biên nhận, người đại diện của tổ chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm gửi kết quả cho người đại diện
của tổ chức tôn giáo theo thời gian quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành
phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị chia hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn
giáo trực thuộc (theo mẫu B8).
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó: Tại Sở Nội vụ 16 ngày; Tại Văn phòng UBND
tỉnh 04 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các Tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Có Quyết định về việc chấp thuận chia hoặc
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở hoặc văn bản trả lời về việc không chấp thuận chia hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ
chức tôn giáo cơ sở của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị chia hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
kèm theo Mẫu B8.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
5.10.1. Đối với việc chia, tách tổ
chức tôn giáo cơ sở:
a) Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn
giáo;
b) Tổ chức sau khi chia, tách vẫn
thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
c) Số lượng tín đồ của tổ chức tôn
giáo trực thuộc đông, địa bàn hoạt động rộng khó tổ chức hoạt động tôn giáo.
5.10.2. Đối với việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở:
- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn
giáo;
- Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn
thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ …(2) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (3)…………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị………………………(2)
tổ chức tôn giáo trực thuộc: ……………………………………………………………………………………
Trụ sở:
……..……………………………………………………………………..
Đề nghị được …(2) tổ
chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước
khi (2)……………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau
khi (2):..……………………………………...
Lý do (2):……………………………...........……………………………………...
Phạm vi hoạt động tôn
giáo:……………………………………………………...
Số lượng tín đồ trước khi (2)………………………………………………………
Số lượng tín đồ sau khi (2)
………………………………………………………..
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức
sau khi (2):……………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự
kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị chia hoặc tách tổ chức tôn giáo
trực thuộc.
(2)
Chia hoặc tách.
(3) Thủ
tướng Chính phủ đối với việc chia hoặc tách tổ chức tôn giáo trực thuộc
không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương đối với việc chia hoặc tách tổ chức tôn giáo cơ sở.
6. Thủ tục: Đăng ký cho hội đoàn
tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy
cập vào trang điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ Website:
http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi qua đường bưu điện. Chuyên
viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận.
Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ đầy đủ,
một lần theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy Biên nhận, người đại diện
của tổ chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả
cho người đại diện của tổ chức tôn giáo theo thời gian quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đăng ký (theo Mẫu B9).
b) Danh sách những người tham gia
điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
c) Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt
động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống, cơ cấu tổ chức
và quản lý của hội đoàn.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Tại Sở Nội vụ 16
ngày; tại Văn phòng UBND tỉnh 04 ngày.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các tổ chức tôn giáo.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký Hội đoàn tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc
không cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hội đoàn tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký hội đoàn tôn giáo kèm theo Mẫu B9.
6.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B9
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………………………………………………………………….
Tổ chức tôn giáo:
……………….…...………………………………………………….
Trụ sở chính:
…………………………………………………………………………….
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội
dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in
hoa):…..………………………………. ……………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
……………………………………………………..
Mục đích hoạt động:
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
Cơ cấu tổ chức và quản
lý:……………………………………..……………………
…………………………………………………………………………………………..
Người chịu trách nhiệm về hoạt động
của hội đoàn:
Họ và tên: …………………..……Tên gọi
khác………………Năm sinh……………
Giấy CMND số:………………..…….Ngày
cấp:………...….Nơi cấp:………..……..
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo
(nếu có):…………….……………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy,
quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia
điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban
Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành
phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh).
7. Thủ
tục: Đăng ký cho Dòng tu, Tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm
vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của Dòng tu, Tu viện
hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang
điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ Website:
http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi qua đường bưu điện. Chuyên viên
thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp
cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập
phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản
hướng dẫn, bổ sung hồ sơ một lần, đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy
Biên nhận, người đại diện của tổ chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện của tổ chức tôn
giáo theo thời gian quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đăng ký (theo mẫu B10).
b) Danh sách tu sĩ (họ tên, tên gọi
khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu).
c) Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt
động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý,
cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu
viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
d) Danh sách các cơ sở tu hành trực
thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi có cơ sở về thực trạng
tổ chức và hoạt động.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong
đó: Tại Sở Nội vụ 16 ngày; tại Văn phòng UBND tỉnh 04 ngày.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các dòng tu, tu viện hoặc các tổ
chức tu hành tập thể khác chưa được cấp đăng ký hoạt động ở Việt Nam.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác hoặc văn
bản trả lời về việc không cấp giấy chứng nhận đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các
tổ chức tu hành tập thể khác của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đăng ký dòng tu, tu viện, hoặc các tổ chức tu
hành tập thể khác kèm theo Mẫu B10.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3)………………….…………………………………..…………………………………..
Tổ chức tôn giáo:
…………….….…...……...…...……………………………………………….
Trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………….
Đăng ký dòng tu……..(2):
Tên dòng tu (2):……………….………………………………….…..……………………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
………………………………………………………………….
Tôn chỉ, mục
đích:………………………………………………………………………………….
Hệ thống tổ chức và quản
lý:…..…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Trụ sở hoặc nơi làm việc:
……………………..………………….………………………………
Người đứng đầu dòng tu…..(2):
Họ và tên: ……………………………….……Tên gọi
khác……………...Năm sinh……….…
Giấy CMND số:…………………………………….…….Ngày
cấp:…………..Nơi cấp:………..
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có):
……………………………..…………………………….
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy,
quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi,
giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt
động.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng
tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban
Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận,
thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
8. Thủ tục: Chấp thuận việc
mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91,
đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ
Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện. Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận.
Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ một lần,
đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy Biên nhận, người đại diện của tổ
chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận
kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả
cho người đại diện của tổ chức tôn giáo theo thời gian quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu B15).
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
8.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong
đó: Tại Sở Nội vụ 12 ngày; Tại Văn phòng UBND
tỉnh 03 ngày.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các Tổ chức tôn giáo được các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền công nhận về tổ chức có nhu cầu mở lớp.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận cho mở lớp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt
động tôn giáo kèm theo Mẫu B15.
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)
……...……………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn
giáo:……………………...…………………………………….............................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…………………………………………………...........................
Trụ sở chính:
……..…………………………………………………………………………………..
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những
người chuyên hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
Tên lớp:
…………...……………………………………………………………………………………
Địa điểm tổ
chức:………………………………………………………………………………………
Lý do mở lớp:………………………………………………………………….................................
Thời gian
học:…………………………………………………………………………………………
Nội dung
học:………………………………………………………………………………………….
Thành phần tham dự:
……………………………..……………………………............................
(Kèm theo đề nghị gồm:
chương trình học; danh sách giảng viên (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ,
chức vụ, phẩm trật ).
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
___________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mở lớp.
9. Thủ tục: Đăng ký người
được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại Khoản
2, Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91,
đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào
trang điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để
được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện. Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp
cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập
phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ đầy đủ,
một lần theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy
Biên nhận, người đại diện của tổ chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện của tổ chức tôn
giáo theo thời gian quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký của tổ chức tôn
giáo (theo Mẫu B16).
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Tại Sở Nội vụ 07
ngày; tại Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày.
9.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các Tổ chức tôn giáo hợp pháp ở
Việt Nam thực hiện việc phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký người được phong chức, phong phẩm,
bổ nhiệm bầu cử, suy cử của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
9.8. Phí, Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử kèm theo mẫu B16.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người được phong chức, phong phẩm, bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là công dân Việt
Nam, có tư cách đạo đức tốt;
- Có tinh thần
đoàn kết, hòa hợp dân tộc;
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ NGƯỜI ĐƯỢC PHONG CHỨC,
PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ
Kính
gửi: (2)……………………………………………….……
Tên tổ chức tôn
giáo:…………………………..……………...…………......................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):……………………………………………………………………..
Trụ sở chính:
……..……………..……………………………………………………………………
Đăng ký người được phong chức,
phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử với nội dung sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Tên
gọi khác trong tôn giáo
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Phẩm
trật
|
Phạm
vi phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
Đính kèm bản đăng ký gồm: tóm tắt
quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
________________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban
Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc quy
định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).
10. Thủ tục: Thông báo cách
chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.
10.1 Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước
1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
khi thực hiện cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành thuộc thẩm quyền quản
lý gửi thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
(số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập
vào trang điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn)
để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện. Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ đối với từng trường hợp cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy
đủ thì giải thích, lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ
sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ đầy đủ, một
lần theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy Biên nhận, người đại diện của tổ
chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện của tổ chức tôn
giáo theo thời gian quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo (theo Mẫu B18).
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
10.4. Thời hạn giải quyết: Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ. Trong đó: Tại
Sở Nội vụ 07 ngày; tại Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày.
10.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức
tôn giáo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận về tổ chức cách chức,
bãi nhiệm chức sắc thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 19 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản cho ý kiến của UBND tỉnh. Nếu Ủy
ban nhân dân tỉnh không có ý kiến khác là thống nhất với Thông báo. Sở
Nội vụ (Ban Tôn giáo) xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công
tác quản lý.
Phí, Phí, lệ phí: Không
10.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc,
nhà tu hành kèm theo mẫu B18.
10.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Việc
cách chức, bãi nhiệm chức sắc thực hiện theo Hiến chương,
điều lệ của tổ chức tôn giáo.
10.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Về
việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, nhà tu hành
Kính gửi: (2)……………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn
giáo:………………………..……………..…………...…………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…………………………………………………………….
Trụ sở chính:
……..…………….……………………………………………….................
Thông báo về việc cách chức, bãi
nhiệm chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: ………………………………………………………Năm
sinh….………......
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
……………...………………………………….……...
Giấy CMND số:……………………...Ngày
cấp:…………………Nơi cấp:....………….
Chức vụ, phẩm trật:………………....
………………………………………….…………
Phạm vi phụ
trách:………..…...………………………………………….……………….
Lý do cách chức, bãi
nhiệm:..…...………………………………………………………..
Từ ngày…………tháng………năm………………………………….…………………...
Kèm theo Thông báo gồm: văn bản
của tổ chức tôn giáo về việc cách chức, bãi nhiệm.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
____________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban
Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 19
Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các
trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).
11. Thủ tục: Đăng ký thuyên
chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu
hành vi phạm pháp luật về tôn giáo.
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước
1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người
đại diện của tổ chức tôn giáo liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ
Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ
sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện. Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp
cụ thể:
Nếu thành phần
hồ sơ đúng theo quy định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ
thì giải thích, lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ một lần,
đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong
giấy Biên nhận, người đại diện của tổ chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện của tổ chức tôn
giáo theo thời gian quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đăng ký (theo Mẫu B20).
b) Văn bản của tổ chức tôn giáo về
việc thuyên chuyển.
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của
người được thuyên chuyển.
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ. Trong đó: tại Sở Nội vụ 16 ngày; tại Văn
phòng UBND tỉnh 04 ngày.
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các tổ chức tôn giáo được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công nhận về mặt tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
11.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận việc đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11.8. Phí, lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của
chức sắc, nhà tu hành kèm theo mẫu B20.
11.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng
3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ THUYÊN CHUYỂN
NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2)
……………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:
…………………….…...……..………………………….............................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):………………………………………………………………………
Trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………………..
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt
động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên:
……………………………………………………….………………Năm sinh…………...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………………………………………….
Giấy CMND số:…………………………………...Ngày
cấp:………………….Nơi cấp:……………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có):
………………………………………………………………………….
Nơi thuyên chuyển
đi:…..………………………………………………………………………………
Nơi thuyên chuyển đến:
……………………………………………………………………………….
Lý do thuyên
chuyển:………….…………………………………………..……………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: sơ yếu
lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của
người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_________________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu
hành thuyên chuyển đến.
12. Thủ tục: Chấp thuận
hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín
đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh.
12.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91,
đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của Sở
Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi qua đường bưu điện.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp
cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ
thì giải thích, lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ một lần
đầy đủ theo quy định.
Bước
3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy Biên nhận, người đại diện của tổ
chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận
kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện của tổ chức tôn
giáo theo thời gian quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
12.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hoạt động tôn giáo
ngoài chương trình đã đăng ký (theo Mẫu B22).
12.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(bản chính).
12.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong
đó: Tại Sở Nội vụ 12 ngày; tại Văn phòng UBND
tỉnh 03 ngày.
12.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo có hoạt động tôn
giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối
hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
12.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận về hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm của tổ chức tôn
giáo cơ sở của Ủy ban nhân dân tỉnh.
12.8. Phí, lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị hoạt động tôn giáo
ngoài chương trình đăng ký kèm theo mẫu B22.
12.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B22
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ……………………………………….……………………………................................
Tên tổ chức tôn giáo cơ
sở:…………………………………………..………………………………
Trụ sở chính:
……..……………………………………………………………………………………
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài
chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo:…...…………………………………………………………………………
Nội dung hoạt
động:…...……………………………………………………………………………..
Người tổ
chức:………………….…...………………………………………………………………..
Chức vụ, phẩm trật:
………………………………………………………………………………….
Thời gian:……….………….
……………………………………………………………….…….…..
Địa
điểm:…………………………………………………………………………………….…..…….
Dự kiến số lượng người tham
dự:…….………..……………………………………………….…
Các điều kiện đảm
bảo………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
________________________________
(1) Địa
danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn giáo
có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc
ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với
hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh).
13. Thủ tục: Chấp thuận tổ
chức Hội nghị thường niên, Đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định
tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.
13.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường
Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của Sở
Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi qua đường bưu điện.
Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp
cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận.
Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ
sung hồ sơ một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy
Biên nhận, người đại diện của tổ chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện của tổ chức tôn giáo theo thời gian quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
13.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị (theo Mẫu B25).
b) Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn
giáo.
c) Dự thảo hiến
chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
13.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
13.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Tại Sở Nội vụ 07
ngày; tại Văn phòng UBND tỉnh 03 ngày.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
13.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức tôn giáo được tổ
chức Hội nghị thường niên, đại hội của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
13.8. Phí, lệ phí: Không
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị tổ chức hội nghị
thường niên, đại hội kèm theo mẫu B25.
13.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV,
ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B25
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: (2)……………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn
giáo:…………………...…...……..…………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên:
………………………………………………………….………………Năm sinh…………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có)…………………………………..……………………………………
Chức vụ, phẩm
trật:……………………………………………………………………………..……...
Đề nghị tổ chức hội nghị thường
niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức:
…………………………………….……………………………………………………
Nội dung hội nghị, đại
hội:…………………………………………………………………………….
Thời gian tổ chức:
……………………………………………………………………………………..
Địa điểm tổ chức:
…………………...…………………………………………………………………
Dự kiến thành phần tham dự:
……………………………………………...………………………..
Số lượng người tham dự: ………………………………………………………............................
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình
tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo; dự thảo hiến chương, điều lệ
hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban
Tôn giáo Chính phủ đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy
định tại Điều 28 Nghị định; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều
29 Nghị định.
14. Thủ tục: Đăng ký Hiến
chương, Điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 28, Điều 29 Nghị
định số 92/2012-NĐ-CP.
14.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người
đại diện của tổ chức tôn giáo liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của Sở Nội vụ (địa
chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng
dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện. Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ đối với từng trường hợp cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập
phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ một lần
đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy
Biên nhận, người đại diện của tổ chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện của tổ chức tôn
giáo theo thời gian quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
14.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hiến chương, điều
lệ (theo Mẫu B26).
14.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
14.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Tại Sở Nội
vụ 04 ngày; tại Văn phòng UBND tỉnh 03
ngày.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
14.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận cho tổ chức tôn giáo được hoạt động theo Hiến chương, điều lệ sửa đổi của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
14.8. Phí, lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đăng ký Hiến chương, điều lệ sửa đổi kèm theo Mẫu B26.
14.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B26
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ HIẾN CHƯƠNG, ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI
Kính gửi: (2)
….……………………….………………………………............................................
Tên tổ chức tôn
giáo:…………………………………………………………..……………………...
Người đại diện:
Họ và
tên:……………..……………………………………………..……………Năm sinh…..........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có)……………………………………………………….………………
Chức vụ, phẩm
trật:……………….....…….……………………………………………….………....
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa
đổi với nội dung sau:
Lý do sửa đổi:………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..……
…………………………………………………………………………………………………..………
Nội dung sửa
đổi:………………………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………………….…………………….
……………………………………………………………………………….……………….…………
………………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………………………..……
Kèm theo đăng ký gồm: Hiến chương,
điều lệ của tổ chức tôn giáo đã sửa đổi.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
__________________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban
Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động trong phạm vi nhiều
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động chủ yếu trong phạm vi một
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
15. Thủ tục: Chấp thuận
việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến
từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
15.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91,
đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của Sở Nội
vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện. Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập
phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ một lần
đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy Biên nhận, người đại diện của tổ
chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận
kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện của tổ chức tôn
giáo theo thời gian quy định.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tổ chức cuộc lễ diễn
ra ngoài cơ sở tôn giáo (theo Mẫu B27).
15.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
15.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: tại Sở Nội vụ là
12 ngày; tại Văn phòng UBND tỉnh là 03 ngày.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
15.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận việc tổ chức cuộc lễ của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
15.8. Phí, lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo kèm
theo mẫu B27.
15.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B27
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi:
(2)………………………………..………………………………..…………………………
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
….…...………..……………………………..…………………..
Người đại diện:
Họ và tên:
………………………………………………………………………Năm sinh…..……....
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có)………………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật:
………………………………………………………….……………………….
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ
sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:…………………………………………………………………….………………………
Nội
dung:……………………………………………………………………..…………………………
Thời gian tổ chức:
……………………………………………………….…..………………..………
Địa điểm tổ
chức:……………………………………………………….………..……………………
Người chủ
trì:………………………………………………………………….…..…………………..
Quy
mô:……………………………………………………………………….………………………..
Thành
phần:……………………………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình
tổ chức cuộc lễ.
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
______________________________
(1) Địa
danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với
cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc
lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
16. Thủ tục: Chấp thuận
việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài
phạm vi một huyện.
16.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91,
đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc truy cập vào
trang điện tử của Sở Nội vụ (địa chỉ Website:
http://sonoivu.camau.gov.vn) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định. Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện. Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể:
Nếu thành phần hồ sơ đúng theo quy
định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ thì giải thích, lập
phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn, bổ
sung hồ sơ một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy
Biên nhận, người đại diện của tổ chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại diện của tổ chức tôn
giáo theo thời gian quy định.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua
đường bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
16.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo (theo Mẫu B30).
16.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
16.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Tại Sở Nội vụ là 04 ngày; tại Văn phòng UBND tỉnh là 03 ngày.
16.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
16.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận việc tổ chức quyên góp của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
16.8. Phí, lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo kèm theo mẫu B30.
16.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ
chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước
khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên góp
để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………..…………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo: ….…...………..……………………........................
Địa chỉ:
………………………………………………........……………………............................
Người đại diện:
Họ và
tên………………………………………………………………..……………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp với nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:…………………………………………………………………………………
Phạm vi tổ chức quyên
góp:…..…………………………………………………………………….
Cách thức quyên
góp:……………………………………………………………………………….
Thời gian thực hiện quyên
góp:..…………………………………………………………………..
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được
quyên góp:.……………………….…………………….
.………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_______________________________________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức
quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài
phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
17. Thủ tục: Chấp thuận
sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
17.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ,
tết) hoặc truy cập vào trang điện tử của Sở
Nội vụ (địa chỉ Website: http://sonoivu.camau.gov.vn) để
được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Cà
Mau hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Chuyên viên thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể:
Nếu thành phần
hồ sơ đúng theo quy định thì nhận hồ sơ và viết giấy Biên nhận. Nếu chưa đầy đủ
thì giải thích, lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
đúng theo quy định.
Nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện mà
chưa đầy đủ thì đề xuất Sở Nội vụ có văn
bản hướng dẫn, bổ sung hồ sơ một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả:
Theo thời gian quy định trong giấy
Biên nhận, người đại diện của tổ chức tôn giáo mang giấy Biên nhận đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi kết quả cho người đại
diện của tổ chức tôn giáo theo thời gian quy định.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
17.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sinh hoạt tôn giáo
(theo Mẫu B35).
b) Bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện.
c) Văn bản đồng ý của tổ chức tôn
giáo cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
17.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
17.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Nội vụ 20 ngày; Văn
phòng UBND tỉnh 05 ngày.
17.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu tập trung để sinh hoạt tôn giáo tại cơ
sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
17.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận cho người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở
Việt Nam.
17.8. Phí, lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài
tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam, kèm theo Mẫu B35.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tại Việt Nam
phải tuân thủ các quy định của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo và các văn bản pháp luật có liên quan.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18 tháng 6 năm 2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B35
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………..…(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ SINH HOẠT TÔN GIÁO CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
TẠI CƠ SỞ TÔN GIÁO HỢP PHÁP Ở VIỆT NAM
Kính
gửi: (2) ……………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên:
……….....................................….….…Tên gọi khác……..………Năm sinh…………
Quốc tịch:
…………….................………Tôn giáo: ………………......................…………………
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của
người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam với nội dung sau:
Lý do đề nghị sinh hoạt tôn
giáo:......……..........................……………………………………….
Thời gian sinh hoạt tôn
giáo:...…………………..........................………………………………...
Số lượng người tham gia:
….………….…………..............................……………………………
Cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh
hoạt tôn giáo:……………......................…………………
Địa
chỉ:……………………………………………………………..............................………………
Kèm theo đề nghị gồm: bản sao có
chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại
diện; văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo có cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước
ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________________
(1) Địa
danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở tôn giáo hợp
pháp mà người nước ngoài chọn làm địa điểm sinh hoạt tôn giáo.