ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1395/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 17
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
207/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số
364/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên về việc uỷ quyền một
số nội dung thuộc lĩnh vực công chức, viên chức và tổ chức bộ máy;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 112/TTr-SGTVT ngày 14/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1395/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Phê duyệt kế hoạch tháng về
việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
|
Giao thông vận tải
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Phê duyệt kế hoạch bảo trì
công trình đường bộ đối với đường tỉnh và các tuyến đường khác do Sở Giao
thông vận tải quản lý
|
Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III.
|
Giao thông vận tải
|
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện
giao thông vận tải 78.01S
|
4
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II.
|
Giao thông vận tải
|
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện
giao thông vận tải 78.01S
|
5
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III.
|
Giao thông vận tải
|
Ban Quản lý bảo trì đường bộ
tỉnh Phú Yên
|
6
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II.
|
Giao thông vận tải
|
Ban Quản lý bảo trì đường bộ
tỉnh Phú Yên
|
7
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
|
Giao thông vận tải
|
Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh
Phú Yên
|
8
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
|
Giao thông vận tải
|
Ban Quản lý bảo trì đường bộ
tỉnh Phú Yên
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phê
duyệt kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thời gian thực hiện: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
- Địa điểm thực hiện: Thanh tra
Sở Giao thông vận tải (Số 318 Nguyễn Văn Linh, phường Phú Lâm, thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên).
- Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Căn cứ
danh mục phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để phát hiện vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông vận tải và kế hoạch công tác của các Đội Thanh tra
Giao thông vận tải, Đội Thanh tra Hành chính tổng hợp lập Kế hoạch tháng về việc
sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để phát hiện vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông vận tải trước ngày 25 hàng tháng.
Bước 2: Đội Thanh
tra Hành chính tổng hợp trình Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải phê duyệt Kế
hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để phát hiện
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải trước ngày 25 của tháng kế
tiếp.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sử dụng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để phát hiện vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giao thông vận tải (bản chính);
+ Danh mục phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
22 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Thanh tra viên, công chức Thanh tra Sở Giao thông vận tải.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền giải quyết: Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch tháng về việc sử dụng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
1.8. Phí, lệ phí:
Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định
135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản
lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử
dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức
cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính;
- Khoản 1 Điều 8 Thông tư số
51/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ GTVT hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ./.
2. Quyết
định tần suất khảo sát luồng đường thủy nội địa địa phương do Sở Giao thông vận
tải quản lý
2.1. Trình tự thực hiện (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Thời gian thực hiện: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
- Địa điểm thực hiện: Sở Giao
thông vận tải (Số 72 Lê Duẩn, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ).
- Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Căn cứ vào loại
đường thủy nội địa phục vụ quản lý, vai trò của luồng đường thủy nội địa đối với
vận tải thủy nội địa, trọng tải phương tiện thủy hoạt động thực tế trên luồng
đường thủy nội địa, cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa do Sở Giao thông vận
tải quản lý, Sở Giao thông vận tải tổ chức khảo sát xây dựng tần suất khảo sát
định kỳ luồng đường thủy nội địa địa phương.
Bước 2: Sở Giao thông vận
tải trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định tần suất khảo sát luồng đường
thủy nội địa địa phương do Sở Giao thông vận tải quản lý.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản điều hành.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt tần
suất khảo sát luồng đường thủy nội địa địa phương (bản chính);
+ Tần suất khảo sát luồng đường
thủy nội địa địa phương (bản chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
UBND ban hành quyết định tần suất khảo sát luồng đường thủy nội địa địa
phương do Sở Giao thông vận tải quản lý trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định tần suất khảo sát luồng đường thủy nội địa địa
phương do Sở Giao thông vận tải quản lý.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật đường thủy nội địa ngày
15/6/2004;
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 36/2021/TT-BGTVT
ngày 22/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định công tác khảo sát luồng đường
thủy nội địa.
3. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III
3.1. Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Thời gian thực hiện: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
- Địa điểm thực hiện: Trực tiếp
tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S.
- Các bước thực hiện như sau:
Bước 1. Trên cơ sở, vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt,
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S triển khai rà soát, lập
danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
đăng kiểm hạng III.
Bước 2. Trung tâm Đăng
kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S xây dựng, phê duyệt Đề án xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III, gửi Sở Giao thông vận
tải (qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo Sở Nội vụ xem xét, quyết định chỉ
tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III.
Bước 3. Sở Giao thông vận
tải tổng hợp, lấy ý kiến của Sở Nội vụ để xem xét, quyết định chỉ tiêu xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III.
Bước 4. Triển khai, thực
hiện việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III (sau
khi Sở Nội vụ thống nhất chỉ tiêu). Sở Giao thông vận tải có văn bản chỉ đạo
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S tổ chức xét thăng hạn
chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III theo đúng quy định.
Bước 4.1. Căn cứ tổ chức
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức (Mục 2, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT)
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức).
Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III quy định tại Điều 3, Điều 6 Thông tư số
45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải về Quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
2. Có vị trí việc làm còn thiếu
tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.
3. Được người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề hoặc tương
đương.
Bước 4.2. Tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức).
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III quy định tại Điều 3, Điều 6 Thông
tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải về Quy định mã
số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng
kiểm.
Bước 4.3. Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III (Điều 38 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc
07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp;
c) Các Ủy viên Hội đồng là người
có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 Ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa
số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội
đồng đã biểu quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời
gian, nội quy, hình thức, nội dung và địa điểm thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp
việc: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu
có) khi tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hoặc Ban thẩm định hồ sơ,
Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự thi hoặc
xét thăng hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức thi, chấm thi, chấm
phúc khảo hoặc tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc
của bên vợ (chồng) của người dự thi hoặc xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ
hoặc con nuôi của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc những người đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội
đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên các bộ phận giúp
việc của Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 4.4. Nội dung, hình
thức xét thăng hạng (Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản
19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng
các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với
viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Bước 4.5. Xác định viên
chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển trong
kỳ xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại
Điều 32 Nghị định này, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị
có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được
phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo
thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích cao
hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc
thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn
(tính theo ngày, tháng, năm sinh);
đ) Viên chức có thời gian công
tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được
người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị tổ chức xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan,
đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 5. Thông báo kết quả
xét thăng hạng
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 6. Giám đốc Trung
tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S công nhận kết quả kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III.
Bước 7. Giám đốc Trung
tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S quyết định bổ nhiệm, xếp
lương chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III đối với viên đạt kết
quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III.
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khỏi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển.
Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
Bước 8. Trung tâm Đăng
kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S báo cáo gửi về Sở Giao thông vận tải
(qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong vòng 10
ngày sau khi hoàn thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III; Danh sách bổ nhiệm, xếp lương chức danh
nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III đối với viên đạt kết quả (trong đó thống
kê: hạng CDNN, bậc, hệ số lương hiện hưởng và hạng CDNN, bậc, hệ số lương được
xếp sau khi thăng hạng).
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ
thống quản lý văn bản điều hành.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(Điều 36 Nghị định
115/2020/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan,
đơn vị sử dụng viên chức (Bản chính);
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức
theo quy định (Bản chính);
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí
sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu
có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc
xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ
đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét
thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
- Trong vòng 10 ngày sau khi
hoàn thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên
chức đăng kiểm hạng III, Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải
78.01S báo cáo gửi về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Viên chức.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Quyết định thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III.
3.8. Phí, lệ phí:
(Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
a)Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần
b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài
thi
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
Mầu số 05, 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có
nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi
dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn
hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ
quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
4. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II
4.1. Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Thời gian thực hiện: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
- Địa điểm thực hiện: Trực tiếp
tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S.
- Các bước thực hiện như sau:
Bước 1. Trên cơ sở, vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt,
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S triển khai rà soát, lập
danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
đăng kiểm hạng II.
Bước 2. Trung tâm Đăng
kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S xây dựng, phê duyệt Đề án xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II, gửi Sở Giao thông vận tải
(qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo Sở Nội vụ xem xét, quyết định chỉ tiêu
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II.
Bước 3. Sở Giao thông vận
tải tổng hợp, lấy ý kiến của Sở Nội vụ để xem xét, quyết định chỉ tiêu xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II.
Bước 4. Triển khai, thực
hiện việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II (sau
khi Sở Nội vụ thống nhất chỉ tiêu). Sở Giao thông vận tải có văn bản chỉ đạo
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S tổ chức xét thăng hạn
chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II theo đúng quy định.
Bước 4.1. Căn cứ tổ chức
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức (Mục 2, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT)
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức).
2. Có vị trí việc làm còn thiếu
tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.
3. Được người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề, cụ thể như sau:
Viên chức được xét thăng hạng
lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng II có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng
III và tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử
việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
5. Đối với viên chức chuyên
ngành đăng kiểm, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương
đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Tham gia xây dựng ít nhất 01
(một) văn bản quy phạm pháp luật mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia
xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành;
b) Tham gia xây dựng ít nhất 01
(một) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, cấp
ngành, lĩnh vực hoặc cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao
tham gia xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu.
Bước 4.2. Tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II.
Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II quy định tại
Điều 3 và khoản 3 Điều 5 Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
Bước 4.3. Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III (Điều 38 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc
07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp;
c) Các Ủy viên Hội đồng là người
có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 Ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa
số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội
đồng đã biểu quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời
gian, nội quy, hình thức, nội dung và địa điểm thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp
việc: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu
có) khi tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hoặc Ban thẩm định hồ sơ,
Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự thi hoặc
xét thăng hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức thi, chấm thi, chấm
phúc khảo hoặc tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc
của bên vợ (chồng) của người dự thi hoặc xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ
hoặc con nuôi của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc những người đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội
đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên các bộ phận giúp
việc của Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 4.4. Nội dung, hình
thức xét thăng hạng (Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản
19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng
các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với
viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Bước 4.5. Xác định viên
chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển trong
kỳ xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại
Điều 32 Nghị định này, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị
có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được
phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo
thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích cao
hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc
thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn
(tính theo ngày, tháng, năm sinh);
đ) Viên chức có thời gian công
tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được
người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị tổ chức xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan,
đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 5. Thông báo kết quả
xét thăng hạng
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 6. Giám đốc Trung
tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S công nhận kết quả kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II.
Bước 7. Giám đốc Trung
tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S quyết định bổ nhiệm, xếp
lương chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III đối với viên đạt kết
quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II.
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khỏi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển.
Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
Bước 8. Trung tâm Đăng
kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S báo cáo gửi về Sở Giao thông vận tải
(qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong vòng 10
ngày sau khi hoàn thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II; Danh sách bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II đối với viên đạt kết quả (trong đó thống kê:
hạng CDNN, bậc, hệ số lương hiện hưởng và hạng CDNN, bậc, hệ số lương được xếp
sau khi thăng hạng).
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ
thống quản lý văn bản điều hành.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(Điều 36 Nghị định
115/2020/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan,
đơn vị sử dụng viên chức (Bản chính);
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức
theo quy định (Bản chính);
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập
thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập
(nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự
thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ
đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét
thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trong vòng 10 ngày sau khi hoàn
thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
đăng kiểm hạng II, Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S
báo cáo gửi về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Viên chức hạng III và tương
đương.
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải 78.01S;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Quyết định thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II.
4.8. Phí, lệ phí:
(Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng hạng II:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần
b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài
thi
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
Mầu số 05, 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có
nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi
dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn
hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ
quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
5. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III
5.1. Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Thời gian thực hiện: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
- Địa điểm thực hiện: Trực tiếp
tại Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên.
- Các bước thực hiện như sau:
Bước 1. Trên cơ sở, vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt, Ban
Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên triển khai rà soát, lập danh sách viên chức
đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường
bộ hạng III.
Bước 2. Ban Quản lý bảo
trì đường bộ tỉnh Phú Yên xây dựng, phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III, gửi Sở Giao thông vận tải
(qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo Sở Nội vụ xem xét, quyết định chỉ tiêu
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III.
Bước 3. Sở Giao thông vận
tải tổng hợp, lấy ý kiến của Sở Nội vụ để xem xét, quyết định chỉ tiêu xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III.
Bước 4. Triển khai, thực
hiện việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ
hạng III (sau khi Sở Nội vụ thống nhất chỉ tiêu). Sở Giao thông vận tải
có văn bản chỉ đạo Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên tổ chức xét thăng
hạn chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III theo đúng
quy định.
Bước 4.1. Căn cứ tổ chức
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức (Mục 2, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT)
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức).
Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III quy định tại Điều 3, Điều
6 Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải về Quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên
ngành quản lý dự án đường bộ.
2. Có vị trí việc làm còn thiếu
tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.
3. Được người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề hoặc tương
đương.
Bước 4.2. Tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức).
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III quy định tại Điều 3,
Điều 6 Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải về
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên
ngành quản lý dự án đường bộ.
Bước 4.3. Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III (Điều
38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc
07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp;
c) Các Ủy viên Hội đồng là người
có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 Ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa
số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội
đồng đã biểu quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời gian,
nội quy, hình thức, nội dung và địa điểm thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp
việc: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu
có) khi tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hoặc Ban thẩm định hồ sơ,
Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự thi hoặc
xét thăng hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức thi, chấm thi, chấm
phúc khảo hoặc tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc
của bên vợ (chồng) của người dự thi hoặc xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ
hoặc con nuôi của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc những người đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội
đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên các bộ phận giúp
việc của Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 4.4. Nội dung, hình
thức xét thăng hạng (Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản
19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1 Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng
các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với
viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Bước 4.5. Xác định viên
chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển trong
kỳ xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại
Điều 32 Nghị định này, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị
có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được
phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo
thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích cao
hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc
thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn
(tính theo ngày, tháng, năm sinh);
đ) Viên chức có thời gian công
tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được
người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị tổ chức xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan,
đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 5. Thông báo kết quả
xét thăng hạng
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 6. Giám đốc Ban Quản
lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III.
Bước 7. Giám đốc Ban Quản
lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên quyết định bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III đối với viên đạt kết quả xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III .
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khỏi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển.
Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
Bước 8. Ban Quản lý bảo trì
đường bộ tỉnh Phú Yên báo cáo gửi về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở) để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong vòng 10 ngày sau khi hoàn
thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
Quản lý dự án đường bộ hạng III; Danh sách bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III đối với viên chức đạt kết quả
(trong đó thống kê: hạng CDNN, bậc, hệ số lương hiện hưởng và hạng CDNN, bậc, hệ
số lương được xếp sau khi thăng hạng).
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ
thống quản lý văn bản điều hành.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(Điều 36 Nghị định
115/2020/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan,
đơn vị sử dụng viên chức (Bản chính);
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức
theo quy định (Bản chính);
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập
thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập
(nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự
thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ
đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét
thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trong vòng 10 ngày sau khi hoàn
thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
Quản lý dự án đường bộ hạng III, Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên báo
cáo gửi về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ).
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Viên chức.
5.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Quyết định thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng III.
5.8. Phí, lệ phí:
(Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
Mầu số 05, 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có
nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi
dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn
hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ
quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 46//2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
6. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II
6.1. Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Thời gian thực hiện: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
- Địa điểm thực hiện: Trực tiếp
tại Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên.
- Các bước thực hiện như sau:
Bước 1. Trên cơ sở, vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt, Ban Quản
lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên triển khai rà soát, lập danh sách viên chức đủ
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ
hạng II.
Bước 2. Ban Quản lý bảo
trì đường bộ tỉnh Phú Yên xây dựng, phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II, gửi Sở Giao thông vận tải
(qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo Sở Nội vụ xem xét, quyết định chỉ tiêu
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II.
Bước 3. Sở Giao thông vận
tải tổng hợp, lấy ý kiến của Sở Nội vụ để xem xét, quyết định chỉ tiêu xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II.
Bước 4. Triển khai, thực
hiện việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ
hạng II (sau khi Sở Nội vụ thống nhất chỉ tiêu). Sở Giao thông vận tải
có văn bản chỉ đạo Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên tổ chức xét thăng hạn
chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II theo đúng quy định.
Bước 4.1. Căn cứ tổ chức
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức (Mục 2, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT)
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức).
2. Có vị trí việc làm còn thiếu
tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.
3. Được người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề, cụ thể như sau:
Viên chức được xét thăng hạng
lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng II có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng
III và tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử
việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
5. Đối với viên chức các chuyên
ngành quản lý dự án hàng hải, quản lý dự án đường thuỷ, quản lý dự án đường bộ,
quản lý dự án đường sắt, kỹ thuật đường bộ, trong thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp hạng III và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Tham gia xây dựng ít nhất 01
(một) đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh
trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có
thẩm quyền nghiệm thu;
b) Tham gia xây dựng ít nhất 02
(hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà đơn
vị sử dụng viên chức được giao chủ trì xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm
thu;
c) Chủ nhiệm khảo sát 01 (một)
dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C đã được nghiệm thu hoặc giám đốc quản
lý dự án của 01 (một) dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C đã được nghiệm
thu đưa vào sử dụng;
d) Chủ nhiệm khảo sát hoặc chủ
trì kiểm định hoặc chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định hoặc chủ trì thẩm
tra thiết kế hoặc giám sát trưởng của 01 (một) công trình cấp II hoặc 02 (hai)
công trình cấp III đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng;
đ) Chủ trì thực hiện lập chi
phí đầu tư xây dựng của 01 (một) dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C hoặc
01 (một) công trình cấp II hoặc 02 (hai) công trình cấp III đã được nghiệm thu;
e) Tham gia quản lý dự án của
01 (một) dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C đã được nghiệm thu đưa vào sử
dụng và có một trong bốn chứng chỉ hành nghề: quản lý dự án hạng II, thiết kế
xây dựng hạng II, giám sát thi công xây dựng hạng II, định giá xây dựng hạng
II.
Bước 4.2. Tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II .
Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II
quy định tại Điều 3 và khoản 1 Điều 5 Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày
30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Bước 4.3. Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II (Điều
38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc
07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp;
c) Các Ủy viên Hội đồng là người
có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 Ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa
số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội
đồng đã biểu quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời
gian, nội quy, hình thức, nội dung và địa điểm thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp
việc: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu
có) khi tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hoặc Ban thẩm định hồ sơ,
Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự thi hoặc
xét thăng hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc
khảo hoặc tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc
của bên vợ (chồng) của người dự thi hoặc xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ
hoặc con nuôi của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc những người đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội
đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên các bộ phận giúp
việc của Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 4.4. Nội dung, hình
thức xét thăng hạng (Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản
19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1 Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng
các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với
viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Bước 4.5. Xác định viên
chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển trong
kỳ xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại
Điều 32 Nghị định này, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị
có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được
phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo
thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích cao
hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc
thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn
(tính theo ngày, tháng, năm sinh);
đ) Viên chức có thời gian công
tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được
người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị tổ chức xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan,
đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 5. Thông báo kết quả
xét thăng hạng
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 6. Giám đốc Ban Quản
lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II.
Bước 7. Giám đốc Ban Quản
lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên quyết định bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II đối với viên đạt kết quả xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II.
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khỏi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển.
Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
Bước 8. Ban Quản lý bảo
trì đường bộ tỉnh Phú Yên báo cáo gửi về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở)
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong vòng 10 ngày sau khi hoàn
thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
Quản lý dự án đường bộ hạng II; Danh sách bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II đối với viên đạt kết quả (trong
đó thống kê: hạng CDNN, bậc, hệ số lương hiện hưởng và hạng CDNN, bậc, hệ số
lương được xếp sau khi thăng hạng).
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ
thống quản lý văn bản điều hành.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(Điều 36 Nghị định
115/2020/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan,
đơn vị sử dụng viên chức (Bản chính);
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức
theo quy định (Bản chính);
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập
thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập
(nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự
thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ
đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét
thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trong vòng 10 ngày sau khi hoàn
thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
Quản lý dự án đường bộ hạng II, Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên báo
cáo gửi về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ).
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Viên chức hạng III và tương
đương.
6.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Quyết định thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Quản lý dự án đường bộ hạng II.
6.8. Phí, lệ phí:
(Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng hạng II:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần
b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài
thi
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có
nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi
dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn
hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ
quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
7. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III
7.1. Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Thời gian thực hiện: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
- Địa điểm thực hiện: Trực tiếp
tại Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên.
- Các bước thực hiện như sau:
Bước 1. Trên cơ sở, vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt, Ban Quản
lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên triển khai rà soát, lập danh sách viên chức đủ
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ
hạng III.
Bước 2. Ban Quản lý bảo
trì đường bộ tỉnh Phú Yên xây dựng, phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, gửi Sở Giao thông vận tải
(qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo Sở Nội vụ xem xét, quyết định chỉ tiêu
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
Bước 3. Sở Giao thông vận
tải tổng hợp, lấy ý kiến của Sở Nội vụ để xem xét, quyết định chỉ tiêu xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
Bước 4. Triển khai, thực
hiện việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ
hạng III (sau khi Sở Nội vụ thống nhất chỉ tiêu). Sở Giao thông vận tải
có văn bản chỉ đạo Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên tổ chức xét thăng
hạn chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III theo đúng
quy định.
Bước 4.1. Căn cứ tổ chức
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức (Mục 2, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT)
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức).
Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III quy định tại Điều 3, Điều
6 Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải về Quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên
ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
2. Có vị trí việc làm còn thiếu
tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.
3. Được người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề hoặc tương
đương.
Bước 4.2. Tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức).
Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III quy định tại Điều 3, Điều
6 Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải về Quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên
ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
Bước 4.3. Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III (Điều
38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc
07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp;
c) Các Ủy viên Hội đồng là người
có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 Ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa
số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội
đồng đã biểu quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời
gian, nội quy, hình thức, nội dung và địa điểm thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp
việc: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu
có) khi tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hoặc Ban thẩm định hồ sơ,
Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự thi hoặc
xét thăng hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức thi, chấm thi, chấm
phúc khảo hoặc tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc
của bên vợ (chồng) của người dự thi hoặc xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ
hoặc con nuôi của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc những người đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội
đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên các bộ phận giúp
việc của Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 4.4. Nội dung, hình
thức xét thăng hạng (Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản
19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng
các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với
viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Bước 4.5. Xác định viên
chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển trong
kỳ xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại
Điều 32 Nghị định này, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị
có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được
phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo
thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích cao
hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc
thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn
(tính theo ngày, tháng, năm sinh);
đ) Viên chức có thời gian công
tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được
người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị tổ chức xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan,
đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 5. Thông báo kết quả
xét thăng hạng
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 6. Giám đốc Ban Quản
lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
Bước 7. Giám đốc Ban Quản
lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên quyết định bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III đối với viên đạt kết quả xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khỏi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển.
Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
Bước 8. Ban Quản lý bảo
trì đường bộ tỉnh Phú Yên báo cáo gửi về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở)
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong vòng 10 ngày sau khi hoàn
thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
Kỹ thuật viên đường bộ hạng III; Danh sách bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III đối với viên đạt kết quả
(trong đó thống kê: hạng CDNN, bậc, hệ số lương hiện hưởng và hạng CDNN, bậc, hệ
số lương được xếp sau khi thăng hạng).
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ
thống quản lý văn bản điều hành.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(Điều 36 Nghị định
115/2020/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan,
đơn vị sử dụng viên chức (Bản chính);
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều
kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức
theo quy định (Bản chính);
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập
thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập
(nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự
thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ
đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét
thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trong vòng 10 ngày sau khi hoàn
thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên báo
cáo gửi về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ).
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Viên chức.
7.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Quyết định thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
7.8. Phí, lệ phí:
(Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần
b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài
thi
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Viên chức được đăng ký dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có
nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi
dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn
hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ
quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ,
chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
8. Xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
8.1. Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Thời gian thực hiện: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
- Địa điểm thực hiện: Trực tiếp
tại Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên.
- Các bước thực hiện như sau:
Bước 1. Trên cơ sở, vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt, Ban
Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên triển khai rà soát, lập danh sách viên chức
đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường
bộ hạng II.
Bước 2. Ban Quản lý bảo
trì đường bộ tỉnh Phú Yên xây dựng, phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, gửi Sở Giao thông vận tải
(qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo Sở Nội vụ xem xét, quyết định chỉ tiêu
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
Bước 3. Sở Giao thông vận
tải tổng hợp, lấy ý kiến của Sở Nội vụ để xem xét, quyết định chỉ tiêu xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
Bước 4. Triển khai, thực
hiện việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ
hạng II (sau khi Sở Nội vụ thống nhất chỉ tiêu). Sở Giao thông vận tải
có văn bản chỉ đạo Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên tổ chức xét thăng
hạn chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II theo đúng
quy định.
Bước 4.1. Căn cứ tổ chức
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức (Mục 2, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT)
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức).
2. Có vị trí việc làm còn thiếu
tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.
3. Được người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề, cụ thể như sau:
Viên chức được xét thăng hạng
lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng II có
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng
III và tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử
việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
5. Đối với viên chức các chuyên
ngành quản lý dự án hàng hải, quản lý dự án đường thuỷ, quản lý dự án đường bộ,
quản lý dự án đường sắt, kỹ thuật đường bộ, trong thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp hạng III và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Tham gia xây dựng ít nhất 01
(một) đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh
trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao tham gia xây dựng đã được cấp có
thẩm quyền nghiệm thu;
b) Tham gia xây dựng ít nhất 02
(hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà đơn
vị sử dụng viên chức được giao chủ trì xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm
thu;
c) Chủ nhiệm khảo sát 01 (một)
dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C đã được nghiệm thu hoặc giám đốc quản
lý dự án của 01 (một) dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C đã được nghiệm
thu đưa vào sử dụng;
d) Chủ nhiệm khảo sát hoặc chủ
trì kiểm định hoặc chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định hoặc chủ trì thẩm
tra thiết kế hoặc giám sát trưởng của 01 (một) công trình cấp II hoặc 02 (hai)
công trình cấp III đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng;
đ) Chủ trì thực hiện lập chi
phí đầu tư xây dựng của 01 (một) dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C hoặc
01 (một) công trình cấp II hoặc 02 (hai) công trình cấp III đã được nghiệm thu;
e) Tham gia quản lý dự án của
01 (một) dự án nhóm B hoặc 02 (hai) dự án nhóm C đã được nghiệm thu đưa vào sử
dụng và có một trong bốn chứng chỉ hành nghề: quản lý dự án hạng II, thiết kế
xây dựng hạng II, giám sát thi công xây dựng hạng II, định giá xây dựng hạng
II.
Bước 4.2. Tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II
quy định tại Điều 3 và khoản 1 Điều 5 Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày
30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Bước 4.3. Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II (Điều
38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP)
1. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập. Hội đồng có 05 hoặc
07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp;
c) Các Ủy viên Hội đồng là người
có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định, trong đó có 01 Ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa
số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội
đồng đã biểu quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thông báo kế hoạch, thời
gian, nội quy, hình thức, nội dung và địa điểm thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp;
b) Thành lập các bộ phận giúp
việc: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu
có) khi tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hoặc Ban thẩm định hồ sơ,
Ban kiểm tra, sát hạch khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thành lập Tổ thư ký giúp việc;
c) Tổ chức thu phí dự thi hoặc
xét thăng hạng và sử dụng theo quy định;
d) Tổ chức thi, chấm thi, chấm
phúc khảo hoặc tổ chức xét hồ sơ, kiểm tra, sát hạch theo quy chế;
đ) Báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
g) Hội đồng thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc
của bên vợ (chồng) của người dự thi hoặc xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ
hoặc con nuôi của người dự thi hoặc xét thăng hạng hoặc những người đang trong
thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội
đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên các bộ phận giúp
việc của Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 4.4. Nội dung, hình
thức xét thăng hạng (Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản
19 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)
1. Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng
các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này đối với
viên chức dự xét thăng hạng.
2. Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Bước 4.5. Xác định viên
chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển trong
kỳ xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại
Điều 32 Nghị định này, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị
có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng đã được
phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển xét thăng hạng thực hiện theo
thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích cao
hơn trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc
thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn
(tính theo ngày, tháng, năm sinh);
đ) Viên chức có thời gian công
tác nhiều hơn.
3. Trường hợp không xác định được
người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức thì người đứng đầu cơ quan,
đơn vị tổ chức xét thăng hạng có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan,
đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.
Bước 5. Thông báo kết quả
xét thăng hạng
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 6. Giám đốc Ban Quản
lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
Bước 7. Giám đốc Ban Quản
lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên quyết định bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II đối với viên đạt kết quả xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khỏi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển.
Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật.
Bước 8. Ban Quản lý bảo
trì đường bộ tỉnh Phú Yên báo cáo gửi về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở)
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong vòng 10 ngày sau khi hoàn
thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
Kỹ thuật viên đường bộ hạng II; Danh sách bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề
nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II đối với viên đạt kết quả (trong
đó thống kê: hạng CDNN, bậc, hệ số lương hiện hưởng và hạng CDNN, bậc, hệ số
lương được xếp sau khi thăng hạng).
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ
thống quản lý văn bản điều hành.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(Điều 36 Nghị định
115/2020/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan,
đơn vị sử dụng viên chức (Bản chính);
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức
theo quy định (Bản chính);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập
thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập
(nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự
thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ
đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét
thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu
cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét
thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và
danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng;
đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp,
ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới
đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trong vòng 10 ngày sau khi hoàn
thành về quá trình tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức
Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên báo
cáo gửi về Sở Giao thông vận tải (qua Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ).
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Viên chức hạng III và tương
đương.
8.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Quyết định thăng hạng chức danh
nghề nghiệp Viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
8.8. Phí, lệ phí:
(Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng hạng II:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
Mầu số 05, 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Viên chức được đăng ký dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có
nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp;
không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ
luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi
dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn
hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ
quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ,
chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT
ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.