|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 136/QĐ-BTP 2022 Kế hoạch công tác của Cục Trợ giúp pháp lý
Số hiệu:
|
136/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Mai Lương Khôi
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
136/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA CỤC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1355/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai
thi hành Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Quyết định số 768/QĐ-BTP
ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP
ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế
hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1767/QĐ-BTP
ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển
khai, thi hành Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Chương trình hành động của
ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2022 của Chính phủ về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2022
của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ
giúp pháp lý.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác năm 2022 của Cục Trợ giúp pháp lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Chánh Văn phòng
Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TGPL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA CỤC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 136/QĐ-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định rõ những nhiệm vụ trọng
tâm của công tác trợ giúp pháp lý (TGPL) trong năm 2022.
- Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện,
có hiệu quả theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu,
giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác TGPL.
- Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành,
theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các đơn vị thuộc Cục, phục vụ cho việc
đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Cục.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải bám sát các phương hướng,
nhiệm vụ trọng tâm công tác Tư pháp năm 2022; Chương trình hành động của ngành
Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2022 của Chính
phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 01/01/2022 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2022.
- Các nhiệm vụ phải được xác định rõ
nội dung, thời gian, phạm vi, tiến độ thực hiện; đáp ứng các mục tiêu đề ra và
đảm bảo tính khả thi trên tinh thần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn kinh phí
được giao.
- Phát huy tinh thần kỷ luật, kỷ
cương, chủ động, sáng tạo của đội ngũ công chức, viên chức và người lao động; bảo
đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa Cục và các cơ quan, đơn vị có liên
quan; giữa các đơn vị thuộc Cục và công chức, viên chức, người lao động trong tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nhiệm vụ trọng
tâm
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật
TGPL năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành; tiếp tục hoàn thiện thể chế
công tác TGPL phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022
liên quan đến công tác TGPL.
- Nghiên cứu, xây dựng chính sách
TGPL đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo Nghị quyết số
160/NQ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số
05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
- Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề
án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với Luật TGPL năm 2017:
tập trung vào thực hiện vụ việc TGPL, đặc biệt là vụ việc tham gia tố tụng,
nâng cao chất lượng, hiệu quả vụ việc TGPL và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực
hiện TGPL; tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh công tác truyền thông về TGPL; tăng cường
ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong lĩnh vực TGPL.
- Tăng cường và nâng cao hiệu lực, hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về TGPL; bám sát tình hình, thực tiễn công tác và
hoạt động TGPL tại các địa phương, kịp thời dự báo các khó khăn, vướng mắc phát
sinh để tham mưu, chỉ đạo và tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ. Theo dõi,
tổ chức thực hiện đánh giá, thẩm định chất lượng vụ việc TGPL, đánh giá hiệu quả
vụ việc TGPL tham gia tố tụng thành công.
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ,
ngành, địa phương, các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc nâng cao hiệu quả
công tác TGPL trong toàn quốc, nhất là công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố
tụng. Tăng cường theo dõi, kiểm tra công tác phối hợp liên ngành về TGPL trong
hoạt động tố tụng tại các địa phương để tiếp tục tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về
công tác TGPL, đặc biệt là công tác phối hợp về người thực hiện TGPL trực tại
Tòa án, tổ chức phiên tòa trực tuyến.
2. Các nhiệm vụ
cụ thể
2.1. Xây dựng văn bản về trợ giúp
pháp lý
- Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các cơ quan, tổ chức TGPL nhà nước giai đoạn 2022 - 2026.
- Xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác TGPL giai đoạn 2022 - 2026.
- Nghiên cứu, hoàn thiện chính sách
TGPL đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo Nghị quyết số
160/NQ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số
05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
- Tiếp tục xây dựng và trình ban hành
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp thay thế Thông tư liên tịch số
08/2016/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ ngày 23/6/2016 quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
- Nghiên cứu, xây dựng dự thảo Thông
tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi, xét thăng hạng và nội dung, hình thức,
việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức trợ giúp viên pháp lý.
- Trình ban hành Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Tiêu chí xác định vụ việc TGPL tham gia tố tụng
thành công.
- Nghiên cứu xây dựng dự thảo văn bản
phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Bộ Công an về cơ chế trực TGPL trong tố tụng hình sự.
- Xây dựng và trình Bộ trưởng ban
hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của trợ giúp viên pháp lý năm 2023.
- Xây dựng và trình ban hành Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hoạt động TGPL cho người khuyết tật
có khó khăn về tài chính năm 2023.
- Xây dựng Kế hoạch hoạt động liên ngành
về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2023.
- Xây dựng Kế hoạch công tác năm 2023
của Cục Trợ giúp pháp lý.
- Xây dựng các dự thảo văn bản khác
theo yêu cầu nhiệm vụ phát sinh.
2.2. Công tác quản lý trợ giúp
pháp lý
- Hướng dẫn, theo dõi việc triển khai
Luật TGPL 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành ở 63 địa phương trong toàn quốc;
việc thực hiện các Bộ luật và Luật có liên quan đến hoạt động TGPL; hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện pháp luật về TGPL của các tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp; hướng dẫn việc thực hiện TGPL theo các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên...
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề
án đổi mới công tác TGPL theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số
1543/QĐ-BTP ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số
1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ
giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030.
- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
121/2020/QH14 ngày 19/6/2000 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực,
hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em;
Quyết định số 1472/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 121/2020/QH14; Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường các giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ
trẻ em.
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số
33/2021/QH15 ngày 12/11/2021 của Quốc hội về tổ chức phiên tòa trực tuyến.
- Triển khai có hiệu quả nội dung Quyết
định số 193/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm
2030.
- Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL trong Quyết định số 2232/QĐ-TTg ngày 28/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai
đoạn 2021-2025.
- Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL trong Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021
đến năm 2025.
- Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững
giai đoạn 2021 - 2025.
- Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
- 2025.
- Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
các Chương trình và Quy chế phối hợp về công tác TGPL.
- Kiểm tra tình hình thực hiện: (1)
Luật TGPL và các văn bản hướng dẫn thi hành; (2) Tổ chức và hoạt động TGPL tại
các địa phương; (3) Đề án đổi mới công tác TGPL; (4) Chất lượng vụ việc TGPL,
(5) Vụ việc TGPL trong tố tụng thành công ... (6) Chính sách TGPL cho người
khuyết tật có khó khăn về tài chính; (7) TGPL cho trẻ em và các đối tượng đặc
thù khác; (8) Việc tham gia TGPL của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp...
tại một số địa phương tùy thuộc vào tình hình thực tế và diễn biến dịch bệnh
Covid - 19.
- Tổ chức sơ kết 05 năm thực hiện Luật
TGPL năm 2017.
- Tổ chức sơ kết 06 tháng đầu năm và
tổng kết năm công tác TGPL địa phương.
- Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự
TGPL theo quy định; hướng dẫn tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định.
2.3. Công tác phối hợp trợ giúp
pháp lý trong hoạt động tố tụng
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2022.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo
Kế hoạch triển khai Thông tư liên tịch số
10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29/6/2018 quy định về phối hợp
thực hiện TGPL trong hoạt động tố tụng ban hành kèm theo Quyết định số
3149/QĐ-HĐPH ngày 28/12/2018 của Hội đồng phối hợp liên ngành về TGPL trong hoạt
động tố tụng ở Trung ương.
- Tổ chức sơ kết thực hiện Thông tư
liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29/6/2018 quy định
về phối hợp thực hiện TGPL trong hoạt động tố tụng (lồng ghép với sơ kết 05 năm
thực hiện Luật TGPL).
- Hướng dẫn, theo dõi thực hiện nội
dung TGPL trong Thông tư liên tịch số 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP
ngày 15/12/2021 của liên tịch Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành tổ chức phiên tòa trực tuyến.
- Hướng dẫn, giải đáp, kiểm tra, theo
dõi, đánh giá việc thực hiện công tác phối hợp về TGPL trong hoạt động tố tụng.
- Triển khai thực hiện Chương trình
phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao về người thực hiện TGPL trực
tại Tòa án.
2.4. Công tác thông tin, truyền
thông về trợ giúp pháp lý
- Quản lý, nâng cấp, vận hành hiệu quả
Trang thông tin điện tử TGPL Việt Nam (phiên bản tiếng Việt và tiếng Anh);
nghiên cứu xây dựng App về TGPL.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý tổ chức và hoạt động TGPL: hướng dẫn, theo dõi địa
phương thực hiện Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt động TGPL; vận hành hiệu quả,
hoàn thiện, nâng cấp Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt động TGPL đáp ứng yêu cầu
của công tác TGPL...
- Thực hiện truyền thông về công tác
TGPL trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo hình, báo viết, báo nói, báo
mạng); xây dựng các tài liệu, cẩm nang, tờ gấp về TGPL để cấp phát cho các địa
phương trong toàn quốc.
- Theo dõi, tổng hợp, cung cấp thông
tin về TGPL theo quy định.
- Cập nhật, đăng tải danh sách tổ chức
thực hiện TGPL, người thực hiện TGPL trên toàn quốc theo quy định của Luật
TGPL.
2.5. Công tác hợp tác quốc tế
- Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch hoạt động đối ngoại năm 2022 của Bộ Tư pháp, chú trọng nâng cao hiệu quả,
tính thiết thực, hữu ích hoạt động hợp tác trong lĩnh vực TGPL.
- Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế thực
hiện thủ tục trình, phê duyệt dự án Tăng cường TGPL cho người nghèo và đối tượng
yếu thế và triển khai thực hiện dự án sau khi được phê duyệt do World Bank tài
trợ.
- Triển khai thực hiện các hoạt động
trong khuôn khổ dự án EU JULE, UNICEF...
- Mở rộng, thiết lập quan hệ hợp tác
quốc tế với các quốc gia, tổ chức quốc tế và thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc
tế liên quan đến TGPL.
2.6. Công tác tổ chức, cán bộ; thi
đua khen thưởng
2.6.1. Công tác tổ chức, cán bộ
- Sắp xếp, kiện toàn đội ngũ công chức,
viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Cục theo Đề án vị trí việc làm
đã được Bộ trưởng phê duyệt; thực hiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo; đề xuất,
thực hiện kiện toàn lãnh đạo quản lý theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế,
Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP và Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2022 của Bộ
Tư pháp.
- Triển khai thực hiện sắp xếp, kiện
toàn cơ cấu tổ chức theo quy định của Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày
28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Thực hiện chế độ chính sách; đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức theo đúng quy định và yêu cầu của đơn vị;
thực hiện các công việc khác liên quan đến công tác tổ chức cán bộ.
2.6.2. Công tác thi đua, khen thưởng
- Phát động và tổ chức thực hiện có
hiệu quả các phong trào thi đua của Cục và của Bộ.
- Theo dõi, đánh giá, khen thưởng hoặc
xét đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác TGPL,
đặc biệt nghiên cứu cơ chế, chính sách để vinh danh những trợ giúp viên pháp lý
tiêu biểu; thực hiện công tác thi đua khen thưởng lập thành tích chào mừng kỷ
niệm 25 năm Ngày thành lập tổ chức TGPL cho người nghèo và đối tượng chính sách
(06/9/1997 - 06/9/2022).
- Xây dựng tiêu chí và tổ chức chấm
điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp trong lĩnh vực TGPL năm 2022.
2.7. Công tác khác
2.7.1. Công tác rà soát, góp ý, thẩm
định, hệ thống hóa, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về TGPL: Rà soát thường xuyên các văn bản pháp luật về TGPL theo quy định tại
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2.7.2. Công tác nghiên cứu, hội
nghị, hội thảo, tập huấn, khảo sát:
Thực hiện các hoạt động nghiên cứu
khoa học phục vụ xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL và công tác
quản lý nhà nước về TGPL; xây dựng tài liệu và tổ chức các Hội nghị, Hội thảo
hướng dẫn thi hành Luật TGPL và những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển
khai thực tế; xây dựng tài liệu và tổ chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ TGPL
và các văn bản pháp luật về TGPL mới được ban hành); tập huấn kỹ năng TGPL
trong các lĩnh vực tố tụng hình sự, dân sự, hành chính; tập huấn kỹ năng TGPL
cho các đối tượng đặc thù (trẻ em, người khuyết tật, nạn nhân bạo lực gia đình,
nạn nhân bị mua bán, người bị nhiễm HIV...); tổ chức các đợt chuyên đề điểm, khảo
sát, nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ TGPL cho người dân nhất là trẻ em, người
khuyết tật có khó khăn về tài chính, nạn nhân của bạo lực gia đình có khó khăn
về tài chính.
2.7.3.
Theo dõi, triển khai các hoạt động theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XIII của Đảng; Kết luận số 83-KL/TW ngày 27/9/2020 của Bộ Chính trị về tổng
kết thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến
lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng
đến năm 2020 và Kết luận số 84-KL/TW ngày 27/9/2020 của Bộ Chính trị về tổng kết
15 năm thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến
lược Cải cách tư pháp đến năm 2020.
2.7.4. Công tác tài chính - kế
toán và quản lý công sản: Lập dự toán chi tiết tài
chính phục vụ nhiệm vụ năm 2022 sau khi được Bộ trưởng giao; thực hiện việc
thu, chi, thanh quyết toán kinh phí cấp cho Cục TGPL năm 2022 theo đúng quy định;
kiểm tra việc thực hiện ngân sách nhà nước; rà soát, kiểm kê tài sản, trang thiết
bị, phương tiện làm việc, thanh lý đối với các tài sản hết hạn sử dụng; mua sắm
trang thiết bị, phương tiện làm việc trong trường hợp cần thiết và theo đúng
quy định của pháp luật.
2.7.5. Công tác văn phòng: Thực hiện công tác hành chính - tổng hợp, văn thư - lưu trữ, báo cáo,
thống kê; tổ chức hội nghị tổng kết công tác TGPL năm 2022 và triển khai xây dựng
Kế hoạch công tác năm 2023; công tác cải cách thủ tục hành chính (triển khai ứng
dụng chữ ký số, ứng dụng Phần mềm Hệ thống văn bản và điều hành của Bộ, triển
khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 247/QĐ-BTP ngày 02/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp); các quy trình ISO; công tác phòng chống tham nhũng, lãng
phí, thực hành tiết kiệm ....
2.7.6. Công tác xây dựng trụ sở Cục: Thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư và khởi công xây dựng Dự án trụ
sở Cục, cụ thể: thực hiện các gói thầu - giai đoạn chuẩn bị đầu tư (khảo sát,
đo đạc lập bản đồ hiện trạng; tư vấn lập Hồ sơ yêu cầu và đánh giá Hồ sơ đề xuất;
lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, lập cam kết bảo vệ môi trường...) để làm
cơ sở phê duyệt dự án đầu tư; chuẩn bị mặt bằng xây dựng; khảo sát xây dựng; lập
và trình thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; lựa chọn nhà thầu và
ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình...
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch công tác được phê
duyệt, Cục trưởng Cục TGPL chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; phân
công nhiệm vụ giữa các đồng chí Lãnh đạo Cục, giữa các đơn vị thuộc Cục; chỉ đạo,
đôn đốc, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về TGPL bảo đảm hoàn thành đúng tiến
độ, chất lượng các nhiệm vụ đề ra.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục TGPL thực hiện Kế
hoạch này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề phát sinh, Cục TGPL kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ cho ý kiến chỉ đạo.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội
dung Kế hoạch công tác năm 2022 của Cục TGPL)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2022 CỦA CỤC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 136/QĐ-BTP ngày
27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
Nguồn
kinh phí bảo đảm
|
I. Xây dựng
văn bản về TGPL
|
1.
|
Đề án nâng cao năng lực, chất lượng,
hiệu lực, hiệu quả và uy tín của các cơ quan, tổ chức TGPL nhà nước giai đoạn
2022 - 2026
|
Cục
TGPL
|
Cục Công nghệ thông tin, Cục Kế hoạch
tài chính, Văn phòng Bộ
|
Tháng
01-12/2022
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu lực, hiệu quả và uy tín của
các cơ quan, tổ chức TGPL nhà nước giai đoạn 2022 - 2026”
|
Kinh phí tự chủ
|
2.
|
Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác TGPL giai đoạn 2022 - 2026
|
Cục
TGPL
|
Văn phòng Chính phủ; Cục Công nghệ
thông tin, Bộ Tư pháp
|
Tháng
01-12/2022
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác TGPL giai
đoạn 2022 - 2026
|
Kinh phí tự chủ
|
3.
|
Nghiên cứu, xây dựng chính sách
TGPL đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo Nghị quyết số 160/NQ-CP
ngày 22/12/2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW
ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
|
Cục
TGPL
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Ủy ban Dân tộc; Bộ Tài chính
|
Tháng
01 - 12/2022
|
Dự thảo văn bản quy định chính sách
TGPL đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo theo Nghị quyết số
160/NQ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ
|
Kinh phí tự chủ
|
4.
|
Tiếp tục xây dựng và trình ban hành
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp thay thế Thông tư liên tịch số
08/2016/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ ngày 23/6/2016 quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý (nhiệm vụ
nối tiếp của năm 2021).
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ, Các Bộ, ngành
có liên quan
|
Tháng
01-06/2022
|
Thông tư của Bộ trưởng
|
Kinh phí tự chủ
|
5.
|
Nghiên cứu, xây dựng dự thảo Thông
tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi, xét thăng hạng và nội dung, hình thức,
việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức trợ giúp viên pháp lý
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương có liên quan
|
Tháng
01-10/2022
|
Thông tư của Bộ trưởng
|
Kinh phí tự chủ
|
6.
|
Trình ban hành Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Tiêu chí xác định vụ việc TGPL tham gia tố tụng
thành công.
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương có liên quan
|
Tháng
01-05/2022
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Tiêu chí xác định vụ việc TGPL tham gia tố tụng thành công
|
Kinh phí không tự chủ
|
7.
|
Nghiên cứu xây dựng dự thảo văn bản
phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Bộ Công an về cơ chế trực TGPL trong tố tụng hình
sự.
|
Cục
TGPL
|
Cục Pháp chế và cải cách hành
chính, Bộ Công an
|
Tháng
01-12/2022
|
Dự thảo văn bản phối hợp giữa Bộ Tư
pháp và Bộ Công an về cơ chế trực TGPL tại cơ quan điều tra, nhà tạm giữ.
|
Kinh phí không tự chủ
|
8.
|
Xây dựng và trình ban hành chỉ tiêu
vụ việc tham gia tố tụng cho trợ giúp viên pháp lý năm 2023.
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương có liên quan
|
Tháng
10/2022 - Tháng 01/2023
|
Văn bản của Bộ Tư pháp về việc giao
chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý.
|
Kinh phí không tự chủ
|
9.
|
Xây dựng và trình ban hành Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hoạt động TGPL cho người khuyết tật
có khó khăn về tài chính năm 2023.
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
10/2022 - Tháng 01/2023
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành kế hoạch hoạt động TGPL cho người khuyết tật năm 2023.
|
Kinh phí không tự chủ
|
10.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng
năm 2023.
|
Cục
TGPL
|
05 Bộ, ngành có liên quan
|
Tháng
10/2022 - Tháng 02/2023
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm
2023.
|
Kinh phí không tự chủ
|
11.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục.
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
10/2022 - tháng 02/2023
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục.
|
Kinh phí tự chủ
|
12.
|
Xây dựng các dự thảo văn bản khác
theo yêu cầu nhiệm vụ phát sinh
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2022 - tháng 12/2022
|
Các dự thảo văn bản khác theo yêu cầu
nhiệm vụ phát sinh
|
Kinh phí tự chủ
|
II. Công tác quản
lý TGPL
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
Nguồn
kinh phí bảo đảm
|
1.
|
Hướng dẫn, theo dõi việc triển khai
Luật TGPL ở 63 địa phương trong toàn quốc
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Kế hoạch
triển khai thi hành Luật TGPL (ban hành kèm theo Quyết định số 1355/QĐ-TTg ngày
12/9/2017 và Quyết định số 1767/QĐ-BTP ngày 27/10/2017).
|
Kinh phí không tự chủ
|
2.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề
án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015 - 2025.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Kế hoạch
của Đề án (ban hành kèm theo Quyết định số 1543/QĐ-BTP ngày 24/8/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp).
|
Kinh phí không tự chủ
|
3.
|
Triển khai có hiệu quả Quyết định số
1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ
giúp người khuyết tật giai đoạn 2022-2030.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Quyết
định
|
Kinh phí không tự chủ
|
4.
|
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
121/2020/QH14 ngày 19/6/2000 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực,
hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em;
Quyết định số 1472/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 121/2020/QH14; Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường các giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và
bảo vệ trẻ em;
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Nghị
quyết
|
Kinh phí không tự chủ
|
5.
|
Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL thực hiện Nghị quyết số 33/2021/QH15 ngày 12/11/2021 của Quốc hội về tổ
chức phiên tòa trực tuyến.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có liên
quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Nghị
quyết
|
Kinh phí không tự chủ
|
6.
|
Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL theo Nghị quyết số 160/NQ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Nghị
quyết
|
Kinh phí không tự chủ
|
7.
|
Triển khai có hiệu quả nội dung Quyết
định số 193/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm
2030.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Quyết
định
|
Kinh phí không tự chủ
|
8.
|
Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL theo Quyết định số 2232/QĐ-TTg ngày 28/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn
2021-2025.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Quyết
định
|
Kinh phí không tự chủ
|
9.
|
Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Quyết
định
|
Kinh phí không tự chủ
|
9.1
|
Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm
2021 đến năm 2025.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Quyết
định
|
Kinh phí không tự chủ
|
9.2.
|
Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững
giai đoạn 2021 - 2025.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Chương
trình mục tiêu quốc gia
|
Kinh phí không tự chủ
|
9.3.
|
Triển khai có hiệu quả nội dung
TGPL trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có
liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ theo Chương
trình
|
Kinh phí không tự chủ
|
10.
|
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
Quy chế phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Liên đoàn luật sư Việt Nam về hoạt động
TGPL của luật sư.
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
- Triển khai các hoạt động phối hợp;
- Xây dựng báo cáo theo quy định.
|
Kinh phí không tự chủ
|
11.
|
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
các Chương trình và Quy chế phối hợp về công tác TGPL.
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
- Triển khai các hoạt động phối hợp;
- Xây dựng báo cáo theo quy định.
|
Kinh phí không tự chủ
|
12.
|
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
TGPL; việc thực hiện các Bộ luật và luật có liên quan đến các hoạt động TGPL;
hướng dẫn thực hiện các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL.
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ trong lĩnh vực TGPL; hướng dẫn các Bộ luật tố tụng có liên quan đến TGPL,
việc thực hiện điều ước quốc tế với đối tượng được TGPL
|
Kinh phí không tự chủ
|
13.
|
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý.
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương
|
Cả
năm
|
Các văn bản, hoạt động hướng dẫn
|
Kinh phí không tự chủ
|
14.
|
Hướng dẫn tổ chức thực hiện, đánh giá
chất lượng vụ việc TGPL; giải quyết trả lời kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của
người dân về chất lượng vụ việc TGPL (nếu có).
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương
|
Cả
năm
|
Văn bản, hoạt động hướng dẫn tổ chức
thực hiện, đánh giá chất lượng vụ việc TGPL; văn bản trả lời kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo
|
Kinh phí không tự chủ
|
15.
|
Hướng dẫn, theo dõi công tác TGPL
cho các đối tượng đặc thù (phụ nữ, trẻ em, nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân
bị mua bán, cựu chiến binh, người bị nhiễm HIV...)
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương
|
Cả
năm
|
Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và báo
cáo về các đối tượng đặc thù (theo yêu cầu).
|
Kinh phí không tự chủ
|
16.
|
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
pháp luật về TGPL của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; tổ
chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội - nghề nghiệp...
|
Cục
TGPL
|
Các tổ chức chính trị, xã hội,
chính trị, xã hội nghề nghiệp...
|
Cả
năm
|
Văn bản, hoạt động hướng dẫn nghiệp
vụ.
|
Kinh phí không tự chủ
|
17.
|
Hướng dẫn, theo dõi thực hiện nội
dung TGPL trong Thông tư liên tịch số 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP
ngày 15/12/2021 của liên tịch Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành tổ chức phiên tòa trực tuyến
|
Cục
TGPL
|
Vụ Pháp luật hình sự hành chính;
Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học -
Tòa án nhân dân tối cao
|
Cả
năm
|
Văn bản, hoạt động hướng dẫn nghiệp
vụ.
|
Kinh phí không tự chủ
|
18.
|
Hướng dẫn, theo dõi thực hiện nội
dung TGPL theo Quyết định 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Cục
TGPL
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Cả
năm
|
Văn bản, hoạt động hướng dẫn nghiệp
vụ.
|
Kinh phí không tự chủ
|
19.
|
Kiểm tra công tác TGPL:
- Kiểm tra việc thực hiện Luật TGPL
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Kiểm tra về tình hình tổ chức và
hoạt động TGPL tại các địa phương;
- Kiểm tra việc thực hiện Đề án đổi
mới công tác TGPL;
- Chất lượng vụ việc TGPL;
- Vụ việc TGPL trong tố tụng thành
công;
- Kiểm tra việc thực hiện chính
sách TGPL cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính theo QĐ số
1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kiểm tra việc thực hiện TGPL cho
trẻ em theo Nghị quyết của Quốc hội, Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng CP...;
- Kiểm tra việc thực hiện PL về
TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị, xã hội - nghề
nghiệp; tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Kiểm tra tình hình thực hiện Phần
mềm Quản lý tổ chức và hoạt động TGPL...
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành,
địa phương
|
Cả
năm
|
Văn bản báo cáo Lãnh đạo Bộ, cấp có
thẩm quyền về việc thực hiện kiểm tra.
|
Kinh phí không tự chủ
|
20.
|
Tổ chức sơ kết 05 năm thực hiện Luật
TGPL năm 2017
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành,
địa phương
|
Tháng
04-08/2022
|
Hội nghị sơ kết 05 năm thực hiện Luật
TGPL năm 2017
|
Kinh phí không tự chủ
|
21.
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác
TGPL địa phương
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành,
địa phương
|
Cả
năm
|
Văn bản báo cáo sơ kết, tổng kết
công tác TGPL địa phương
|
Kinh phí không tự chủ
|
22.
|
Tổ chức kiểm tra tập sự Trợ giúp
viên pháp lý theo quy định
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành,
địa phương
|
Cả
năm
|
Các văn bản hướng dẫn và kết quả kiểm
tra tập sự Trợ giúp viên pháp lý
|
Kinh phí không tự chủ
|
23.
|
Hướng dẫn tổ chức thi thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành,
địa phương
|
Cả
năm
|
Văn bản hướng dẫn tổ chức thi thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định
|
Kinh phí không tự chủ
|
24.
|
Theo dõi về tổ chức và hoạt động
TGPL của tổ chức thực hiện TGPL, người thực hiện TGPL trong phạm vi toàn quốc;
tổ chức sơ kết, tổng kết công tác TGPL địa phương
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành,
địa phương
|
Cả
năm
|
Các văn bản hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ
|
Kinh phí không tự chủ
|
25.
|
Theo dõi, tổng hợp việc lựa chọn,
ký hợp đồng thực hiện TGPL của Sở Tư pháp, Trung tâm TGPL nhà nước các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và hoạt động của tổ chức đăng ký
tham gia thực hiện TGPL
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành,
địa phương
|
Cả
năm
|
Các văn bản hướng dẫn về ký hợp đồng
thực hiện TGPL, đăng ký tham gia TGPL
|
Kinh phí không tự chủ
|
III. Công tác phối
hợp TGPL trong tố tụng
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
Nguồn
kinh phí bảo đảm
|
1.
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2022
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành có liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
|
Kinh phí không tự chủ
|
2.
|
Thực hiện nhiệm vụ tại mục II.5 và
II.6 trong Kế hoạch triển khai Thông tư liên tịch số
10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29/6/2018 quy định về phối hợp
thực hiện TGPL trong hoạt động tố tụng.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành có liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
|
Kinh phí không tự chủ
|
3.
|
Tổ chức sơ kết thực hiện Thông tư liên
tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29/6/2018 quy định về
phối hợp thực hiện TGPL trong hoạt động tố tụng.
|
Cục
TGPL
|
Các Bộ, ngành có liên quan
|
Tháng
04-08/2022
|
Hội nghị sơ kết 03 năm thực hiện Thông
tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC
|
Kinh phí không tự chủ
|
4.
|
Hướng dẫn, giải đáp những vướng mắc
trong quá trình thực hiện công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng
|
Cục
TGPL
|
Các cơ quan tố tụng, các ngành, địa
phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Văn bản hướng dẫn, giải đáp của Hội
đồng, các ngành thành viên
|
Kinh phí không tự chủ
|
5.
|
Thực hiện kiểm tra, theo dõi, đánh giá
việc thực hiện công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng
|
Cục
TGPL
|
Các cơ quan tố tụng, các ngành, địa
phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Các Đoàn kiểm tra được tổ chức; kết
quả theo dõi, đánh giá
|
Kinh phí không tự chủ
|
6.
|
Triển khai thực hiện Chương trình
phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao về người thực hiện TGPL
trực tại Tòa án
|
Cục
TGPL
|
Tòa án nhân dân tối cao, Sở Tư
pháp, Tòa án nhân dân cấp tỉnh...
|
Cả
năm
|
Chương trình phối hợp giữa Bộ Tư
pháp và Tòa án nhân dân tối cao về người thực hiện TGPL trực tại Tòa án được ký kết và triển khai thực hiện
|
Kinh phí không tự chủ
|
7
|
Tổ chức 03 đoàn kiểm tra liên ngành
tại các tỉnh theo Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng
năm 2022
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị của Tòa án nhân dân tối
cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính
|
Quí
II-IV
|
Các đoàn kiểm tra
|
Kinh phí không tự chủ
|
IV. Công tác thông
tin, truyền thông về TGPL
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
Nguồn
kinh phí bảo đảm
|
1.
|
Quản lý, vận hành hiệu quả Trang
thông tin điện tử TGPL Việt Nam
|
Cục
TGPL
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Cả
năm
|
Trang thông tin điện tử TGPL Việt
Nam được bảo đảm điều kiện kỹ thuật, các giải pháp an toàn
|
|
2
|
Nghiên cứu nâng cấp Trang Thông tin
điện tử TGPL Việt Nam thành Cổng thông tin điện tử TGPL Việt Nam.
|
Cục
TGPL
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Cả
năm
|
Đề xuất yêu cầu kỹ thuật, giao diện,
nội dung, chức năng, kết nối tích hợp cơ sở dữ liệu với các cơ sở dữ liệu và
Hệ thống thông tin khác của Cổng thông tin điện tử TGPL Việt Nam
|
|
3.
|
Xây dựng App về TGPL
|
Cục TGPL
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Cả
năm
|
Xây dựng và vận hành App TGPL được
vận hành hiệu quả
|
|
4.
|
Tiếp tục triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý tổ chức và hoạt động TGPL: hướng dẫn, theo dõi địa
phương thực hiện Hệ thống Quản lý tổ chức và hoạt động TGPL; vận hành hiệu quả,
nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của Hệ thống Quản lý tổ chức và hoạt động
TGPL đáp ứng yêu cầu của công tác TGPL...
|
Cục
TGPL
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Cả
năm
|
Hệ thống quản lý, tổ chức hoạt động
TGPL bổ sung, nâng cấp hoàn thiện và vận hành hiệu quả
|
Kinh phí không tự chủ
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng bổ sung chức
năng cho phép Cục Trợ giúp pháp lý điều chuyển vụ việc đến các Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước bằng hình thức trực tuyến.
|
Cục
TGPL
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Cả
năm
|
Xây dựng và vận hành chức năng cho
phép Cục Trợ giúp pháp lý điều chuyển vụ việc đến các Trung tâm trợ giúp pháp
lý nhà nước bằng hình thức trực tuyến.
|
|
6.
|
Thực hiện truyền thông về công tác
TGPL trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo hình, báo viết, báo nói,
báo mạng...); xây dựng các tài liệu, cẩm nang nghiệp vụ, tờ gấp về TGPL.
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị truyền thông, các ngành,
địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Các bài viết về TGPL; các phóng sự,
thông điệp, tọa đàm về TGPL trên các phương tiện thông tin đại chúng; các tờ
gấp pháp luật về TGPL.
|
Kinh phí không tự chủ
|
7.
|
Xây dựng nội dung phiên tranh tụng có
vụ việc TGPL thành công trong tố tụng để truyền thông về TGPL cho các nhóm
người được TGPL
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị truyền thông, các ngành,
địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Phiên tranh tụng có vụ việc TGPL
thành công trong tố tụng được xây dựng
|
Kinh phí không tự chủ
|
8.
|
Theo dõi, tổng hợp, cung cấp thông
tin về TGPL.
|
Cục
TGPL
|
|
Cả
năm
|
Các thông tin về TGPL được theo
dõi, tổng hợp thường xuyên
|
Kinh phí không tự chủ
|
9.
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin trong xét xử phiên tòa trực tuyến.
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
|
|
10.
|
Tổng hợp, quản lý, theo dõi việc cập
nhật, đăng tải danh sách tổ chức thực hiện TGPL, người thực hiện TGPL trên toàn
quốc theo quy định của Luật TGPL
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Danh sách tổ chức thực hiện TGPL,
người thực hiện TGPL trên toàn quốc được cập nhật thường xuyên, đầy đủ
|
Kinh phí không tự chủ
|
V. Công tác hợp
tác quốc tế
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
Nguồn
kinh phí bảo đảm
|
Ngân
sách
|
Dự
án
|
1.
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch hoạt động đối ngoại năm 2022 của Bộ Tư pháp
|
Cục
TGPL
|
Vụ
HTQT
|
Theo Kế hoạch hoạt động đối ngoại
năm 2022 của Bộ Tư pháp
|
Các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch
hoạt động đối ngoại năm 2022 của Bộ Tư pháp hoàn thành
|
Kinh phí không tự chủ
|
|
2.
|
Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế thực
hiện thủ tục trình, phê duyệt dự án Tăng cường TGPL cho người nghèo và đối tượng
yếu thế và triển khai thực hiện dự án sau khi được phê duyệt.
|
Cục
TGPL
|
Vụ
HTQT
|
Cả
năm
|
Các hoạt động trong khuôn khổ Dự án
hợp tác về TGPL được triển khai
|
|
Kinh phí Dự án
|
3.
|
Triển khai thực hiện các hoạt động
trong khuôn khổ Dự án hợp tác về TGPL với EUJULE, UNICEF...
|
Cục
TGPL
|
Vụ
HTQT
|
Cả
năm
|
Các hoạt động trong khuôn khổ Dự án
hợp tác về TGPL được triển khai
|
|
Kinh phí Dự án
|
4.
|
Tiếp các Đoàn vào theo đúng Quy chế
đối ngoại của Bộ.
|
Cục
TGPL
|
Vụ
HTQT
|
Theo
Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2022 của Bộ Tư pháp
|
|
|
|
5.
|
Liên hệ thiết lập quan hệ đối tác, hợp
tác với các quốc gia, tổ chức quốc tế và thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc
tế khác.
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ,
các đối tác có liên quan
|
Cả
năm
|
Báo cáo về kết quả vận động, thu
hút sự tài trợ và các hoạt động triển khai.
|
|
|
VI. Công tác tổ
chức cán bộ; thi đua khen thưởng và công tác khác
|
1. Công tác tổ chức, cán bộ
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn đội ngũ công chức,
viên chức và người lao động các đơn vị thuộc Cục theo Đề án vị trí việc làm đã
được Bộ trưởng phê duyệt; thực hiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo; đề xuất,
thực hiện kiện toàn Lãnh đạo quản lý theo quy định.
|
Cục
TGPL
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả
năm
|
- Báo cáo về kết quả thực hiện việc
quy hoạch, sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động;
- Kiện toàn đội ngũ công chức, viên
chức theo quy định
|
|
2.
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế,
Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ; Đề án tinh giản
biên chế giai đoạn 2015 - 2022 của Bộ Tư pháp, triển khai thực hiện Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 -
2022 của Cục TGPL sau khi được ban hành.
|
Cục
TGPL
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả
năm
|
Văn bản báo cáo kết quả thực hiện
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2022 của Bộ Tư pháp,....
|
|
3.
|
Triển khai thực hiện sắp xếp, kiện
toàn cơ cấu tổ chức theo quy định của Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày
28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
Cục
TGPL
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng
04 - 12/2022
|
Sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức
theo quy định
|
|
4.
|
Thực hiện chế độ chính sách; đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của Cục và các công việc
khác liên quan đến tổ chức cán bộ.
|
Cục
TGPL
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả
năm
|
Cán bộ, công chức, viên chức của Cục
được bảo đảm đầy đủ về chế độ chính sách và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
|
|
2. Công tác thi đua, khen thưởng
|
2.1
|
Phát động và tổ chức thực hiện có
hiệu quả các phong trào thi đua của Cục và của Bộ
|
Cục
TGPL
|
Vụ Thi đua, khen thưởng
|
Cả
năm
|
Báo cáo kết quả phát động và triển
khai thực hiện các phong trào thi đua yêu nước; danh sách cá nhân, tập thể được
khen thưởng theo định kỳ và theo chuyên đề.
|
|
2.2
|
Phát động thi đua triển khai thực
hiện Luật TGPL và Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2022 - 2025.
|
Cục
TGPL
|
Vụ Thi đua, khen thưởng
|
Cả
năm
|
Kế hoạch phát động thi đua triển
khai thực hiện Luật TGPL và Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2022 -
2025.
|
|
2.3
|
Theo dõi, đánh giá, khen thưởng hoặc
xét đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác
TGPL, đặc biệt nghiên cứu cơ chế, chính sách để vinh danh những Trợ giúp viên
pháp lý tiêu biểu
|
Cục
TGPL
|
Vụ Thi đua, khen thưởng
|
Cả
năm
|
Các hoạt động được thực hiện
|
Kinh phí tự chủ
|
2.4
|
Thực hiện công tác thi đua khen thưởng
lập thành tích chào mừng kỷ niệm 25 năm Ngày thành lập tổ chức TGPL cho người
nghèo và đối tượng chính sách (06/9/1997 - 06/9/2022).
|
Cục
TGPL
|
Vụ Thi đua, khen thưởng + Các địa
phương
|
Tháng
01 - 9/2022
|
Các hoạt động được thực hiện
|
|
2.5
|
Xây dựng tiêu chí và tổ chức chấm
điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp trong lĩnh vực TGPL năm 2022.
|
Cục
TGPL
|
Vụ Thi đua, khen thưởng
|
Cả
năm
|
Bảng các tiêu chí và kết quả chấm điểm
thi đua đối với 63 Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trong lĩnh vực TGPL
|
|
3. Công tác khác
|
3.1. Công tác rà soát, góp ý, thẩm
định, hệ thống hóa, theo dõi thi hành các văn bản QPPL về TGPL
|
3.1.1
|
Thực hiện rà soát, hợp nhất, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật về TGPL và các văn bản pháp luật có liên quan.
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành
có liên quan
|
Cả
năm
|
Các VB kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, thay thế và ban hành mới; các văn bản được pháp điển.
|
Kinh phí không tự chủ
|
3.1.2
|
Đề xuất nội dung TGPL trong Nghị
quyết của Đảng về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt
Nam từ 2022 - 2030 Nghị quyết của Đảng về Chiến lược Cải cách tư pháp từ 2022
- 2030.
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành
có liên quan
|
Cả
năm
|
Các Báo cáo, Công văn góp ý theo
quy định
|
Kinh phí không tự chủ
|
3.1.3
|
Thanh tra, khiếu nại tố cáo theo Thông
tư liên tịch số 10/2011/TTLT-BTP-TTCP ngày 06/6/2011 hướng dẫn thực hiện TGPL
trong việc khiếu nại Quyết định hành chính, hành vi hành chính và xử lý vi phạm
hành chính theo Nghị định 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp....
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành
có liên quan
|
Cả
năm
|
Các Báo cáo, Công văn góp ý theo
quy định
|
Kinh phí không tự chủ
|
3.2. Công tác nghiên cứu; khảo sát;
hội nghị; hội thảo; tập huấn
|
3.2.1
|
Thực hiện các hoạt động nghiên cứu
phục vụ xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL và các nghiên cứu
phục vụ công tác quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng TGPL.
|
Cục
TGPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Các chuyên đề, đề tài nghiên cứu phục
vụ sửa đổi các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL và công tác quản lý nhà
nước về TGPL.
|
Kinh
phí không tự chủ
|
3.2.2
|
Tổ chức hội nghị lấy ý kiến góp ý đối
với các dự thảo văn bản hướng dẫn thi hành luật và công tác quản lý nhà nước
về TGPL; các hội nghị hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành
và địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Biên bản tổng hợp, báo cáo kết quả
Hội nghị
|
Kinh
phí không tự chủ
|
3.2.3
|
Tổ chức Hội nghị góp ý về xây dựng
báo cáo thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc TGPL tại miền Bắc, miền Trung
và miền Nam
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành
và địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Biên bản tổng hợp, báo cáo kết quả
Hội nghị
|
Kinh
phí không tự chủ
|
3.2.4
|
Tổ chức Hội nghị triển khai các văn
bản pháp luật về TGPL
|
Cục
TGPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành
và địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Biên bản tổng hợp, báo cáo kết quả
Hội nghị
|
Kinh
phí không tự chủ
|
3.2.5
|
Tổ chức Tập huấn triển khai các văn
bản pháp luật về TGPL mới được ban hành
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các Hội nghị triển khai các
văn bản pháp luật mới được ban hành
|
Kinh
phí không tự chủ
|
3.2.6
|
Tổ chức các đợt chuyên đề điểm, khảo
sát, nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ trợ giúp pháp lý cho người dân nhất là
trẻ em, người khuyết tật có khó khăn về tài chính, nạn nhân của bạo lực gia
đình có khó khăn về tài chính tại các tỉnh
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các đợt chuyên đề điểm
và nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ TGPL
|
Kinh
phí không tự chủ
|
3.2.7
|
Tổ chức các lớp tập huấn kỹ năng
TGPL trong các lĩnh vực tố tụng hình sự, dân sự, hành chính;... (trực tuyến
kết hợp với trực tiếp, tùy vào thực tế tình hình diễn biến dịch bệnh)
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các lớp tập huấn về kỹ
năng TGPL.
|
Kinh
phí không tự chủ
|
3.2.8
|
Tổ chức các lớp tập huấn cho các đối
tượng đặc thù (trẻ em, người nhiễm HIV, người khuyết tật, nạn nhân của tội
mua bán người, nạn nhân bạo lực gia đình....) (trực tuyến kết hợp với trực
tiếp , tùy vào thực tế tình hình diễn biến dịch bệnh)
|
Cục
TGPL
|
Các địa phương có liên quan
|
Cả
năm
|
Hoàn thành các lớp tập huấn cho các
đối tượng đặc thù.
|
Kinh
phí không tự chủ
|
3.3. Công tác tài chính kế toán và
quản lý công sản
|
3.3.1
|
Lập dự toán chi tiết tài chính phục
vụ nhiệm vụ năm 2022 sau khi được Bộ trưởng giao; thực hiện việc thu, chi,
thanh quyết toán kinh phí cấp cho Cục TGPL năm 2022 theo đúng quy định.
|
Cục
TGPL
|
Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn
vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
- VB về lập dự toán chi tiết tài
chính phục vụ nhiệm vụ năm 2022 sau khi được Bộ trưởng giao;
- Thực hiện việc thu, chi, thanh
quyết toán kinh phí cấp cho Cục TGPL năm 2022 theo đúng quy định.
|
|
3.3.2
|
Kiểm tra việc thực hiện ngân sách
nhà nước
|
Cục
TGPL
|
Cục Kế hoạch - Tài chính
|
Cả
năm
|
Báo cáo kết quả Kiểm tra việc thực
hiện nguồn kinh phí
|
|
3.3.3
|
Rà soát, kiểm kê tài sản, trang thiết
bị, phương tiện làm việc, thanh lý đối với các tài sản hết hạn sử dụng; mua sắm
trang thiết bị, phương tiện làm việc trong trường hợp thực sự cần thiết và
theo đúng quy định.
|
Cục
TGPL
|
|
Cả
năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm kê tài sản, thanh
lý đối với các tài sản hết hạn sử dụng;
- Mua sắm trang thiết bị, phương tiện
làm việc theo dự toán được giao.
|
|
3.4. Công tác văn phòng
|
3.4.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ hành chính,
tổng hợp, văn thư - lưu trữ...
|
Cục
TGPL
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
hàng tháng, quý, 06 tháng, năm; thông báo kết luận các cuộc họp giao ban Lãnh
đạo Cục, Lãnh đạo Cục mở rộng; Báo cáo giao ban cấp Vụ, Lãnh đạo Bộ, phục vụ
công tác của Lãnh đạo Bộ; thực hiện tốt công tác văn thư - lưu trữ theo quy định.
|
|
3.4.2
|
Tiếp tục áp dụng quản lý, theo dõi,
đôn đốc công việc của các công chức, viên chức và người lao động của Cục.
|
Cục
TGPL
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Thực hiện việc quản lý, theo dõi,
đôn đốc công việc của các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên
phần mềm quản lý công việc.
|
|
3.4.3
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số, ứng dụng
Phần mềm Hệ thống văn bản và điều hành của Bộ, triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được giao
|
Cục
TGPL
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số, ứng
dụng Phần mềm Hệ thống văn bản và điều hành của Bộ; Hoàn thành các nhiệm vụ
được giao.
|
|
3.4.4
|
Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục
hành chính trong lĩnh vực TGPL và thực hiện có hiệu quả các quy trình ISO
trong hoạt động quản lý và điều hành.
|
Cục
TGPL
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Triển khai có hiệu quả công tác cải
cách thủ tục; báo cáo công tác CCHC, quy trình ISO...06 tháng và 01 năm.
|
|
3.4.5
|
Thực hiện công tác phòng chống tham
nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm theo quy định của pháp luật; giải quyết
kiến nghị, phản ánh của người được TGPL, cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Cục
TGPL
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Báo cáo công tác phòng chống tham
nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm; xử lý và trả lời các kiến nghị, phản
ánh...
|
|
3.4.6
|
Thực hiện Thông tư số
03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt
động thống kê của Ngành Tư pháp.
|
Cục
TGPL
|
Cục Kế hoạch - Tài chính
|
Cả
năm
|
Tổng hợp, báo cáo số liệu theo hướng
dẫn tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ Tư pháp
|
|
3.4.7
|
Tổng kết công tác năm 2022
|
Cục
TGPL
|
Văn phòng Bộ + Các đơn vị có liên
quan khác thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Báo cáo tổng kết công tác năm 2022
|
|
3.5. Thực hiện các nhiệm vụ về đầu
tư xây dựng cơ bản
|
|
Xây dựng Dự án Trụ sở của Cục TGPL
tại Khu Đô thị mới Tây Nam Kim Giang I, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
|
Cục
TGPL
|
Cục Kế hoạch - Tài chính, các ban
ngành có liên quan thuộc UBND thành phố Hà Nội, UBND Quận Hoàng Mai
|
Cả
năm
|
Thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu
tư và khởi công xây dựng Dự án trụ sở Cục, cụ thể: thực hiện các gói thầu -
giai đoạn chuẩn bị đầu tư (khảo sát, đo đạc lập bản đồ hiện trạng; tư vấn lập
Hồ sơ yêu cầu và đánh giá Hồ sơ đề xuất; lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án, lập cam kết bảo vệ môi trường...) để làm cơ sở phê duyệt dự án đầu tư;
chuẩn bị mặt bằng xây dựng; khảo sát xây dựng; lập và trình thẩm định phê duyệt
thiết kế, dự toán xây dựng; lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
thi công xây dựng công trình...
|
|
Quyết định 136/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2022 của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 136/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác ngày 27/01/2022 của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
4.520
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|