|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
132/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Sanh
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
132/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Chương trình hành động
số 13-CTr/TU ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết hội
nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành
chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 30/TTr-SNV ngày 10 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2012 của
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan hành
chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 CỦA TỈNH BÀ RỊA –
VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. MỤC TIÊU
1. Hoàn thiện hệ thống các văn
bản theo thẩm quyền nhằm triển khai kịp thời, có chất lượng các quy định của
Trung ương trên địa bàn tỉnh;
2. Cơ chế một cửa, một cửa liên
thông được thực hiện đối với các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến cá
nhân, tổ chức theo hướng đơn giản, công khai; nâng cao chất lượng hài lòng của
người dân, doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công; tăng cường sự giám sát
đối với hoạt động tác nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ hành chính;
3. Bộ máy các cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã được củng cố, kiện toàn ổn định
về tổ chức, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; từng bước nâng cao
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, doanh
nghiệp đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực
giáo dục, y tế đạt mức trên 50% vào năm 2012;
4. Các cơ quan hành chính nhà
nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí công việc theo quy định của Bộ Nội
vụ đạt 50% vào năm 2012; trên 60% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và
trên 50% ở vùng miền núi, dân tộc đạt tiêu chuẩn theo chức danh;
5. Đẩy mạnh ứng dụng hệ thống
công nghệ thông tin trong việc trao đổi các văn bản, tài liệu chính thức giữa
các cơ quan hành chính nhà nước; việc cung cấp thông tin trên trang thông tin
điện tử của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; triển khai thực hiện rộng
rãi, có chất lượng hệ thống văn phòng điện tử eoffice, hệ thống quản lý chất
lượng theo bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách
thể chế:
Ban hành các văn bản nhằm triển
khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương trên địa bàn tỉnh; ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành phù hợp với quy định của pháp luật, điều kiện thực tế của địa
phương, phát huy động các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội của
địa phương.
2. Cải cách
thủ tục hành chính:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện
nghiêm túc, có chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh. Tăng cường tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng các quy định hành
chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính
nhà nước của tỉnh.
b) Cải tiến, nâng cao chất lượng
thực hiện cơ cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các Sở, ngành, địa phương
trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ, trong đó tập trung một số lĩnh vực: đầu tư; đất đai; xây dựng; sở hữu nhà
ở; xuất khẩu, nhập khẩu; y tế; giáo dục; lao động;
c) Công khai thủ tục hành chính
bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả để người dân, doanh nghiệp biết và
thực hiện; tăng cường sự giám sát đối với hoạt động của cơ quan nhà nước và của
từng cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính.
3. Cải cách
tổ chức bộ máy:
a) Kịp thời củng cố, kiện toàn
tổ chức, hoạt động các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện theo đúng quy định của Trung ương, với số lượng biên chế hợp
lý, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; đẩy mạnh thực hiện phân cấp
quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương;
b) Tiến hành rà soát về vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện để sắp xếp, điều chỉnh
cho phù hợp; khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức
năng, nhiệm vụ; rà soát, đẩy mạnh thực hiện phân cấp quản lý nhà nước giữa các
cấp chính quyền địa phương.
c) Tiếp tục đổi mới phương thức
làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; củng cố hoạt động của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả các Sở, ngành, đặc biệt là Ủy ban nhân dân cấp huyện với cơ
cấu hợp lý, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp;
d) Triển khai thực hiện rộng rãi
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; nâng
cao chất lượng dịch vụ công, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Triển khai xây dựng, bổ sung
và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về chức danh, tiêu chuẩn
nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Triển khai thực hiện tốt việc xây
dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm đối với
các cơ quan, đơn vị;
b) Thực hiện tốt công tác bình
xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; tăng cường trách nhiệm
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; đẩy mạnh thanh tra công vụ, kiên quyết xử
lý đối với cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm
kỷ luật, vi phạm đạo đức công vụ;
c) Thực hiện tốt công tác quy
hoạch, xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức theo từng giai đoạn và hàng năm theo quy định; gắn việc đào tạo, bồi
dưỡng với công tác quy hoạch, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách tài
chính công:
a) Tiếp tục nâng cao hiệu quả
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn
tỉnh theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ; từng bước mở rộng thực hiện
cơ chế khoán đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
b) Nâng cao hiệu quả thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh
theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ; đối với tổ chức khoa học công
nghệ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP của Chính
phủ;
c) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, thể dục thể thao trên địa
bàn tỉnh.
6. Hiện đại hóa
hành chính:
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc trao đổi các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước; triển khai thực hiện rộng rãi, có chất lượng
hệ thống văn phòng điện tử eoffice trong chỉ đạo, điều hành của các cơ quan,
đơn vị;
b) Đạt 100% cơ quan hành chính
nhà nước từ cấp huyện trở lên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin
điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; cung cấp tất cả các dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 2; một số dịch vụ công liên quan đến doanh nghiệp cơ
bản trực tuyến mức độ 3. Tổ chức họp trực tuyến giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và
các Sở, ngành, địa phương.
d) Triển khai thực hiện rộng
rãi, có chất lượng hệ thống văn phòng điện tử eoffice, hệ thống quản lý chất
lượng theo bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
7. Công tác chỉ
đạo điều hành:
a) Triển khai kịp thời và tổ
chức thực hiện có chất lượng các mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ trên địa bàn
tỉnh;
b) Tăng cường công tác kiểm tra
về công tác cải cách hành chính; xử lý nghiêm đối với cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện không nghiêm túc, gây khó khăn cho công tác triển khai thực hiện
cải cách hành chính của tỉnh;
c) Công khai rộng rãi đến người
dân doanh nghiệp về các chủ trương liên quan đến công tác cải cách hành chính;
có hình thức phù hợp để lấy ý kiến rộng rãi ý kiến của người dân, doanh nghiệp
đối với chất lượng dịch vụ hành chính công; sự nghiệp công của tỉnh để từng
bước tiếp thu, hoàn thiện;
d) Triển khai thực hiện tốt việc
đánh giá về chất lượng triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trên
địa bàn tỉnh làm căn cứ phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố trí, sắp
xếp cán bộ, công chức, viên chức;
đ) Có cơ chế đãi ngộ đối với đội
ngũ cán bộ công chức trực tiếp tham mưu triển khai và tổ chức thực hiện về công
tác cải cách hành chính của tỉnh.
III. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH: (Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này
và gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào ngày 29 tháng 02 năm 2012 để tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Định kỳ hàng tháng, quý, 6
tháng, 9 tháng và năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Nội vụ để
tổng hợp báo cáo phục vụ cuộc họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương lập dự trù kinh phí để xây dựng
và triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính được
giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định từ nguồn ngân
sách của tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các Bộ, ngành phân bổ ngân
sách thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.
5. Giao Sở Nội vụ thường xuyên
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này đối với các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương và các cơ quan, đơn
vị có liên quan và định kỳ báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh.
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÀ RỊA –
VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Nội
dung
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Khung
thời gian hoàn thành
|
Kinh
phí thực hiện
|
I. Cải cách thể chế hành
chính
|
1. Triển khai thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
|
Trong quý I/2012
|
|
2. Xây dựng và thực hiện
chương trình lập quy năm 2012 của tỉnh.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Xây dựng: 1/2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
3. Triển khai kịp thời, có
chất lượng các quy định của Trung ương liên quan đến công tác quản lý nhà
nước của tỉnh.
|
Văn bản của Ủy ban nhân dân
tỉnh; Sở, ngành, địa phương
|
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
địa phương
|
|
Thường xuyên
|
|
II. Cải cách thủ tục hành
chính
|
1. Triển khai thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2012; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2008 của
Chính phủ.
|
Kế hoạch; Quyết định công bố
TTHC; kết quả giải quyết vướng mắc, kiến nghị
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân các địa phương.
|
Xây dựng KH trong tháng
1/2012.
|
|
|
2. Thực hiện có chất lượng,
hiệu quả việc lấy ý kiến, đánh giá chất lượng thực hiện công tác cải cách
hành chính:
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổ chức lấy ý kiến người
dân, doanh nghiệp về tiến độ, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên
quan đến đất đai, xây dựng, y tế, giáo dục năm 2012.
|
Báo cáo kết quả lấy ý kiến của
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan.
|
Năm 2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
b) Sơ kết, đánh giá việc thí
điểm lấy ý kiến người dân bằng hệ thống điện tử tại Ủy ban nhân dân thành phố
Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa; đề xuất giải pháp thực hiện tiếp theo.
|
Báo cáo sơ kết, kiến nghị của
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và truyền thông;
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương.
|
Quý III/2012
|
|
|
c) Thực hiện thí điểm bộ chỉ
số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính (PAR INDEX) tại tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
|
Báo cáo kết quả thí điểm của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
|
|
3. Tiếp tục duy trì, củng cố,
nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
các sở, ban, ngành:
|
|
|
|
|
|
|
a) Bổ sung, sửa đổi Quyết định
số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về trình
tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành chức năng liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II/2012
|
|
|
b) Tiếp tục duy trì, hoàn
thiện, nâng cao chất lượng cơ chế một cửa liên thông trong thực hiện cấp giấy
đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp theo
Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an.
|
Thực hiện tốt theo cơ chế phối
hợp giữa Sở Kế hoạch –Đầu tư; Công an tỉnh; Cục thuế tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh
|
Năm 2012
|
|
|
c) Tổ chức thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông đối với tất cả các thủ tục hành chính bắt buộc
thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính đã công bố.
|
Quyết định của các Sở, ngành,
đối với các TTHC thực hiện
|
Các Sở, ngành
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Nội vụ
|
|
|
|
d) Triển khai thực hiện cơ chế
một cửa tại Bệnh viện Lê Lợi; Bệnh viện Bà Rịa và Trường Trung cấp nghề Giao
thông vận tải.
|
Đề án thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
Bệnh viện Lê Lợi; Bệnh viện Bà
Rịa; Trường Trung cấp nghề Giao thông Vận tải
|
Sở Y tế; Sở Giao thông Vận
tải; Sở Nội vụ
|
Năm 2012
|
|
|
4. Tiếp tục duy trì, củng cố,
nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
|
|
|
|
|
|
|
a) Hoàn thiện việc thực hiện
liên thông hồ sơ hành chính giữa các cấp huyện và cấp xã trên hệ thống công
nghệ thông tin.
|
Luân chuyển được hồ sơ trên
phần mềm một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở ngành, địa phương
|
Năm 2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
b) Rà soát lại quy trình, tính
năng của phần mềm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp huyện, cấp xã để thống nhất
giải pháp điều chỉnh, nâng cấp đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả.
|
Báo cáo, kiến nghị giải pháp
đối với Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các
địa phương
|
Quý II/2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
c) Kiểm tra toàn diện hạ tầng
công nghệ thông tin, việc vận hành của cán bộ, công chức, viên chức tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để có giải pháp khắc phục cụ thể.
|
Đoàn kiểm tra thực tế; có báo
cáo kết quả
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Nội vụ
|
Quý I/2012
|
|
|
5. Tiếp tục chỉ đạo các giải
pháp tăng cường giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo Chỉ
thị số 02/CT-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Hồ sơ giải quyết đúng thời
gian quy định, không tồn đọng HS
|
Sở, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân các địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
|
6. Thực hiện các giải pháp
nâng cao hiệu quả việc niêm yết công khai thủ tục hành chính tại các Sở,
ngành, địa phương:
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổ chức niêm yết công khai
Bộ thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức phù hợp theo chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh tại văn bản số 5746/UBND-VP ngày 10 tháng 10 năm 2011.
|
Mô hình niêm yết công khai
TTHC
|
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
địa phương
|
Sở Nội vụ; Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Quý I/2012
|
|
|
b) Hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp trong việc tìm hiểu thông tin về quy trình, thủ tục hành chính bằng
các hình thức trực tuyến trên trang thông tin điện tử, điện thoại tư vấn hỗ
trợ.
|
Công khai trên trang Website;
tư vấn hỗ trợ qua điện thoại, tin nhắn…
|
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
địa phương
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý III/2012
|
|
|
7. Xây dựng quy định về tiêu
chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư để xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành chức năng liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II/2012
|
|
|
8. Thực hiện việc sử dụng chữ
ký số, chứng thư điện tử trong việc cấp giấy phép lái xe
|
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
Các sở, ngành chức năng liên
quan
|
Theo lộ trình của Trung ương
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính
|
1. Tiếp tục rà soát chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp để
đảm bảo tinh gọn, hiệu quả.
|
Quyết định về tổ chức và hoạt
hoạt động của các cơ quan, đơn vị
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2012
|
|
2. Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện thí điểm việc xác định cơ cấu cán bộ, công chức
theo vị trí việc làm ở một số cơ quan hành chính của tỉnh .
|
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Theo lộ trình của Trung ương
|
|
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định lại thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và trình tự thủ tục
xây dựng kế hoạch biên chế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Quý III/2012
|
|
4. Củng cố, kiện toàn tổ chức
và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Năm 2012
|
|
5. Xây dựng quy chế về công
tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra
việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo Nghị định số
144/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Quý I/2012
|
|
IV. Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Ban hành thẩm quyền quản lý
viên chức thay thế Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND và Quyết định số
53/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan.
|
Năm 2012
|
|
2. Ban hành quy định tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan.
|
Quý II/2012
|
|
3. Thí điểm về thi tuyển đối
với một số chức danh lãnh đạo gắn với chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ máy hành
chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp.
|
Đề án thí điểm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan
|
Quý IV/2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
4. Ban hành Quy định sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 85/2009/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2009 về chương trình
đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan
|
Quý I/2012
|
|
|
5. Ban hành chương trình đào
tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ trong nước giai đoạn 2011 – 2015 của tỉnh và triển khai
thực hiện.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên quan
|
Quý II/2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
6. Phê duyệt và triển khai
thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2012
của tỉnh.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh; tổ chức các lớp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên quan
|
Phê duyệt trong Quý I/2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
V. Cải cách tài chính công
|
1. Tiếp tục thực hiện Nghị
định 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với cơ quan hành chính
|
|
Các sở, ngành và các địa
phương
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
2. Rà soát để giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm đối với tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều
kiện thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của
Chính phủ .
|
Quyết định giao quyền tự chủ
của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài Chính, Sở Nội vụ
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
của tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
3. Tiếp tục mở rộng việc thực hiện
khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính xã, phường, thị trấn.
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân
dân các địa phương
|
Năm 2012
|
|
|
4. Tiếp tục triển khai thực
hiện Đề án xã hội hóa tại các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế và thể dục thể
thao.
|
|
Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y
tế; Văn hóa thể thao và du lịch
|
Các sở, ngành và địa phương
liên quan
|
Năm 2012
|
|
VI. Hiện đại hóa hành chính
|
1. Tiếp tục triển khai áp dụng
Văn phòng Điện tử tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện:
|
|
|
|
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
a) Triển khai thực hiện áp
dụng hệ thống Văn phòng điện tử tại các cơ quan chưa áp dụng.
|
Kế hoạch và tổ chức thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành và các địa
phương chưa áp dụng
|
Năm 2012
|
|
b) Tổ chức thực hiện nghiêm
túc việc vận hành, khai thác đầy đủ các tính năng của hệ thống Văn phòng Điện
tử tại các cơ quan, đơn vị.
|
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2012
|
|
|
c) Hoàn thiện việc trao đổi
thông tin, văn bản hành chính giữa các Sở, ngành, địa phương trên hệ thống
Văn phòng điện tử.
|
Gửi, nhận văn bản trên hệ
thống văn phòng điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành và các địa
phương
|
Quý II/2012
|
|
|
2. Triển khai thực hiện Thông
tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung
cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các
cơ quan thuộc hệ thống chính trị tại 08 đơn vị: Sở Công thương, Sở Xây dựng,
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Tài nguyên – Môi trường, Sở Thông tin và
truyền thông; Ủy ban nhân dân thị xã Bà Rịa, Ủy ban nhân dân huyện Long Điền.
|
Hoàn thành việc đăng ký chữ kỹ
số cho các cá nhân liên quan
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa phương liên
quan
|
Năm 2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
3. Triển khai có chất lượng
Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
giai đoạn 2011-2013:
|
|
|
|
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
a) Kiểm tra việc thực hiện áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 tại Sở, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
kiểm tra
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ
|
Quý III/2012
|
|
|
b) Mở rộng lĩnh vực áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 08 đơn vị
(theo Quyết định số 1655/QĐ-UBND).
|
Bổ sung và tổ chức vận hành
các quy trình
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành và Ủy ban nhân
dân các địa phương liên quan
|
Quý I/2012
|
|
|
d) Triển khai áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 11 đơn vị mới
(Quyết định số 1655/QĐ-UBND).
|
Xây dựng các quy trình và tổ
chức thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành và Ủy ban nhân
dân các địa phương liên quan
|
Năm 2012
|
|
|
4. Tiếp tục thực hiện Quyết
định 114/2006/QĐ-TTg quy định về chế độ họp; Chỉ thị 10/2006/CT-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về việc giảm giấy tờ hành chính tại Sở, ngành, địa phương.
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành và các địa
phương.
|
Năm 2012
|
|
|
5. Tổ chức họp trực tuyến giữa
Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, ngành, địa phương
|
Hội nghị trực tuyến
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các Sở, ngành và các địa
phương
|
Quý I/2012
|
|
|
6. Xây dựng kế hoạch và tổ
chức đầu tư trang bị, nâng cấp cổng thông tin điện tử (hoặc trang thông tin
điện tử) tại tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ và các văn bản liên
quan.
|
Cổng thông tin điện tử hoặc
trang thông tin điện tử
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các Sở, ngành và các địa
phương
|
Năm 2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
7. Xây dựng kế hoạch và tổ
chức thực hiện thí điểm việc tiếp nhận hồ sơ hành chính qua mạng Internet đối
với một số lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải; một số lĩnh vực tại Ủy ban nhân
dân thị xã Bà Rịa.
|
Đề án, quy trình thực hiện thí
điểm
|
Các sở: KH-ĐT; Công thương;
Xây dựng; Giao thông Vận tải; Ủy ban nhân dân thị xã Bà Rịa
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
truyền thông
|
Năm 2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
VII. Công tác tuyên truyền
về cải cách hành chính
|
1. Xây dựng kế hoạch và tổ
chức thực hiện tuyên truyền Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh.
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa – Vũng Tàu
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Năm 2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
2. Tổ chức diễn đàn đối thoại
các chuyên đề về cải cách hành chính trên truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Đài Phát thanh và truyền hình
tỉnh
|
Sở Nội vụ, Các Sở, ngành, địa
phương liên quan
|
01 lần /Quí
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
3. Tổ chức Hội thi về cải cách
hành chính bằng hình thức sân khấu hóa cho các đối tượng cán bộ, công chức
cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Nội vụ, Các Sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Năm 2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
4. Phát động và tổ chức cuộc
thi ý tưởng sáng tạo trong công tác cải cách hành chính của tỉnh đến cán bộ,
công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
Đài Phát thanh và truyền hình
tỉnh
|
Sở Nội vụ, Báo Bà Rịa – Vũng
Tàu, các Sở, ngành, địa phương
|
Năm 2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2012 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 132/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước ngày 18/01/2012 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3.848
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|