Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1232/QĐ-UBND phối hợp công tác chế độ thông tin báo cáo ngành Nông nghiệp Hà Tĩnh 2016

Số hiệu: 1232/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Đặng Ngọc Sơn
Ngày ban hành: 19/05/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1232/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO GIỮA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 3808/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tchức ngành nông nghiệp và phát trin nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã;

Căn cứ Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của y ban nhân dân tỉnh ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 484/SNN-TCCB ngày 25/3/2016; Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 405/SNV-TCBC ngày 20/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo giữa các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- TT Tnh ủy; TT HĐND tnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã (sao gửi UBND các xã, phường, thị trấn);
- Lưu VT, NL1, NC, NL.
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận bản điện tử;
+ Điện tử: TP còn li.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn

 

QUY CH

PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO GIỮA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định s
ố 1232/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) trong phối hp công tác, chế độ thông tin báo cáo để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát trin nông thôn trên địa bàn cấp huyện, cấp xã.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, Thủ trưởng các tchức thuộc ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện; công chức, viên chức trong các tổ chức ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh, cấp huyện; nhân viên kỹ thuật nông nghiệp công tác trên địa bàn cấp xã và các tchức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công về nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp huyện, cấp xã chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Các tổ chức thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” trong Quy chế này bao gồm: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy lợi, Chi cục Thủy sản, Chi cục Phát triển nông thôn, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản, Trung tâm Khuyến nông, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Hạt Kim lâm, Hạt Quản lý đê.

2. “Các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp” là các nhân viên chuyên môn, kthuật nông nghiệp, phát trin nông thôn do các cơ quan có thm quyền tuyn dụng, hợp đồng hoặc điều động về công tác trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật, gồm: Công chức chuyên trách về nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới (do UBND tỉnh bố trí theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 của Nghị định s92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã); kiểm lâm viên địa bàn,... hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát trin nông thôn.

3. “Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, cp xã”, gồm: Trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi; Ban Chỉ huy quân sự; Công an; các cơ quan: Thanh tra, Tài nguyên và Môi trường, Quản lý thị trường, Văn hóa -Thông tin, Thống kê; các tchức đoàn th; lực lượng dân quân tự vệ và các tchức khác có liên quan.

Chương II

NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP CÔNG TÁC

Điều 4. Nội dung phối hợp chung

1. Triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.

2. Tham mưu, xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn cấp huyện, cấp xã phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của tỉnh và cả nước; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế, xã hội chung của địa phương.

3. Triển khai nhiệm vụ của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong từng lĩnh vực cụ thể trên địa bàn cấp huyện, cấp xã.

Điều 5. Nguyên tắc phối hợp công tác

1. Đm bảo thống nhất, phối hợp chặt chẽ giữa quản lý ngành, lĩnh vực công tác từ cấp tỉnh tới cơ sở với quản lý theo địa bàn, lãnh th trên cơ schức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tchức, cá nhân được pháp luật quy định.

2. Trình tự giải quyết công việc thực hiện theo chương trình, kế hoạch công tác, quy chế làm việc của UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chương trình, kế hoạch công tác của các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã.

3. Tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân hoàn thành nhiệm vụ được giao.

4. Phối hợp công tác, trao đổi thông tin, báo cáo theo đúng phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Điều 6. Phương pháp phối hợp khi giải quyết công việc cụ thể

1. Khi cần giải quyết các vấn đề về tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm các tổ chức, nhân viên kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát trin nông thôn có liên quan trực tiếp tới thm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước của chính quyền địa phương thì UBND cấp huyện, cấp xã chủ trì; các tổ chức ngành, nhân viên kỹ thuật nông nghiệp liên quan phối hợp.

Trường hợp vượt quá thẩm quyền, UBND cấp huyện báo cáo UBND cấp tỉnh chủ trì, UBND cấp xã báo cáo UBND cấp huyện chủ trì. Đại diện SNông nghiệp và Phát trin nông thôn, Thủ trưởng tchức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhân viên kỹ thuật nông nghiệp liên quan phối hợp.

2. Khi cần phối hợp để giải quyết các lĩnh vực công tác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ quản lý ngành thuộc thm quyền, trách nhiệm của từng tchức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì thủ trưởng các tchức này chủ trì; các tổ chức liên quan phối hợp. Nếu vượt quá thm quyền thì có trách nhiệm báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn đchủ trì giải quyết.

3. Phương thức chủ trì, phối hp:

a) Phương thức chủ trì: Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức họp hoặc xin ý kiến bng văn bản.

b) Phương thức phối hợp: Tổ chức, cá nhân phối hợp có trách nhiệm tham gia ý kiến tại cuộc họp hoặc tham gia ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của tchức chủ trì.

Chương III

PHỐI HỢP TRONG CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

Điều 7. Trách nhiệm, quyền hạn chung của các tổ chức, cá nhân

1. UBND cấp huyện, cấp xã:

a) Thống nhất quản lý nhà nước về lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn.

b) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã phối hợp chặt chẽ với các tchức ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn trong các hoạt động quản lý, chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát trin nông thôn.

c) Btrí nơi làm việc và tạo điều kiện thuận lợi để các nhân viên kỹ thuận nông nghiệp công tác trên địa bàn cấp xã (kim lâm viên địa bàn; nhân viên thủy lợi cấp xã) hoàn thành nhiệm vụ được giao.

d) Chủ tịch UBND cấp huyện được huy động công chức, viên chức, nhân viên kỹ thuật nông nghiệp của các tchức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đặt tại địa bàn cấp huyện (Hạt Kiểm lâm, Hạt Quản lý đê) trong trường hợp cần thiết như: Phòng cháy, chữa cháy rừng; phòng, chống thiên tai; cứu hộ, cứu nạn.

đ) Chủ tịch UBND cấp xã được huy động nhân viên kỹ thuật nông nghiệp của các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã (kiểm lâm viên địa bàn; nhân viên thủy lợi cấp xã) trong trường hợp cần thiết như: Phòng cháy, chữa cháy rừng; cứu hộ, cứu nạn; phòng, chống thiên tai.

2. Các tổ chức Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với UBND cấp huyện và phối hợp chặt chẽ với các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện trong công tác quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp công tác trên địa bàn cấp xã: Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn và UBND tỉnh.

Điều 8. Phối hợp công tác lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật

1. UBND cấp huyện: Chỉ đạo xây dựng và thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn theo quy định pháp luật. Chỉ đạo sản xuất; quản lý, sdụng đất sản xuất nông nghiệp theo quy định. Bố trí kinh phí (hoặc đề xuất bố trí kinh phí) và tổ chức phòng trừ sinh vật gây hại thực vật. Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức sản xuất, qun lý, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo quy định; tchức phòng, chống sinh vật gây hại thực vật, thu gom xử lý bao gói thuốc bo vệ thực vật sau sử dụng; thực hiện công tác kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện hoặc Phòng Kinh tế thành phố, thị xã: Lấy ý kiến tham gia của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các dự thảo văn bản về quy hoạch, kế hoạch hàng năm, kế hoạch 5 năm trước khi trình UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành. Tchức thực hiện nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật của Phòng theo quy định pháp luật. Phi hợp vi Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật về công tác chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất; công tác quản lý giống, bố trí cơ cấu giống cây trồng; kiểm tra, hướng dẫn sử dụng phân bón, giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật; kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của Chủ tịch UBND tỉnh và quy định pháp luật. Chấp hành chế độ báo cáo với Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành. Phối hợp với Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật chỉ đạo sản xuất, khắc phục thiên tai.

3. Trung tâm ng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi:

a) Tham mưu UBND cấp huyện:

Xây dựng chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chương trình, dự án phát triển dài hạn, 05 năm và hằng năm, mô hình về trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện. Tham mưu chỉ đạo sản xuất, biện pháp phòng, chống dịch, điều tra, phát hiện, dự tính dự báo sinh vật; xác định thời gian phát sinh, diện phân bố, mức độ gây hại của sinh vật gây hại thực vật; thông báo kịp thời tình hình sinh vật gây hại thực vật (kể cả cây lâm nghiệp, cây công nghiệp) và hướng dẫn các biện pháp phòng, trừ sinh vật gây hại thực vật kịp thời hiệu quả; xác định thiệt hại do dịch bệnh gây ra, theo dõi, tng hợp, đánh giá hiệu quả chống dịch.

Phối hợp với Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và các cơ quan liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về công tác bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật; Đxuất các biện pháp hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn cấp huyện.

Chấp hành chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật đy đủ, đúng thời gian theo quy định hiện hành. Phối hợp với Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và các cơ quan liên quan chỉ đạo sản xuất và dập dịch khi có dịch xảy ra;

Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

b) Tham mưu báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện trước và sau khi tổ chức thực hiện các công việc sau: Kế hoạch, chương trình công tác hàng tháng, quý, năm về trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn. Kết quả tổ chức, trin khai thc hiện về các lĩnh vực công tác thuộc nhiệm vụ được giao: Công tác chỉ đạo sản xuất; kim tra sinh vật gây hại thực vật; thống kê, khảo sát ước lượng diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng; kiểm tra, thống kê diện tích bồi thường khi tiêu hủy do dịch bệnh; công tác điều tra, lấy mẫu đất, mẫu nước; quản lý phân bón,, giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật; công tác quy hoạch vùng sản xuất cây trng; kim tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.

c) Phi hợp với các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã thực hiện các công việc sau: Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về trồng trọt và bảo vệ thực vật; công tác phòng, chống sinh vật gây hại thực vật trên địa bàn; công tác thống kê; thực hiện xử lý vi phạm hành chính theo thm quyền và quy định pháp luật; tập huấn, hướng dẫn về kỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ; an toàn thc phm; tuyên truyền pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật.

d) Tham mưu UBND cấp huyện chỉ đạo sản xuất; phòng, chống sinh vật gây hại thực vật trên địa bàn; thanh tra, kim tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định pháp luật.

đ) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật của các cơ quan chuyên ngành cấp trên về công tác bảo vệ thực vật, ứng dụng khoa học kỹ thuật. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

4. UBND cấp xã: Chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch về trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn. Xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án về trồng trọt, bảo vệ thực vật trình cấp có thm quyền phê duyệt và tchức thực hiện. Tổ chức tiếp nhận các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Btrí kinh phí (hoặc đề xuất b trí kinh phí) và tchức phòng, chống sinh vật gây hại thực vật. Tổ chức sản xuất; quản lý, sử dụng đất trồng lúa; phòng, chống sinh vật gây hại thực vật theo hướng dn của Chi cục Trng trọt và Bảo vệ thực vật. Kim tra, thng kê và thực hiện chính sách hỗ trợ khi sản xuất bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, trin khai các biện pháp bảo vệ sản xuất, n định đời sng, khôi phục sản xuất trên địa bàn; hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả; quy định địa đim thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. Phối hợp với Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật kiểm tra hoạt động kinh doanh phân bón, giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và xử lý vi phạm theo quy định. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của Chủ tịch UBND tỉnh và quy định pháp luật.

5. Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã: Có trách nhiệm phối hp với các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kể cả đơn vị của ngành sau khi đã phân cấp về UBND cấp huyện quản lý) thực hiện thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật và thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

6. Đối với Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

a) Phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố, thị xã; Trung tâm ng dụng KHKT và Bảo vệ cây trồng vật nuôi các huyện, thành phố, thị xã tchức quản lý, kim tra, giám sát; sơ kết, tng kết về sản xuất, phòng trừ dịch hại tại các địa phương; công tác dự tính, dự báo; tổ chức trao đổi kết quả áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, khảo nghiệm, trình diễn, sản xuất thử giống cây trồng mới, các sản phm mới về phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện biện pháp kiểm dịch thực vật nội địa, xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trên địa bàn.

b) Thẩm định hồ sơ liên quan đến các sản phẩm về giống, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón theo quy định của Nhà nước; có trách nhiệm thông báo cho Phòng Nông nghiệp và Phát trin nông thôn (Phòng Kinh tế), Trung tâm ng dụng KHKT và Bảo vệ cây trồng vật nuôi các huyện, thành phố, thị xã trước khi diễn ra các hoạt động quảng cáo, tập huấn, hội thảo đphối hợp thực hiện chức năng giám sát, quản lý theo quy định của pháp luật.

c) Hằng năm căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm vụ và thực tiễn sản xuất, Chi cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm cập nhật các tiến bộ kỹ thuật mới, các văn bn quy phạm pháp luật liên quan đến công tác sản xuất lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Kim dịch thực vật đ tchức tập huấn cho công chức, viên chức nông nghiệp cấp huyện.

d) Chủ trì, phối hợp trong việc thanh tra, kiểm tra liên ngành về công tác giống cây trồng, phân bón, thuốc Bảo vệ thực vật và thực hiện các văn bản quản lý nhà nước của Trung ương, của UBND tỉnh đối với địa phương.

Điều 9. Phối hợp công tác lĩnh vực chăn nuôi, thú y (bao gồm cả thú y thủy sản).

1. UBND cấp huyện: Chỉ đạo xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về chăn nuôi, thú y; xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung. Bố trí kinh phí (hoặc đề xuất bố trí kinh phí): Hỗ trợ tiêu hủy gia súc, gia cầm, động vật thủy sản; hỗ trợ thiệt hại, kinh phí mua và bảo quản vắc xin, hóa chất khử trùng; hỗ trợ các lực lượng thực hiện công tác phòng chống dịch: tiêm phòng, vệ sinh tiêu độc và các hoạt động có liên quan đến công tác phòng chống dịch; tuyên truyền, kiểm dịch, kiểm soát giết m, kiểm tra vệ sinh thú y, quản lý thuốc thú y, hành nghề thú y; quản lý giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi. Chỉ đạo, tchức thanh tra, kiểm tra hoạt động thú y, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về thú y theo thm quyền; thống kê đánh giá, hỗ trợ thiệt hại cho người chăn nuôi. Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, biện pháp công tác về chăn nuôi, thú y trên địa bàn; thực hiện công tác kim tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của Chủ tịch UBND tỉnh và quy định pháp luật.

2. Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật. Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chương trình, dự án phát trin dài hạn, 05 năm và hàng năm về chăn nuôi và thú y trên địa bàn. Lấy ý kiến tham gia của tchức ngành đặt tại địa bàn các dự thảo văn bản về quy hoạch, kế hoạch hàng năm, kế hoạch 5 năm trước khi trình UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành.

Quản lý nhà nước về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi và chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phm trong chăn nuôi.

Phối hp chặt chẽ với Chi cục Chăn nuôi và Thú y và các cơ quan liên quan để tham mưu cho UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất, công tác quản lý ging vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi; kim tra, đánh giá phân loại cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi trên địa bàn; phối hợp với Chi cục Chăn nuôi và Thú y chỉ đạo sản xuất, phòng chống dịch bệnh, thiên tai trong lĩnh vực chăn nuôi thú y.

Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và của Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Trung tâm ng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi:

a) Tham mưu UBND cấp huyện xây dựng, thực hiện chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chương trình, dự án phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, mô hình, về chăn nuôi, thú y trên địa bàn huyện. Tham mưu kế hoạch, chương trình liên quan công tác chăn nuôi, thú y, gồm: phòng, chống dịch bệnh động vật và thủy sn (tiêm phòng gia súc; theo dõi, giám sát, phát hiện, tchức bao vây, xử lý và dập tắt các dịch bệnh; quản lý các dịch bệnh cũ; đăng ký chăn nuôi, hỗ trợ xử lý gia súc, gia cm,...); tham mưu xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh; công tác thú y phục vụ phát triển chăn nuôi; công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, thuốc thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường, chăn nuôi; ngăn chặn giết mổ, kinh doanh vật nuôi, sản phm chăn nuôi trái phép.

Phối hợp với Chi cục Chăn nuôi và Thú y và các cơ quan liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về công tác thú y theo quy định của pháp luật. Đ xut các biện pháp hướng dn và kim tra việc thi hành pháp luật về chăn nuôi, thú y trên địa bàn cấp huyện.

b) Phối hợp thực hiện việc kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất các bệnh động vật thuộc danh mục các bệnh phải kim tra theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tại các cơ schăn nuôi, sản xuất con giống trên địa bàn tnh theo hướng dẫn của Chi cục Chăn nuôi và Thú y. Phối hợp với y ban nhân dân cấp xã tchức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc tiêm vắc xin phòng các bệnh bắt buộc cho đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

c) Tham mưu báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện trước và sau khi tổ chức thực hiện các công việc sau đây: Kế hoạch, chương trình công tác hằng tháng, quý, năm; các chương trình, dự án về chăn nuôi, thú y. Kết quả tchức, trin khai thực hiện về công tác phòng, chống dịch bệnh động vật; chương trình công tác thú y phục vụ phát trin chăn nuôi; công tác kim dịch, kim soát giết m, kim tra vệ sinh thú y, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, giống vật nuôi, môi trường chăn nuôi. Công tác thanh tra, kim tra và xử lý vi phạm pháp luật.

d) Thực hiện việc lấy mẫu, chẩn đoán và điều trị bệnh cho động vật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật; điều tra, giám sát, phát hiện dịch bệnh động vật; hướng dẫn khoanh vùng, xử lý dịch, tiêu độc khử trùng, phục hồi môi trường chăn nuôi sau khi hết dịch bệnh. Hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh; hướng dẫn mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các dịch mới và kim soát các dịch cũ. Tiếp nhận các loại vắc xin, vật tư, hóa chất từ Chi cục Chăn nuôi và Thú y để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật; đồng thời, hoàn thiện hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán theo hướng dẫn của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

đ) Phối hợp với các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, cấp xã thực hiện các công việc sau: Thanh tra, kim tra, giải quyết khiếu nại, tcáo về chăn nuôi, thú y theo quy định; công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn; công tác thống kê chăn nuôi theo định kỳ; xử lý tiêu hủy động vật; xử lý vi phạm hành chính; tập huấn, hướng dẫn về kỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ; an toàn thực phm; xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh; vận động, tuyên truyền pháp luật về chăn nuôi và thú y.

e) Tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển chăn nuôi; phòng, chống dịch bệnh động vật; công tác quản lý giết mđộng vật, ngăn chặn, chống giết m trái phép; Quy hoạch xây dựng các cơ sở giết mđộng vật, cơ sở sản xuất, chế biến sản phm động vật; kim tra, thanh tra theo quy định của pháp luật; thống nhất nội dung công tác lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn; xác minh, giải trình các nội dung khiếu nại, t cáo của tchức, công dân liên quan đến công tác chăn nuôi, thú y trên địa bàn.

k) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Chủ tịch UBND tỉnh và quy định pháp luật.

4. UBND cấp xã: Chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch về chăn nuôi, thú y trên địa bàn. Xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án trình cấp có thm quyền phê duyệt và tchức thực hiện. Tchức thực hiện việc tiêu hủy gia súc, gia cầm, hỗ trợ thiệt hại; hỗ trợ các lực lượng tham gia công tác phòng chống dịch: tiêm phòng, vệ sinh tiêu độc và các hoạt động có liên quan đến công tác phòng, chống dịch bệnh. Quy định địa đim và tchức xử lý, tiêu hủy động vật mắc bệnh, sản phm động vật mang mầm bệnh, thuốc thú y giả, kém chất lượng, không rõ nguồn gốc xuất xứ, nhập lậu; thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch gia súc, gia cầm. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

5. Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã: Có trách nhiệm phối hợp với tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn (kể cả các đơn vị của ngành sau khi đã phân cấp về UBND cấp huyện quản lý) thực hiện thanh tra, kim tra về lĩnh vực chăn nuôi, thú y và thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND cấp huyện.

6. Đối với Chi cục Chăn nuôi và Thú y:

a) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án, chính sách dài hạn, 5 năm và hàng năm; cập nhật các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật về lĩnh vực chăn nuôi, thú y và chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm ứng dụng KHKT và Bo vệ cây trồng vật nuôi trin khai thực hiện trên địa bàn huyện. Phối hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện (Phòng Kinh tế thành ph, thị xã), Trung tâm ng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi cấp huyện tchức quản lý, kim tra, giám sát; sơ kết, tng kết về phát trin sản xuất chăn nuôi, phòng chống động vật tại các địa phương.

b) Theo dõi, chỉ đạo công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản; thực hiện công tác dự tính, dự báo và chn đoán dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản; kim địch, kim soát giết m, kim tra vệ sinh thú y trên địa bàn tỉnh.

c) Quản lý, giám sát động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch; thực hiện việc kim dịch động vật, sản phm động vật lưu thông trong nước; kim soát vận chuyn tại các Trạm kim dịch đầu mối giao thông.

d) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về các hoạt động thú y, giống vật nuôi, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y (bao gồm cả thú y thủy sản) trên địa bàn tỉnh và kim tra, giám sát, hướng dẫn chuyên môn về giống, thức ăn, thuốc thú y cho Trung tâm ứng dụng KHKT và Bảo vệ cây trồng vật nuôi cấp huyện.

đ) Phối hợp với Trung tâm ng dụng KHKT và Bảo vệ cây trồng vật nuôi các huyện quản lý các dự án đu tư phát trin vùng chăn nuôi tập trung, trang trại, mô hình chăn nuôi, sản xuất chăn nuôi an toàn. Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; tchức quản lý, kim tra, giám sát; sơ kết, tng kết về sản xuất, phòng chống dịch bệnh tại các địa phương.

e) Chủ trì, phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế), Trung tâm ng dụng KHKT và Bảo vệ cây trồng vật nuôi trong việc thanh tra, kim tra liên ngành về công tác giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, công tác phòng chống dịch bệnh động vật, công tác kim dịch, kim soát giết m, kiểm tra vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật, kinh doanh thuốc Thú y và thực hiện các văn bản quản lý nhà nước của Trung ương, của UBND tỉnh đối vi địa phương.

Điều 10. Phối hợp công tác lĩnh vực quản lý bảo vệ và phát triển rừng

1. UBND cấp huyện: Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, quy hoạch, đề án, dự án về bảo vệ và phát trin rừng. Chỉ đạo, tchức thực hiện công tác xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát trin rừng; xử lý vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sn trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã lập quy hoạch, kế hoạch quản lý bảo vệ và phát trin rừng. Btrí (hoặc đ xut b trí) kinh phí và tchức bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy rừng. Quản lý đất lâm nghiệp, lâm sn, trồng rừng. Tuyên truyền, phbiến giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát trin rừng. Chỉ đạo UBND cấp xã, chủ rừng thực hiện phòng cháy, chữa cháy rừng; phòng, chống chặt phá rừng, săn bắn động vật rừng trái phép. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn đặt tại địa bàn kim tra, thanh tra, giám sát hoạt động khai thác, vận chuyn, chế biến, kinh doanh, cất giữ lâm sản, buôn bán động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý về lâm nghiệp theo quy định. Lấy ý kiến tham gia của Hạt Kim lâm các dự thảo văn bản về quy hoạch, kế hoạch hàng năm, kế hoạch 5 năm trước khi trình UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành; phối hợp kim tra, phúc tra kết quả thực hiện các công trình lâm sinh thuộc Chương trình bảo vệ và Phát trin rừng; tham mưu xây dựng kế hoạch, tchức thực hiện trồng cây phân tán, cây xanh, cây bóng mát trên địa bàn huyện. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

3. UBND cấp xã: Xây dựng chương trình, kế hoạch, quy hoạch, đề án, dự án và tổ chức thực hiện. B trí kinh phí (hoặc đề xuất bố trí kinh phí) và tchức bảo vệ, phòng cháy, cha cháy rừng. Quản lý đất lâm nghiệp, lâm sản, trồng rừng, bảo vệ động vật hoang dã, động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Tuyên truyền, phbiến quy định của pháp luật về bảo vệ và phát trin rừng. Phối hợp với cơ quan chuyên môn trên địa bàn kim tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát trin rừng. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

4. Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã: Có trách nhiệm phối hợp với Hạt Kiểm lâm thực hiện thanh tra, kim tra về bảo vệ và phát trin rừng và thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

5. Hạt Kiểm lâm:

a) Đxuất và phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát trin nông thôn hoặc Phòng Kinh tế về: Chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chương trình, dự án phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn. Xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp; tập huấn các quy định về bảo vệ và phát trin rừng. Công tác xây dựng lực lượng quần chúng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng. Điều tra động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm và đa dạng sinh học. Công tác thanh tra, kim tra và xử lý vi phạm pháp luật trên địa bàn.

b) Báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện trước và sau khi tổ chức thực hiện các công việc sau đây: Huy động lực lượng tham gia chống chặt phá rừng, chữa cháy rừng. Công tác diễn tập về phòng cháy, chữa cháy rừng. Tuần tra truy quét và xử lý các tchức, cá nhân phá hoại rng, khai thác tàng trữ, mua bán vận chuyển lâm sản, săn bắt động vật rừng trái phép trên địa bàn. Công tác giao đất, giao rừng. Bắt giữ đối tượng khai thác rừng, vận chuyn, buôn bán lâm sản, động vật rừng, thực vật quý hiếm trái phép; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật.

c) Phối hợp với các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã: Kiểm tra ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật. Tchức tuần tra truy quét các tchức cá nhân phá hoại rừng, khai thác tàng trữ, mua bán, vận chuyn lâm sản, săn bắt động vật rừng trái phép trên địa bàn. Tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật; công tác giao đất, giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp; tham mưu công tác phòng trừ sâu bệnh hại rừng; vận động nhân dân bảo vệ và phát trin rừng. Xây dựng lực lượng quần chúng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng. Thanh tra, kim tra và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát trin rừng. Xác nhận nguồn gốc lâm sản. Công tác canh gác lửa rừng. Thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn. Phối hợp với các chủ rừng trên địa bàn cấp huyện, cấp xã định kỳ kiểm tra công tác trồng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, bảo vệ và phát triển rừng; chuyn đi mục đích sử dụng rừng.

d) Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của Chủ tịch UBND cấp huyện đi với nhiệm vụ sau: Công tác quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản; giao đất, giao rừng. Huy động lực lượng, phương tiện đngăn chặn, ứng cứu kịp thời khi có xảy ra cháy rừng và chặt, phá rừng trên địa bàn. Phương án, kế hoạch quản lý, bảo vệ và phát trin rừng. Công tác quản lý, sử dụng các trang thiết bị phục vụ yêu cu công tác.

đ) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Chủ tịch UBND tỉnh và quy định pháp luật.

6. Kiểm lâm địa bàn có trách nhiệm tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã tchức thực hiện kế hoạch quản lý, bo vệ và phát trin rừng trên địa bàn xã, trực tiếp theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đất lâm nghiệp và tng hợp báo cáo gửi Chủ tịch y ban nhân dân cp xã và Hạt Kim lâm. Phi hp với chủ rừng nhà nước trên địa bàn đ kim tra, ngăn chặn, đề xuất các biện pháp xử lý vi phạm đthực hiện công tác bảo vệ rừng tại gốc.

Điều 11. Phối hợp công tác lĩnh vực thủy lợi

1. UBND cấp huyện: Chỉ đạo xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai và nước sạch nông thôn; quản lý công trình thủy lợi, đê điều, nước sạch nông thôn; huy động lực lượng, vật tư, phương tiện đphòng, chống thiên tai; bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; tchức ngăn chặn và xử lý vi phạm về đê điều, thủy lợi; hướng dẫn các xã có đê tchức lực lượng quản lý đê nhân dân và lực lượng lao động tại địa phương để tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ; chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên trách quản lý đê điều huấn luyện nghiệp vụ; hướng dẫn, kim tra, đôn đốc công tác tuần tra, canh gác và hộ đê; chđạo, tchức phbiến kịp thời và chính xác các văn bản chỉ đạo, chỉ huy ứng phó với thiên tai đến cộng đồng; tuyên truyền, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, nước sạch nông thôn; tchức kim tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn; tchức công tác giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án thủy lợi trên địa bàn. Chđạo UBND cấp xã thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, biện pháp công tác vlĩnh vực thủy lợi, đê điu, nước sạch nông thôn trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế: Thực hiện nhiệm vụ về thủy lợi theo quy định. Lấy ý kiến tham gia Hạt Quản lý đê các dự thảo văn bản về quy hoạch, kế hoạch hàng năm, kế hoạch 5 năm trước khi trình UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành; phối hợp với Hạt quản lý đê tchức bo vệ đê điều, bảo vệ, quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi, tuần tra canh gác và hộ đê; phối hợp Hạt quản lý đê tham mưu UBND cấp huyện xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều; phối hp các đơn vị quản lý, vận hành hồ thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn, xây dựng kế hoạch ứng phó với tình huống sự cố vđập. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

3. UBND cấp xã: Có trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn. Chỉ đạo xây dựng và trin khai thực hiện kế hoạch phòng chống thiên tai. Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện đhộ đê, ứng cứu hđập, khắc phục hậu quả thiên tai gây ra. Ngăn chặn và xlý các vi phạm pháp luật về đê điều, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân và lực lượng lao động tại địa phương đtuần tra, canh gác đê trong mùa lũ; tchức lực lượng, phối hợp với cơ quan quản lý chuyên trách quản lý đê điều huấn luyện nghiệp vụ; trực tiếp quản lý và chỉ đạo lực lượng quản lý đê nhân dân và lực lượng lao động tại địa phương thực hiện công tác tuần tra, canh gác và hộ đê; chỉ đạo, tổ chức phổ biến kịp thời và chính xác các văn bản chỉ đạo, chỉ huy ứng phó với thiên tai đến cộng đồng. Thực hiện kim tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn theo quy định. Chủ trì, phối hợp thực hiện công tác giải phóng mặt bằng. Kiểm tra, báo cáo hiện trạng công trình phòng chống thiên tai, thủy lợi, đề điều trên địa bàn trước, trong và sau mùa mưa bão, lập kế hoạch đầu tư, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi. Xây dựng phương án phòng chng úng, hạn trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

4. Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã: Có trách nhiệm phối hợp thực hiện thanh tra, kim tra về thủy lợi trên địa bàn và thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

Các tổ chức được giao quản lý vận hành hồ thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi chủ trì, phối hợp với tổ chc liên quan trên địa bàn đthực hiện việc quản lý, vận hành, bảo vệ công trình, hồ chứa thủy lợi theo quy định của pháp luật.

5. Hạt Qun lý đê:

a) Đề xuất và phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế về: Chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chương trình, dự án phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm về thủy li, đê điều trên địa bàn huyện. Lập kế hoạch tu bđê điều, phòng, chống thiên tai hàng năm. Lập kế hoạch quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Kim tra công trình thủy lợi trọng điểm trên địa bàn trước, trong và sau mùa mưa bão, đảm bảo an toàn hồ chứa nước. Lập kế hoạch đầu tư, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi. Xây dựng phương án phòng, chống thiên tai, quản lý vật tư, dự trữ phòng, chống thiên tai theo quy định. Biện pháp thi hành pháp luật về thủy lợi trên địa bàn.

b) Báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện trước và sau khi tổ chức thực hiện các công việc sau đây: Công tác thanh tra, kim tra. Công tác kỹ thuật trong việc xử lý sự cố về đê điều. Đánh giá chất lượng công trình thủy lợi. Xây dựng phương án hộ đê. Phương án phòng, chống thiên tai và quản lý vật tư, dự trữ phòng, chống thiên tai. Công tác diễn tập phòng, chống thiên tai. Công tác tu bổ, xử lý sự cố, lắp đặt thiết bị. Thực hiện các dự án thủy lợi được phân công trên địa bàn.

c) Phối hợp với các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã các công việc sau: Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật theo thm quyền, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Xử lý các sự cố và ứng phó với thiên tai. Diễn tập phòng, chống thiên tai. Thực hiện phương án phòng, chống thiên tai.

d) Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với nhiệm vụ sau: Xử lý, khắc phục các sự cố, thiên tai. Công tác qun lý, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều. Quản lý, sử dụng các trang thiết bị đ phòng, chng thiên tai. Công tác kiểm tra, thanh tra trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

đ) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định ca pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

6. Nhân viên thủy lợi cấp xã có trách nhiệm báo cáo với Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã và Hạt Qun lý đê về kế hoạch công tác, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 12. Phối hợp công tác lĩnh vực thủy sản

1. UBND cấp huyện: Chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch nuôi trồng, khai thác, bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn. Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án thủy sản trên địa bàn trình cấp có thm quyền phê duyệt và tchức thực hiện. Tchức ph biến kịp thời và chính xác các văn bản chỉ đạo, chỉ huy ứng phó với thiên tai đến cộng đồng ngư dân khai thác và đánh bắt trên bin và ven bờ; Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, biện pháp quản lý về thủy sản trên địa bàn; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế: Tchức thực hiện nhiệm vụ về thủy sản theo quy định của pháp luật. Lấy ý kiến tham gia của Chi cục Thủy sản các dự thảo văn bản về công tác quy hoạch, kế hoạch hàng năm, kế hoạch 5 năm lĩnh vực thủy sản trước khi trình UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

3. UBND cấp xã: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch phát trin thủy sản trên địa bàn. Xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án trình cấp có thm quyền phê duyệt và tchức thực hiện. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh

4. Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã: Có trách nhiệm phối hợp thực hiện thanh tra, kim tra về thủy sản trên địa bàn; phối hợp tuyên truyền, phổ biến luật, các văn bản quy phạm pháp luật về thủy sản, công tác tái tạo, bảo tồn, bảo vệ nguồn lợi thủy sản và thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 13. Phối hợp công tác lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản, thủy sản

1. UBND cấp huyện: Chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản. Chỉ đạo y ban nhân dân cấp xã thực hiện chương trình, kế hoạch, biện pháp công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phm nông lâm sản và thủy sản. Chỉ đạo xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, an toàn thực phm trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về quản lý chất lượng, an toàn thực phm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định pháp luật. Lấy ý kiến tham gia của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản về quy hoạch, kế hoạch hàng năm, kế hoạch 5 năm trước khi trình UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành. Phối hợp chặt chẽ Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản và các tổ chức liên quan để tham mưu cho UBND cấp huyện về quản lý chất lượng, an toàn thực phm nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh

3. UBND cấp xã: Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch, biện pháp quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tch UBND tỉnh.

4. Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã: Có trách nhiệm phối hợp thực hiện thanh tra, kim tra về chất lượng, an toàn thực phm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn và thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 14. Phối hợp công tác về khuyến nông

1. UBND cấp huyện: Xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật về khuyến nông trên địa bàn và chỉ đạo tchức thực hiện. Bố trí kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện từ nguồn ngân sách nhà nước huyện và nguồn kinh phí khác hàng năm phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát trin nông nghiệp của địa phương. Chỉ đạo Trung tâm ng dụng khoa học kthuật và bảo vệ cây trồng vật nuôi tchức trin khai các chương trình, mô hình, hoạt động khuyến nông trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh.

2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế tham mưu cho UBND cấp huyện quản lý hoạt động khuyến nông trên địa bàn; chỉ đạo hướng dẫn Trung tâm ng dụng khoa học kỹ thuật và bảo vệ cây trồng vật nuôi tchức thực hiện các chương trình, mô hình, hoạt động khuyến nông trin khai trên địa bàn. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

3. UBND cấp xã: Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án khuyến nông trên địa bàn xã. Bố trí (hoặc đề xuất bố trí) kinh phí cho hoạt động khuyến nông của xã từ nguồn ngân sách xã hàng năm phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp của nông dân trong xã. Phối hợp với Trung tâm ng dụng khoa học kỹ thuật và bảo vệ cây trồng vật nuôi triển khai các chương trình, mô hình, hoạt động khuyến nông trên địa bàn xã. Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Trung tâm ng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi:

a) Đề xuất và phi hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế về: Xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án, mô hình khuyến nông trên địa bàn trình UBND cấp huyện phê duyệt và tchức thực hiện; quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá về hoạt động khuyến nông trên địa bàn.

b) Chủ trì, phối hợp Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế triển khai thực hiện: Hướng dẫn về nội dung, phương pháp hoạt động khuyến nông cho các cơ quan, đơn vị tham gia hoạt động khuyến nông trên địa bàn; tchức triển khai các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông theo nội dung, dự toán được phê duyệt và nhiệm vụ được phân công; tchức và tham gia tchức các lớp tập huấn khuyến nông, đào tạo nghề nông nghiệp, các hội thi, hội thảo, hội chợ, trin lãm, diễn đàn, tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm về khuyến nông; thực hiện hoạt động tư vấn, dịch vụ khuyến nông phù hợp năng lực chuyên môn của Trung tâm theo quy định của pháp luật.

c) Báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện trước và sau khi tổ chức thực hiện các công việc sau đây: Kết quả thực hiện nhiệm vụ 6 tháng và hàng năm của Trung tâm. Kết quả kim tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về khuyến nông trên địa bàn. Định kỳ hàng tháng báo cáo tiến độ, báo cáo kết quả thực hiện khi kết thúc thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông trên địa bàn.

d) Phối hp với các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã các công việc sau: triển khai thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động khuyến nông trên địa bàn.

đ) Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra và huy động của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với nhiệm vụ sau: Chịu sự chỉ đạo, kim tra về thực hiện các chương trình, dán khuyến nông; chịu sự huy động tham gia phòng, chống dịch bệnh, thiên tai tại địa phương.

e) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh.

6. Khuyến nông viên chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của Trung tâm ng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi, UBND cấp xã đối vi thực hiện nhiệm vụ khuyến nông trên địa bàn và chịu sự huy động của Chủ tịch UBND cấp xã tham gia phòng, chống dịch bệnh, thiên tai,... tại địa phương; có trách nhiệm báo cáo với Chủ tịch UBND cấp xã, Trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi về kế hoạch, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

Chương IV

CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO, GIAO BAN, SƠ KẾT VÀ TỔNG KẾT

Điều 15. Thông tin báo cáo

1. Định kỳ hằng tháng, quý Hạt Kiểm lâm, Hạt Quản lý đê báo cáo tổ chức ngành dọc cấp tỉnh (theo từng lĩnh vực); đồng thi gửi Phòng Nông nghiệp và Phát trin nông thôn hoặc Phòng Kinh tế. Nội dung báo cáo, gồm:

a) Tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện phối hợp công tác.

b) Những vấn đề đột xuất, phát sinh.

c) Những công việc cần quản lý, chỉ đạo, phối hợp công tác.

d) Những kiến nghị, đề xuất (nếu có).

2. Định kỳ hằng tháng, quý, năm (hoặc khi có yêu cầu báo cáo đột xuất) Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế; Trung tâm ng dụng khoa học kỹ thuật và Bo vệ cây trồng vật nuôi tng hợp báo cáo SNông nghiệp và Phát trin nông thôn và UBND huyện. Nội dung báo cáo:

a) Tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ và phối hp công tác của các tổ chức ngành đặt tại địa bàn cấp huyện.

b) Những vấn đề đột xuất, phát sinh.

c) Những công việc cần quản lý, chỉ đạo, phối hợp công tác.

d) Những kiến nghị, đề xuất (nếu có).

3. Hàng tuần, hàng tháng hoặc đột xuất, các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn cấp xã có trách nhiệm báo cáo với UBND cấp xã, Trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật và bo vệ cây trồng vật nuôi, tchức ngành nông nghiệp và PTNT về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kiến nghị đề xuất.

Điều 16. Giao ban

1. Định kỳ hằng quý, UBND cấp huyện chủ trì tổ chức họp giao ban rút kinh nghiệm việc thực hiện công tác quản lý, phối hợp, thông tin báo cáo theo Quy chế với thành phần gồm: UBND cấp huyện, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế, Trung tâm ng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi; các tchức ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn; các UBND cấp xã; các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện (nếu có nội dung quản lý, phối hợp công tác có liên quan).

2. Định kỳ hng tháng, UBND cấp xã chủ trì tổ chức họp giao ban rút kinh nghiệm việc thực hiện công tác quản lý, phối hợp, thông tin báo cáo theo Quy chế với thành phần gồm: UBND cấp xã, nhân viên kỹ thuật trên địa bàn, mời tchức liên quan (nếu có nội dung quản lý, phối hợp công tác có liên quan).

Điều 17. Sơ kết, tổng kết

1. Hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hp với UBND cấp huyện tổ chức họp sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Quy chế; đồng thời lấy ý kiến góp ý đ bsung, hoàn thiện Quy chế cho phù hợp với thực tiễn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hp các ý kiến, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bsung Quy chế.

2. Ba (03) năm một lần, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chtrì tổ chức họp tổng kết đánh giá việc thực hiện Quy chế trên địa bàn cấp tỉnh.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Trách nhiệm thi hành

1. Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, Thủ trưởng các tổ chức ngành nông nghiệp và Phát trin nông thôn cấp tỉnh, cấp huyện; các công chức, viên chức trong các tchức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh, cấp huyện; nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về Nông nghiệp và Phát trin nông thôn ở cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các tchức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hp các ngành, tchức liên quan, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã thực hiện Quy chế này.

3. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có ý kiến bng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn đ tng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Những vấn đề chưa được quy định trong Quy chế này, khi cần giải quyết công việc có phát sinh, thì căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật và quy định của UBND tỉnh đthực hiện./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1232/QĐ-UBND ngày 19/05/2016 về Quy chế phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo giữa các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hà Tĩnh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.042

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.4.244
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!