|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
123/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Phan Đình Trạc
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
123/2007/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 22 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, UBMT TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH VÀ CÁC
HUYỆN, THÀNH, THỊ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thường trực Hội đồng Thi
đua khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định xếp
loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc,
đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký; Thay thế: Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 17/01/2007 của UBND tỉnh
về việc ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành,
các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thành, thị và Quyết
định số 83/2007/QĐ-UBND ngày 16/07/2007 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Điều 4,
Điều 5, Điều 6 của Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND tỉnh ngày 17/01/2007.
Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Hội
đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thị hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Đình Trạc
|
QUY ĐỊNH
XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC CƠ
QUAN ĐẢNG, ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 123/2007/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 10
năm 2007 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, ý nghĩa.
1. Xếp loại thi đua hàng
năm đối với các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh
và các huyện, thành thị, để đánh giá kết quả, mức độ phấn đấu hoàn thành nhiệm
vụ chính trị của các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
2. Căn cứ xếp
loại thi đua hàng năm của Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh để cấp uỷ Đảng,
chính quyền có hình thức khen thưởng phù hợp cho các đơn vị, địa phương, nhằm động
viên, khích lệ kịp thời những đơn vị, địa phương hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế -
xã hội, quốc phòng, an ninh, đồng thời có biện pháp chỉ đạo khắc phục đối với
các đơn vị, địa phương còn có những tồn tại, yếu kém.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
1. Các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh. 2. Các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh.
3. Các huyện,
thành phố, thị xã.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ đánh giá.
Xếp loại thi
đua hàng năm được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về
công tác thi đua khen thưởng và các tiêu chí xếp loại tại Quy định này.
Chương 2:
Điều 4. Tiêu
chí xếp loại thi đua hàng năm cho các huyện, thành, thị .
TT
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Thực
hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao
|
60
|
|
A
|
Nhóm tiêu chí
về kinh tế
|
33
|
|
1
|
Tốc độ tăng
giá trị sản xuất (%), trong đó:
|
20
|
|
-
|
Giá trị sản
xuất nông - lâm – ngư nghiệp (%)
|
|
Tuỳ
cơ cấu kinh tế của từng địa phương, các đơn vị tự chấm điểm cho phù hợp.
|
-
|
Giá trị sản
xuất công nghiệp – xây dựng (%)
|
-
|
Kinh doanh
thương mại - dịch vụ - du lịch (%)
|
2
|
Hoàn thành
chỉ tiêu kế hoạch thu ngân sách (không tính thu tiền cấp quyền sử dụng đất)
|
10
|
|
3
|
Điểm thưởng
(điểm mới sáng tạo)
|
03
|
|
B
|
Nhóm tiêu
chí về xã hội
|
18
|
|
1
|
Giáo dục và
Đào tạo
|
06
|
|
a
|
Củng cố mạng
lưới trường học và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
|
04
|
|
b
|
Kết quả thực
hiện cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử, với bệnh thành
tích trong giáo dục".
|
02
|
|
2
|
Y tế
|
05
|
|
3
|
Hoàn thành
tỷ lệ giảm sinh theo kế hoạch (%)
|
02
|
|
4
|
Số lao động
được giải quyết việc làm theo kế hoạch
|
02
|
|
5
|
Giảm tỷ lệ
hộ nghèo theo kế hoạch (%)
|
02
|
|
6
|
Điểm thưởng
(điểm mới sáng tạo)
|
01
|
|
C
|
Nhóm tiêu
chí về quốc phòng - an ninh
|
09
|
|
1
|
Thực hiện tốt
các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước về quốc phòng, an ninh.
|
03
|
|
2
|
Công tác phối
hợp thực hiện nhiệm vụ giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế xã hội;
xây dựng, củng cố lực lượng cơ sở xã, phường, thị trấn an toàn làm chủ, sẵn
sàng chiến đấu, phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc.
|
03
|
|
3
|
Thực hiện tốt
nghĩa vụ quân sự; phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội
|
02
|
|
4
|
Điểm thưởng
(điểm mới, sáng tạo)
|
01
|
|
II
|
Thực hiện
tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
|
09
|
|
1
|
Thực hiện tốt
công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông
|
05
|
|
2
|
Tổ chức
quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.
|
02
|
|
3
|
Xây dựng
chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
02
|
|
III
|
Xây dựng
hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch
vững mạnh.
|
28
|
|
1
|
Xây dựng, củng
cố hệ thống chính trị, tổ chức cơ sở Đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp
trong sạch vững mạnh.
|
04
|
|
2
|
Thực hiện cải
cách hành chính có hiệu quả.
|
15
|
|
3
|
Giải quyết tốt
đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở
và công tác tiếp dân.
|
07
|
|
4
|
Điểm thưởng
(điểm mới, sáng tạo)
|
02
|
|
IV
|
Tổ chức
triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen
thưởng
|
03
|
|
1
|
Tiếp tục
quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị số 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính
trị, Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ và tổ chức,
triển khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo
liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp.
|
02
|
|
2
|
Làm tốt
công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến
|
01
|
|
Điều 5 .
Tiêu chí xếp loại cho khối sở, ban, ngành cấp tỉnh
TT
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Thực
hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao
|
60
|
|
1
|
Hoàn thành
tốt công tác quản lý Nhà nước
|
30
|
|
2
|
Tham mưu kịp
thời, chất lượng có hiệu quả cho Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các
văn bản để chỉ đạo, điều hành.
|
15
|
|
3
|
Nghiên cứu
áp dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật, hoàn thành chất lượng các chương
trình, đề án theo Nghị quyết 01-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và các nhiệm
vụ được UBND tỉnh giao.
|
09
|
|
4
|
Điểm thưởng
(điểm mới, sáng tạo)
|
06
|
|
II
|
Thực hiện
tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
|
09
|
|
1
|
Thực hiện tốt
công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
|
04
|
|
2
|
Tổ chức
quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà
nước.
|
02
|
|
3
|
Xây dựng chương
trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí.
|
02
|
|
4
|
Điểm thưởng
(điểm mới, sáng tạo)
|
01
|
|
III
|
Xây dựng
hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch
vững mạnh.
|
28
|
|
1
|
Xây dựng, củng
cố tổ chức cơ sở Đảng, chuyên môn, đoàn thể trong sạch vững mạnh.
|
04
|
|
2
|
Thực hiện cải
cách hành chính có hiệu quả.
|
15
|
|
3
|
Giải quyết
tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ
sở và công tác tiếp dân.
|
07
|
|
4
|
Điểm thưởng
(điểm mới, sáng tạo)
|
02
|
|
IV
|
Tổ chức triển
khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng
|
03
|
|
1
|
Tiếp tục
quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị,
Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức và triển
khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo liên quan
đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp.
|
02
|
|
2
|
Làm tốt
công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến
|
01
|
|
Điều
6. Tiêu chí xếp loại cho khối các cơ quan Đảng, UBMTTQ, đoàn thể cấp tỉnh.
TT
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Điểm
chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Thực hiện
tốt nhiệm vụ chính trị được giao
|
60
|
|
A
|
Đối với cơ
quan Đảng (60 điểm)
|
|
|
1
|
Lãnh đạo các
tổ chức Đảng tham mưu, chỉ đạo hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao
|
30
|
|
2
|
Lãnh đạo
xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, mặt trận, đoàn thể vững mạnh.
|
24
|
|
3
|
Điểm thưởng
(điểm mới, sáng tạo)
|
06
|
|
B
|
Đối với Mặt
trận Tổ quốc và các đoàn thể (60 điểm)
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt
công tác vận động quần chúng
|
25
|
|
2
|
Tổ chức có
hiệu quả các phong trào quần chúng thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng
và pháp luật của Nhà nước
|
15
|
|
3
|
Công tác tham
gia quản lý Nhà nước và tham gia xây dựng các văn bản pháp luật
|
10
|
|
4
|
Công tác hướng
dẫn cơ sở thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước và của ngành.
|
04
|
|
5
|
Điểm thưởng
(điểm mới, sáng tạo)
|
06
|
|
II
|
Thực hiện
tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
|
09
|
|
1
|
Thực hiện tốt
công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
|
04
|
|
2
|
Tổ chức quán
triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước
|
02
|
|
3
|
Xây dựng
chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
02
|
|
4
|
Điểm thưởng
(điểm mới, sáng tạo)
|
01
|
|
III
|
Xây dựng
hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch
vững mạnh.
|
28
|
|
1
|
Xây dựng, củng
cố hệ thống chính trị, tổ chức cơ sở Đảng, chuyên môn, đoàn thể trong sạch vững
mạnh.
|
06
|
|
2
|
Thực hiện cải
cách hành chính có hiệu quả.
|
13
|
|
3
|
Phối hợp,
giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt qui chế
dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân.
|
07
|
|
4
|
Điểm thưởng
(điểm mới, sáng tạo)
|
02
|
|
IV
|
Tổ chức
triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen
thưởng
|
03
|
|
1
|
Tiếp tục
quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị,
Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức và triển
khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo liên quan
đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp.
|
02
|
|
2
|
Làm tốt
công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến
|
01
|
|
Điều
7. Cách tính điểm:
1. Tổng điểm
là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng.
- Số điểm thưởng
bao gồm điểm thưởng vượt kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu được giao, có những điểm
mới sáng tạo.
- Điểm đặc thù
được cộng cho 05 huyện vùng núi cao (Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong,
Quỳ Châu) mỗi huyện được cộng thêm 05 điểm.
2. Cách tính
điểm:
2.1. Thưởng
điểm vượt: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, nếu hoàn thành 100% là đạt điểm chuẩn,
cứ vượt 1% được cộng thêm 02 điểm nhưng không quá 10% so với điểm chuẩn của
nhóm tiêu chí đó.
2.2. Thưởng
điểm mới, sáng tạo: Nếu các đơn vị có điểm mới, sáng tạo được công nhận, thì được
thưởng, nhưng tổng điểm thưởng vượt chỉ tiêu và điểm mới sáng tạo không quá 10%
so với điểm chuẩn.
2.3. Không
hoàn thành cứ 1% hụt so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 02 điểm.
Điều 8. Xếp Loại.
Xếp loại thi
đua hàng năm được chia 5 loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu.
1. Đơn vị xếp
loại Xuất sắc: là đơn vị đạt 90 điểm trở lên và không có tiêu chí nào đạt dưới
85% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
2. Đơn vị xếp
loại Tốt: là đơn vị đạt 80 - 89 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới
80% số điểm tối đa của tiêu chí đó hoặc có số điểm đạt 90 điểm trở lên nhưng
không đạt các điều kiện về tiêu chí của loại Xuất sắc
3. Đơn vị xếp
loại Khá: là đơn vị đạt từ 60 - 79 điểm và không có quá 3 tiêu chí thấp hơn 50%
số điểm tối đa của tiêu chí đó.
4. Đơn vị xếp
loại Trung bình: là đơn vị đạt từ 50 - 59 điểm.
5. Đơn vị xếp
loại Yếu: là đơn vị đạt dưới 50 điểm
Chương 3:
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI
Điều 9. Đánh giá, xếp loại thời gian nộp báo cáo
1. Tự đánh
giá:
1.1. Vào
tháng 12 hàng năm, Hội đồng thi đua các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT
Tổ quốc, các đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị căn cứ vào mức độ hoàn
thành nhiệm vụ để tự đánh giá xếp loại đơn vị, địa phương mình theo hệ thống
thang điểm tại quy định này.
1.2. Báo cáo
tự đánh giá xếp loại hàng năm của đơn vị bao gồm 2 phần:
- Phần 1: Bảng
tổng điểm và xếp loại.
- Phần 2: Báo
cáo thuyết minh bảng tổng hợp, nêu rõ kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
2. Các huyện,
thành, thị đánh giá các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các Sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh đánh giá các huyện, thành, thị.
2.1. Nội dung
đánh giá: Chỉ đánh giá các lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc có liên quan,
sau đó xếp loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình hoặc yếu.
2.2. Báo cáo
đánh giá xếp loại được gửi về Văn Phòng UBND tỉnh gồm 2 phần:
- Phần 1: Bảng
tổng hợp tự xếp loại.
- Phần 2: Báo
cáo nhận xét cho từng ngành, huyện.
3. Thời gian
nộp báo cáo: Các đơn vị nộp báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15 tháng
01 năm tiếp theo.
Điều 10. Thẩm định đánh giá, xếp loại thi đua.
1. Sau khi nhận
hồ sơ xếp loại đánh giá thi đua hàng năm của các đơn vị, địa phương, Thường trực
Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị theo tiêu chí xếp loại.
Trước khi
trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh, hồ sơ thẩm định cần gửi cho Ban Tổ chức
Tỉnh uỷ, Sở Nội vụ để tham gia ý kiến.
2. Hồ sơ
trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh gồm có:
- Báo cáo tổng
hợp kết quả tự đánh giá, xếp loại của đơn vị;
- Tổng hợp ý
kiến nhận xét, đánh giá của các sở, ban, ngành, đối với các huyện, thành thị hoặc
ý kiến nhận xét của các huyện, thành, thị đối với sở, ban, ngành;
- Báo cáo thẩm
định của Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh kèm theo ý kiến của Ban
Tổ chức Tỉnh uỷ và Sở Nội vụ.
3. Hội đồng
Thi đua, khen thưởng tỉnh tổ chức đánh giá, xếp loại thi đua cho các đơn vị, địa
phương trong tỉnh.
Căn cứ kết quả
xếp loại của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh, lập thủ tục trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Thường
trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh hướng dẫn, tổng hợp, theo dõi việc tổ chức
thực hiện quy định này.
2 Trong quá
trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Văn phòng UBND tỉnh
(Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh) để tổng hợp báo cáo Hội đồng
Thi đua khen thưởng tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Đình Trạc
|
Quyết định 123/2007/QĐ-UBND quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 123/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
5.087
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|