|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1212/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Khắc Nam
|
Ngày ban hành:
|
12/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1212/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
12 tháng 04 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (CHUẨN HÓA) LĨNH VỰC THANH TRA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Quyết định của Tổng Thanh tra Chính
phủ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố tại
Tờ trình số 05/TTr-TTTP ngày 22/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Thanh tra còn hiệu lực trên địa
bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra thành phố tổ chức
xây dựng hoàn thiện, ban hành các quy trình nội bộ thực hiện các thủ tục hành
chính tại Điều 1; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Chánh Thanh tra thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các PCVP UBND TP;
- Các Phòng: KSTTHC, NC&KTGS;
- Lưu: VT, KSTTHC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Khắc Nam
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA NĂM 2024 LĨNH VỰC THANH TRA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Chủ
tịch UBND thành phố)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Cách thức thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Trực tiếp
|
Dịch vụ công
Trực tuyến mức độ 3, 4
|
Dịch vụ bưu
chính công ích
|
|
I
|
Lĩnh vực Tiếp công dân (03 TTHC)
|
1
|
1.010943
|
Thủ tục tiếp công dân tại thành phố
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND thành phố,
các sở, ngành và tương đương
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật Tố cáo
năm 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Thông tư số 04/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021;
- Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022.
|
2
|
1.010944
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp huyện
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật Tố cáo
năm 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Thông tư số 04/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021;
- Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022.
|
3
|
1.010945
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp xã
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật Tố cáo
năm 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Thông tư số 04/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021;
- Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022.
|
II
|
Lĩnh vực Xử lý đơn (03 TTHC)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2.002499
|
Thủ tục xử lý đơn tại thành phố
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND thành phố,
Giám đốc sở và cấp tương đương
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật Tố cáo
năm 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Thông tư số 05/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021;
- Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022.
|
2
|
2.002500
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
|
Không
|
Không
|
- Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật Tố cáo
năm 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra
- Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022.
|
3
|
2.002501
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
|
|
|
x
|
|
|
- Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật Tố cáo
năm 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành,
- Thông tư số 05/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021;
- Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022.
|
III
|
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại (05 TTHC)
|
1
|
2.002407
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại thành phố
|
Điều 28 Luật Khiếu nại năm 2011:
Thời gian giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời gian giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý
|
Ủy ban nhân dân
thành phố; Các Sở, ngành và tương đương
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
- Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021.
|
2
|
2.002408
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại huyện
|
Điều 28 Luật Khiếu nại năm 2011:
Thời gian giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời gian giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
- Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021.
|
3
|
2.002409
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại xã
|
Điều 28 Luật Khiếu nại năm 2011:
Thời gian giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời gian giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý.
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
- Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021.
|
4
|
2.002411
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại thành phố
|
Điều 37 Luật Khiếu nại năm 2011:
Thời gian giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
45 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời gian giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày,
kể từ ngày thụ lý
|
Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở và cấp tương đương
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
- Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021.
|
5
|
2.002412
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
Điều 37 Luật Khiếu nại năm 2011: Thời gian
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ
việc phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày,
kể từ ngày thụ lý
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
- Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021.
|
IV
|
Lĩnh vực Giải quyết tố cáo (03 TTHC)
|
1
|
2.002394
|
Giải quyết tố cáo cấp thành phố
|
Điều 30 Luật Tố cáo năm 2018:
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải
quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức
tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày
|
Thanh tra thành
phố, Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019;
- Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày
09/10/2019.
|
2
|
2.002395
|
Giải quyết tố cáo cấp huyện
|
Điều 30 Luật Tố cáo năm 2018:
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải
quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức
tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày
|
Thanh tra huyện;
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
- Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày
09/10/2019.
|
3
|
2.002396
|
Giải quyết tố cáo cấp xã
|
Điều 30 Luật Tố cáo năm 2018:
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải
quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức
tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày
|
UBND cấp xã
|
Không
|
|
Không
|
Không
|
- Luật Tố cáo,số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019;
- Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày
09/10/2019.
|
V
|
Lĩnh vực Phòng chống tham nhũng (04 TTHC)
|
1
|
2.002400
|
Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: Người
đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1,2,3 Điều 34 của Luật PCTN
phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại Công
văn số 252/TTCP-C.VI ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ)
- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại
các khoản 1,2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất
là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Khi
người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá
trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày
31/12 của năm có biến động tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ Giám đốc sở và tương đương trở lên, người làm công tác tổ
chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp
tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cá nhân khác
theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành.
|
Cơ quan nhà nước
các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các
doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
- Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021.
|
2
|
2.002401
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là
45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90
ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, Trường hợp phức tạp có thể kéo
dài nhưng không quá 20 ngày, thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc)
|
Cơ quan kiểm soát
tài sản thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
- Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021.
|
3
|
2.002402
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải
trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị khu vực Nhà nước
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020;
- Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021.
|
4
|
2.002403
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15
ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội
dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày
và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị khu vực Nhà nước
|
Không
|
x
|
Không
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020;
- Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021.
|
Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính (chuẩn hóa) lĩnh vực Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1212/QĐ-UBND ngày 12/04/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính (chuẩn hóa) lĩnh vực Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
16
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|