|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
Số hiệu:
|
113/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 24 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
43/TTr-STP ngày 11 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi
quản lý của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Nguyễn Chiến Thắng;
- Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
và UBND tỉnh (NC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT; NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất)
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 44,
đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1,
Trung tâm Hội nghị tỉnh)
|
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
2
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình
thành trong tương lai
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 44,
đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1,
Trung tâm Hội nghị tỉnh)
|
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
3
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu
trên giấy chứng nhận
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 44,
đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1,
Trung tâm Hội nghị tỉnh)
|
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
4
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài
sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu.
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 44,
đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1,
Trung tâm Hội nghị tỉnh)
|
Chưa quy định
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 44,
đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1,
Trung tâm Hội nghị tỉnh)
|
- Phí đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng
ký: 60.000 đồng/hồ sơ.
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
6
|
Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký
|
Trong 01 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 44,
đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1,
Trung tâm Hội nghị tỉnh)
|
Chưa quy định
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 44,
đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1,
Trung tâm Hội nghị tỉnh)
|
- Phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm: 30.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
8
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán nhà ở
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 44,
đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1,
Trung tâm Hội nghị tỉnh)
|
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
9
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất tỉnh (Tổ
36a, Phường Yên Thịnh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái)
|
- Phí xoá đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
thủ tục hành chính
|
1
|
T-YBA-249918-TT
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
2
|
T-YBA-249919-TT
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
3
|
T-YBA-249920-TT
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất đã được hình
thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
4
|
T-YBA-249921-TT
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở; đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
5
|
T-YBA-249922-TT
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
6
|
T-YBA-249923-TT
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
7
|
T-YBA-249924-TT
|
Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của
người thực hiện đăng ký
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
8
|
T-YBA-249925-TT
|
Xóa đăng ký thế chấp
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
9
|
T-YBA-249926-TT
|
Hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh
từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
10
|
T-YBA-249927-TT
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình
thành trong tương lai
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất)
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện
(Bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố)
|
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
2
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình
thành trong tương lai
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện
(Bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố)
|
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
3
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu
trên giấy chứng nhận
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ;
nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện
(Bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố)
|
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND
ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban hành một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
4
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài
sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu.
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện
(Bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố)
|
Chưa quy định
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện
(Bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố)
|
- Phí đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng
ký: 60.000 đồng/hồ sơ.
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
6
|
Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký
|
Trong 01 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện
(Bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố)
|
Chưa quy định
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện
(Bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố)
|
- Phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm: 30.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp
thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND
ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban hành một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
|
8
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán nhà ở
|
- Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện
(Bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố)
|
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
9
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất
|
Giải quyết hồ sơ ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện
(Bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố)
|
- Phí xoá đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.
- Miễn phí: Các trường hợp sau đây được miễn phí:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ.
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay
đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê
biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày
23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị quyết số
51/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban
hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
thủ tục hành chính
|
1
|
T-YBA-249482-TT
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
2
|
T-YBA-249483-TT
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
3
|
T-YBA-249484-TT
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất đã dược hình
thành nhung chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
4
|
T-YBA-249485-TT
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở; đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở.
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
5
|
T-YBA-249486-TT
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
6
|
T-YBA-249477-TT
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
7
|
T-YBA-249478-TT
|
Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người
thực hiện đăng ký
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
8
|
T-YBA-249479-TT
|
Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
9
|
T-YBA-249480-TT
|
Hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh
từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
10
|
T-YBA-249481-TT
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình
thành trong tương lai
|
Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Ghi chú: Yêu cầu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc
tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục hành chính mới ban hành tại phần 1 của
Quyết định này tại Bộ phận Phục vụ hành chính công ngay khi Bộ phận Phục vụ
hành chính công đi vào hoạt động.
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
308
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|