ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1091/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 21 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ KINH PHÍ LẬP DỰ ÁN RÀ SOÁT ĐỂ ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ BỐ TRÍ DÂN CƯ TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã
hội và Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết
định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo,
dân di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm
2020;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 74/KHĐT-TH ngày 22/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí dự án rà soát để điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Lâm Đồng đến 2020, với nội dung
như sau:
1. Phạm vi: Địa bàn tỉnh Lâm Đồng
2. Đối tượng
nghiên cứu: Dân cư sống tại vùng thiên tai, đặc
biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng và dân di cư tự do
trên địa bàn tỉnh.
3. Mục tiêu:
Rà soát kết quả
thực hiện quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2009-2013 làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư các vùng thiên
tai, đặc biệt khó khăn, rừng đặc dụng và dân di cư tự do nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất những thiệt hại do thiên tai, tác động của tình trạng dân di cư tự
do; giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, giảm nghèo, ổn định cuộc sống cho người dân, đảm bảo an ninh quốc phòng và thực
hiện thành công chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương.
4. Nội dung chủ
yếu của dự án:
a) Đánh giá các
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến công tác bố trí, ổn định dân cư: Vị trí địa lý, địa hình, đặc điểm tự nhiên và các
nguồn tài nguyên thiên nhiên; hiện trạng phát triển các ngành kinh tế, kết cấu
hạ tầng; điều kiện văn hóa, xã hội, dân số, truyền thống và tập quán sản xuất,
phân bố dân cư, lao động và ngành nghề.
b) Đánh giá kết
quả thực hiện quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2009-2013, phân tích kết quả
đạt được và những khó khăn, tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện.
c) Xác định mục
tiêu chung, mục tiêu cụ thể của dự án.
d) Xác định nhu
cầu và xây dựng phương án bố trí, ổn định dân cư:
- Tổng số hộ cần
bố trí, ổn định theo các nhóm đối tượng: dân cư vùng thiên tai, vùng đặc biệt
khó khăn, dân di cư tự do và dân sống trong rừng đặc dụng.
- Phương án bố trí
tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ
- Danh mục các
điểm, dự án bố trí dân cư: địa bàn, quy mô, hình thức bố trí và nhóm đối tượng
cần bố trí.
- Tiến độ thực
hiện chương trình bố trí dân cư năm 2014, 2015 và giai đoạn 2016 - 2020; danh
mục các điểm, dự án bố trí dân cư ưu tiên thực hiện.
- Phương án đầu tư
cơ sở hạ tầng cho các điểm, dự án bố trí dân cư: xác định khối lượng, tiêu chuẩn xây dựng, vốn và tiến độ đầu tư cho từng hạng mục công trình của
dự án.
- Phương án phát
triển sản xuất cho các vùng bố trí, ổn định dân cư.
đ) Xác định các
giải pháp thực hiện quy hoạch: cơ chế chính sách, giải quyết quỹ đất ở, đất sản
xuất, đào tạo nguồn nhân lực, huy động vốn đầu tư; tổ chức thực hiện và các
giải pháp khác.
e) Xác định tổng mức đầu tư để thực
hiện quy hoạch:
- Nhu cầu vốn đầu
tư, cơ cấu đầu tư và nguồn vốn đầu tư.
- Phân kỳ đầu tư,
tiến độ thực hiện quy hoạch.
g) Đánh giá tác
động môi trường, tính toán hiệu quả về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng của
dự án quy hoạch.
5. Sản phẩm giao nộp:
- Báo cáo tổng hợp
rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Lâm Đồng đến 2020 và
các phụ lục, phụ biểu kèm theo: (04 bộ).
- Bản đồ hiện
trạng và bản đồ quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Lâm Đồng đến 2020, tỷ lệ
1/100.000: (04 bộ).
- Đĩa CD ghi lại
toàn bộ các thông tin trên (04 đĩa).
6. Dự toán kinh
phí: 657.450.000 đồng (sáu trăm năm mươi bảy triệu,
bốn trăm năm mươi ngàn đồng)
7. Nguồn vốn
đầu tư: Kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các
nhiệm vụ, dự án quy hoạch năm 2014.
8. Thời gian
xây dựng dự án: Năm 2014.
Điều 2.
1. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn là chủ đầu tư, tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn
có năng lực để xây dựng dự án, trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
2. Giao Sở Tài
chính, Kho bạc nhà nước tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ hướng dẫn, tạm ứng và
quyết toán vốn cho chủ đầu tư lập dự án theo đúng các thủ tục và quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài nguyên và
Môi trường; Giao thông-Vận tải, Lao động-Thương binh và Xã hội, Khoa học và
Công nghệ; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NN, KH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|