HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2021/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2019/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2019 CỦA
HĐND TỈNH NGHỆ AN VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
VÀ XÓM, KHỐI, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân
tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thú y
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ các Nghị định
của Chính phủ gồm: Số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 về Bảo vệ dân phố;
Số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã; Số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy
định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y ở xã, phường, thị trấn; Số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 về sửa đổi, bổ sung một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố; Số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 quy định chi tiết một
số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính
sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số
75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế
độ phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản;
Căn cứ các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ gồm: Số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Số
13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn một số quy định về cán bộ,
công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số
8839/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Nghệ An
về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động
không chuyên trách và các đối tượng khác ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản
trên địa bàn tỉnh Nghệ An:
1.
Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 2 như sau:
“2. Chức
danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn gồm các chức danh: Phó Chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự; Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng; Phó Chủ tịch Uỷ
ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội
Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Thú y; Bảo vệ thực
vật - Khuyến nông - Khuyến lâm - Khuyến ngư; Trưởng ban Bảo vệ dân
phố, Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường).
3. Giao
UBND cấp huyện căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều này và tình hình thực tiễn ở địa
phương, hướng dẫn UBND cấp xã bố trí người hoạt động không chuyên trách đảm nhiệm
các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm bảo không vượt quá
quỹ khoán phụ cấp theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24/4/2019 của Chính phủ.”
2.
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
Bổ sung
chức danh “Thú y; Bảo vệ thực vật - Khuyến nông - Khuyến lâm - Khuyến ngư” vào
Nhóm chức danh quy định tại số thứ tự 02.
3.
Sửa đổi khoản 2 Điều 3 và khoản 1 Điều 5 như sau:
Bỏ cụm từ
“Bao gồm cả hỗ trợ BHYT”
4.
Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều
7. Mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia
công việc của xóm, khối, bản và hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Tổ dân vận
xóm, khối, bản
1. Đối với
các đối tượng gồm: Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến
binh, Chi hội trưởng Hội Phụ nữ, Bí thư chi Đoàn, Chi hội trưởng Hội người cao tuổi xóm,
khối, bản.
a) Xóm,
bản có từ 350 hộ gia đình trở lên; xóm, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an
ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xóm, bản thuộc xã biên
giới: 400.000 đồng/tháng/người;
b) Các
xóm, khối, bản còn lại: 350.000 đồng/tháng/người.
2. Đối với
Tổ dân vận xóm, khối, bản:
a) Mức hỗ trợ kinh
phí hoạt động cho Tổ dân vận ở xóm, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên; xóm, bản
thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền; xóm, bản thuộc xã biên giới: 2.500.000 đồng/năm/Tổ;
b) Mức hỗ
trợ kinh phí hoạt động cho Tổ dân vận ở xóm, khối, bản còn lại: 2.000.000 đồng/năm/Tổ.”
Điều
2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Điều
3. Điều
khoản thi hành
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng
12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.