|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND chi đảm bảo điều kiện hoạt động Đoàn Đại biểu Quốc hội Long An
Số hiệu:
|
18/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Được
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2021/NQ-HĐND
|
Long
An, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của
Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một
số chế độ chỉ tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số
353/2017/UBTVQH14 ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
bổ sung một số chế độ và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số
1004/2020/UBTVQH14 ngày ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
về việc thành lập và quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Thực hiện Hướng dẫn số
2106/HD-VPQH ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Văn phòng Quốc hội về việc quản lý,
sử dụng kinh phí hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố và một số
nội dung liên quan đến việc thực hiện Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14;
Xét Tờ trình số 3683/TTr-UBND ngày
12 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ, định mức
chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội tỉnh
Long An; Báo cáo thẩm tra số 821/BC-HĐND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh
tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy
định về một số chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn Đại biểu
Quốc hội, đại biểu Quốc hội tỉnh Long An (đính kèm Quy định).
Những nội dung chi không được thể hiện
trong Nghị quyết này thì được áp dụng chi theo quy định tại Nghị quyết số
524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số chế độ
chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội; Nghị quyết số 353/2017/UBTVQH14 ngày
17/4/2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Quy định bổ sung một số chế độ và điều
kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Quốc hội, Nghị quyết số 555/NQ-UBTVQH13
ngày 28/12/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thực hiện phụ cấp công
tác đại biểu Quốc hội chuyên trách, Công văn số 472/QĐ-VPQH ngày 20/3/2017 về
chế độ khoán chi họp đối với đại biểu Quốc hội chuyên trách; Hướng dẫn số
2106/HD-VPQH ngày 07/12/2020 của Văn phòng Quốc hội về việc quản lý, sử dụng
kinh phí hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố và một số nội
dung liên quan đến việc thực hiện Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 và các văn bản
có liên quan.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2021.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
15/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định
một số chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc
hội, đại biểu Quốc hội tỉnh Long An./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI
BIỂU QUỐC HỘI, ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị quyết này quy định về chế độ, định
mức chi đối với Đại biểu Quốc hội, cán bộ, công chức, người lao động phục vụ đảm
bảo điều kiện hoạt động Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Long An.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
Chế độ đối với Đại biểu Quốc hội, cán
bộ công chức, người lao động phục vụ hoạt động Đoàn Đại biểu Quốc hội chi từ
nguồn dự toán được giao hàng năm của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội (Đoàn
ĐBQH) và Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh theo phân cấp ngân sách.
Điều 3. Nội
dung và định mức chi
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi tối đa
|
1
|
Chi may trang phục
|
|
Cán bộ, công chức (CBCC), người lao
động Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH
|
Đồng/người/
nhiệm kỳ
|
5.000.000
|
2
|
Khoán kinh phí cho phục vụ hoạt
động Đoàn ĐBQH
|
|
|
a
|
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND, chuyên viên cao cấp và tương đương
|
Người/tháng
|
3.500.000
|
b
|
Lãnh đạo phòng, chuyên viên chính
và tương đương
|
Người/tháng
|
2.800.000
|
c
|
Chuyên viên và tương đương
|
Người/tháng
|
2.000.000
|
3
|
Chi hỗ trợ xây dựng luật đối với
cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND phục vụ cho hoạt động của Đoàn
ĐBQH
|
a
|
Chánh Văn phòng, Phó chánh Văn
phòng, chuyên viên cao cấp và tương đương
|
Đồng/người/năm
|
12.000.000
|
b
|
Lãnh đạo phòng, chuyên viên chính
và tương đương
|
Đồng/người/năm
|
10.000.000
|
c
|
Chuyên viên và tương đương
|
Đồng/người/năm
|
7.500.000
|
4
|
Chi cho các cuộc họp của Đoàn
ĐBQH với các ngành liên quan ngoài các cuộc họp quy định tại Hướng dẫn số
2106/HĐ-VPQH ngày 07/12/2020
|
a
|
Người chủ trì cuộc họp
|
Đồng/người/buổi
|
200.000
|
b
|
Các thành viên dự họp, phóng viên,
đài báo
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
c
|
Cán bộ công chức, nhân viên phục vụ
|
Đồng/người/buổi
|
80.000
|
5
|
Chế độ tặng quà lưu niệm đối với
cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (trực tiếp
phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH) khi kết thúc nhiệm kỳ, nghỉ hưu, chuyển
công tác khác
|
a
|
Đối với cán bộ, công chức, người
lao động Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh trực tiếp phục vụ các hoạt động của
Đoàn ĐBQH được tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ (mức chi theo chế độ
chi tổng kết nhiệm kỳ)
|
Đồng/người
|
1.500.000
|
b
|
Cán bộ, công chức, người lao động
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh trực tiếp phục vụ các hoạt động của Đoàn
ĐBQH khi nghỉ hưu, chuyển công tác sang cơ quan khác được tặng quà lưu niệm
|
Đồng/người
|
1.500.000
|
6
|
Chế độ thăm hỏi, trợ cấp đối với
cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (trực tiếp
phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH)
|
a
|
Cán bộ, công chức, người lao động Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND đương nhiệm, nghỉ hưu phục vụ các hoạt động của Đoàn
ĐBQH khi ốm, đau
|
Đồng/người/lần
|
1.000.000
|
b
|
Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ,
chồng cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND từ trần
|
Đồng/người/tang
lễ
|
2.000.000
|
c
|
Cán bộ, công chức, người lao động
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND khi từ trần gia đình được trợ cấp
|
Đồng/người
|
2.000.000
|
d
|
Trợ cấp đối với cán bộ, công chức,
người lao động khi bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn đột xuất, thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn (Trưởng Đoàn ĐBQH quyết định mức trợ cấp không vượt quá mức chi tối
đa).
|
Đồng/người/lần
|
5.000.000
|
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ vào các chế độ, định mức
chi tiêu hiện hành của nhà nước và quy định về chế độ chi tiêu tài chính tại Quy
định này, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện.
2. Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó./.
Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 quy định về chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội tỉnh Long An
890
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|