HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2021/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày
10 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC
HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 – 2026 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc
hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Xét Tờ trình số 14/TTr-UBND
ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị
quyết quy định nội dung chi và mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa
XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung chi và mức
chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các ngành, cơ quan, đơn vị, cá
nhân và địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được giao nhiệm vụ liên quan đến
hoạt động bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi
1. Nội dung và mức chi tổ chức
hội nghị.
2. Nội dung và mức chi bồi dưỡng
các cuộc họp.
3. Nội dung và mức chi công tác
chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban Chỉ đạo bầu cử, Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam.
4. Nội dung và mức chi xây dựng
văn bản.
5. Nội dung và mức chi bồi dưỡng
cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử.
6. Nội dung và mức chi khoán hỗ
trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử.
7. Nội dung và mức chi tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử.
8. Nội dung và mức chi xây dựng,
cập nhật, vận hành Trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Ủy ban bầu cử.
9. Các nội dung khác.
(theo
Phụ lục chi tiết đính kèm)
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí phục vụ cho bầu
cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2021 - 2026 do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Cùng với số kinh phí phục vụ
bầu cử do ngân sách Trung ương đảm bảo, căn cứ tình hình thực tế tại địa
phương, yêu cầu công việc và khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung kinh phí
từ ngân sách địa phương để phục vụ cho công tác bầu cử tại địa phương.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp lần thứ 20 thông qua ngày 10 tháng 3 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN-TP. HCM);
- Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thành viên UBBC tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI
BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 -
2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 03 /2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Nội dung và mức chi tổ chức hội nghị
Thực hiện theo
quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi
tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Chi tổ chức tập huấn
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia phục vụ công tác tổ
chức bầu cử thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 2
Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hậu Giang quy định một số nội dung, mức chi chế độ hành chính sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang.
Riêng chi tổ chức
các hội nghị do Ủy ban bầu cử triệu tập áp dụng theo chế độ chi phục vụ hoạt động
Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang tại Nghị quyết số
21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
về nội dung, chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
tỉnh Hậu Giang và Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
về nội dung, chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
tỉnh Hậu Giang, bao gồm các nội dung: Ăn, bồi dưỡng đại biểu tham dự. Đối với
tiền nghỉ và giải khát áp dụng theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số
08/2017/NQ-HĐND .
2. Nội dung và
mức chi bồi dưỡng các cuộc họp
Nội
dung
|
Số
tiền
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo bầu
cử, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử; Ban Thường trực Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
|
|
|
|
+ Chủ trì cuộc họp
|
180.000
đồng/người/buổi
|
150.000
đồng/người/buổi
|
100.000
đồng/người/buổi
|
+ Thành viên tham dự
|
100.000
đồng/người/buổi
|
70.000
đồng/người/buổi
|
50.000
đồng/người/buổi
|
+ Các đối tượng phục vụ
|
50.000
đồng/người/buổi
|
30.000
đồng/người/buổi
|
30.000
đồng/người/buổi
|
- Các cuộc họp khác liên quan đến
công tác bầu cử
|
|
|
|
+ Chủ trì cuộc họp
|
150.000
đồng/người/buổi
|
100.000
đồng/người/buổi
|
70.000
đồng/người/buổi
|
+ Thành viên tham dự
|
80.000
đồng/người/buổi
|
50.000
đồng/người/buổi
|
30.000
đồng/người/buổi
|
+ Các đối tượng phục vụ
|
50.000
đồng/người/buổi
|
30.000
đồng/người/buổi
|
30.000
đồng/người/buổi
|
3. Nội dung và mức
chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban Chỉ đạo bầu cử, Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí
theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
Nội
dung
|
Số
tiền
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
- Trưởng đoàn
|
180.000
đồng/người/buổi
|
150.000
đồng/người/buổi
|
100.000
đồng/người/buổi
|
- Thành viên chính thức của đoàn
|
100.000
đồng/người/buổi
|
70.000
đồng/người/buổi
|
50.000
đồng/người/buổi
|
- Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động phục vụ đoàn
|
50.000
đồng/người/buổi
|
30.000
đồng/người/buổi
|
30.000
đồng/người/buổi
|
- Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát:
|
|
|
|
+ Báo cáo tổng hợp kết quả của từng
đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng
hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy
ban bầu cử
|
1.000.000
đồng /báo cáo
|
800.000
đồng /báo cáo
|
600.000
đồng /báo cáo
|
+ Xin ý kiến bằng
văn bản các cá nhân, chuyên gia
|
100.000
đồng/người/lần đến 300.000 đồng/người/lần
|
+ Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo
|
500.000
đồng/báo cáo
|
300.000
đồng/báo cáo
|
200.000
đồng/báo cáo
|
Riêng báo cáo kết quả kiểm tra, giám
sát có xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia, tổng
mức chi xin ý kiến tối đa: 1.000.000 đồng/người/văn bản.
4. Nội dung và mức
chi xây dựng văn bản
- Chi xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính sự
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm
vi điều chỉnh của Thông tư số 338/2016/TT-BTC và Nghị
quyết số 08/2017/NQ-HĐND liên quan đến công tác bầu cử, có
phạm vi trên địa bàn tỉnh do Ban Chỉ đạo bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân,
Ủy ban bầu cử, các tiểu ban của Ủy ban bầu cử ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả tỉnh):
Nội
dung
|
Số
tiền
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
+ Xây dựng văn bản
|
700.000
đồng/văn bản
|
500.000
đồng/văn bản
|
350.000
đồng/văn bản
|
+ Xin ý kiến bằng văn bản các cá
nhân, chuyên gia
|
100.000
đồng/người/lần đến 300.000 đồng/người/lần
|
Tổng
mức chi xin ý kiến tối đa: 1.000.000 đồng/người/văn bản
|
5. Nội dung và mức
chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
- Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối
với các đối tượng sau:
Nội
dung
|
Số
tiền
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
+ Trưởng, Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo
bầu cử; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban
|
1.600.000
đồng/người/tháng
|
1.200.000
đồng/người/tháng
|
1.000.000
đồng/người/tháng
|
+ Thành viên Ban Chỉ đạo bầu cử;
Thành viên Ủy ban bầu cử; Phó Trưởng ban các Tiểu ban, thành viên các Tiểu
ban; Thành viên Tổ chuyên viên
|
1.200.000
đồng/người/tháng
|
1.000.000
đồng/người/tháng
|
800.000
đồng/người/tháng
|
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục
vụ công tác bầu cử được tính từ thời gian Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo bầu
cử và Ủy ban bầu cử các cấp có hiệu lực đến khi kết thúc nhiệm vụ. Trường hợp một
người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh
sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Các đối tượng được huy động, trưng
tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động,
trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử), mức bồi
dưỡng:
+ Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/ngày.
+ Cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày.
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
Thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng
không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục
vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu
cử và ngày bầu cử).
Trường hợp thời gian huy động, trưng
tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng
theo mức chi tối đa 15 ngày. Chế độ chi dựa trên cơ sở quyết định, văn bản huy
động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu
cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất
cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng
chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Nội dung và mức
chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ
trong đợt bầu cử
Nội
dung
|
Số
tiền
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
+ Trưởng, Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo
bầu cử; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban;
+ Thành viên Ủy ban bầu cử; Phó Trưởng
ban các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; thành viên Tổ chuyên viên.
|
400.000
đồng/người/tháng
|
300.000
đồng/người/tháng
|
200.000
đồng/người/tháng
|
+ Trường hợp cần thiết Chủ tịch Ủy
ban bầu cử quyết định danh sách cán bộ tham gia phục vụ được hỗ trợ cước điện
thoại di động, mức khoán tối đa không quá:
|
200.000 đồng/người/tháng
|
150.000 đồng/người/tháng
|
100.000 đồng/người/tháng
|
Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện
thoại di động được tính theo thời gian thực tế phục vụ công tác bầu cử, từ thời
điểm Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo bầu cử và Ủy ban bầu cử các cấp có hiệu
lực đến khi kết thúc nhiệm vụ. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác
nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện
theo Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
7. Nội dung và mức chi
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử
- Người được giao trực tiếp công dân:
80.000 đồng/người/buổi.
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân: 60.000 đồng/người/buổi.
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
8. Nội dung và mức
chi xây dựng, cập nhật, vận hành Trang thông tin điện tử về công tác bầu cử
của Ủy ban bầu cử
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
quy định của pháp luật hiện hành.
9.
Các nội dung khác không quy định cụ thể tại Phụ lục này thực hiện theo Thông tư
số 102/2020/TT-BTC , các văn bản hướng dẫn hiện hành, thanh toán theo các chứng
từ chi hợp pháp trên cơ sở dự toán đã được cấp thẩm quyền phê duyệt./.