HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2021/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày
19 tháng 4 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI, THỜI GIAN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC VỤ
CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại
biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Xét Tờ trình số 1155/TTr-UBND ngày 26 tháng 3
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức chi,
thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử
đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 tỉnh Phú Thọ do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Đối tượng áp
dụng:
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp nhiệm kỳ 2021 – 2026 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quy định
nội dung, mức chi, thời gian được hưởng
1. Chi bồi dưỡng
cuộc họp:
a) Chi các cuộc họp của Ban chỉ đạo
bầu cử, Ban bầu cử Quốc hội, Ủy ban bầu cử:
- Chủ trì cuộc họp:
+ Cấp tỉnh: 140.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên tham dự:
+ Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 50.000
đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ:
+ Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện, cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
b) Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu
cử:
- Chủ trì cuộc họp:
+ Cấp tỉnh: 110.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 90.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 80.000
đồng/người/buổi.
- Các thành viên tham dự:
+ Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 40.000
đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ:
+ Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện; cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Chi công tác chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát bầu cử:
a) Ngoài chế độ thanh toán công
tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
- Trưởng Đoàn giám sát:
+ Cấp tỉnh: 140.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 120.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 100.000
đồng/người/buổi.
- Thành viên chính thức của Đoàn
giám sát:
+ Cấp tỉnh: 70.000
đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 50.000
đồng/người/buổi.
- Cán bộ công chức, viên chức phục
vụ trực tiếp Đoàn giám sát:
+ Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 40.000
đồng/người/buổi.
- Phục vụ gián tiếp Đoàn giám
sát:
+ Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện, cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát:
- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng
đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra giám sát; báo cáo tổng hợp kết
quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ủy ban bầu cử:
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/1 báo
cáo;
+ Cấp huyện: 500.000 đồng/1 báo
cáo;
+ Cấp xã: 300.000 đồng/1 báo cáo.
- Chi tham gia ý kiến bằng
văn bản: Mức chi không quá 100.000 đồng/người/lần đối với cấp tỉnh; không quá
50.000 đồng/người/lần đối với cấp huyện; không quá 30.000 đồng/người/lần đối với
cấp xã; đảm bảo tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 300.000 đồng/người/văn bản đối
với cấp tỉnh; 150.000 đồng/người/văn bản đối với cấp huyện; 100.000 đồng/người/văn
bản đối với cấp xã.
3. Chi xây dựng
văn bản:
Xây dựng các văn bản ngoài phạm vi
điều chỉnh của Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh liên quan đến công tác bầu cử có phạm vi toàn địa bàn của mỗi cấp do cấp
ủy, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban bầu cử ban hành (Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử, …):
- Xây dựng văn bản (tính đến khâu
cuối cùng để ban hành văn bản, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý):
+ Cấp tỉnh: 600.000 đồng/văn bản;
+ Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản;
+ Cấp xã: 150.000 đồng/văn bản.
- Chi tham gia ý kiến bằng
văn bản: Mức chi không quá 100.000 đồng/người/lần đối với cấp tỉnh; không quá
50.000 đồng/người/lần đối với cấp huyện; không quá 30.000 đồng/người/lần đối với
cấp xã; đảm bảo tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 300.000 đồng/người/văn bản đối
với cấp tỉnh; 150.000 đồng/người/văn bản đối với cấp huyện; 100.000 đồng/người/văn
bản đối với cấp xã;
4. Chi bồi dưỡng
cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng
đối với các đối tượng sau:
- Trưởng, phó Ban chỉ đạo; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Uỷ ban bầu cử:
+ Cấp tỉnh: 1.100.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp huyện: 800.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp xã: 330.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Ban chỉ đạo; thành
viên Uỷ ban bầu cử; Trưởng Ban bầu cử:
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp huyện: 550.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp xã: 220.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Ban bầu cử; Tổ giúp
việc Ủy ban bầu cử; Tổ bầu cử:
+ Cấp tỉnh: 550.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp huyện: 220.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp xã: 110.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng
trên thực hiện theo thực tế, căn cứ vào danh sách tại các quyết định, văn bản
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ
khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất.
b) Ngoài các đối tượng đã được quy
định tại điểm a nêu trên, bồi dưỡng 40.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh,
30.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, cấp xã cho các đối tượng được huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng
không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát;
phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước
ngày bầu cử và ngày bầu cử).
Trường hợp thời gian huy động,
trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi
dưỡng theo mức chi tối đa: 600.000 đồng/người/tháng đối với cấp tỉnh, 450.000 đồng/người/tháng
đối với cấp huyện, cấp xã trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày
bầu cử và ngày bầu cử) chi bồi dưỡng 90.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh,
80.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 70.000 đồng/người/ngày đối với cấp
xã, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử;
danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản
của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Chi hỗ trợ cước
điện thoại di động:
a) Mức hỗ trợ: Được khoán theo
tháng cho các đối tượng cụ thể như sau:
- Trưởng, phó Ban chỉ đạo; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Uỷ ban bầu cử:
+ Cấp tỉnh: 360.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp huyện: 240.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp xã: 120.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Ban chỉ đạo; thành
viên Uỷ ban bầu cử; Trưởng Ban bầu cử:
+ Cấp tỉnh: 240.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp huyện: 120.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp xã: 60.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Ban bầu cử; Tổ giúp
việc Ủy ban bầu cử; Tổ bầu cử:
+ Cấp tỉnh: 180.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp huyện: 60.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp xã: 40.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hưởng hỗ trợ: Thời
gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế căn cứ vào danh sách tại
các quyết định, văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Chi tiếp công
dân giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:
- Người được giao trực tiếp việc
tiếp công dân:
+ Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân:
+ Cấp tỉnh: 45.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện, cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.
7. Chi đóng hòm
phiếu: Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức
chi: 350.000 đồng/hòm phiếu.
8. Chi khắc dấu:
Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi: 250.000 đồng/dấu.
9. Chi bảng niêm
yết danh sách bầu cử: Trường hợp chưa có bảng niêm yết, hoặc bảng cũ không thể
sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi: 1.500.000 đồng/bảng.
10. Các nội dung
chi khác (chi thuê hội trường; chi giải khát; chi văn phòng phẩm; chi tập huấn;
chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chi in ấn, …): Thực hiện theo các
quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp
pháp, hợp lệ trên cơ sở nguồn kinh phí đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp thứ Mười hai thông qua ngày 15 tháng 4
năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VKSND,TAND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu VT, TH (L)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|