ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 4
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2021
Thực hiện Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước; Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch kiểm tra tại
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2021, các nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đảm bảo việc xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) tại các cơ quan hành chính
nhà nước theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và
các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước
và cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của từng
cán bộ, công chức, hoàn thành nhiệm vụ theo đúng trình tự hướng dẫn, chuyển biến
tác phong làm việc theo hướng chuyên nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với
phương châm công khai, minh bạch, văn minh, lịch sự.
- Kịp thời đề xuất khắc phục và kiến
nghị các biện pháp xử lý cụ thể.
2. Yêu cầu
- 100% các Sở, Ban, ngành và UBND quận,
huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố được kiểm tra, trong đó có tối thiểu 1/3 số
cơ quan được kiểm tra trực tiếp tại trụ sở của cơ quan.
- Thực hiện kiểm tra đúng thời gian,
đảm bảo chính xác, khách quan, khoa học và hiệu quả; có sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị liên quan.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Phạm vi
Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và việc
tuân thủ các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Đối tượng
Các Sở, Ban, ngành (bao gồm cơ quan
chuyên môn trực thuộc có thực hiện thủ tục hành chính), UBND các quận, huyện,
thị xã.
3. Hình thức kiểm tra
Kiểm tra trực tiếp tại trụ sở của các
cơ quan hoặc kiểm tra thông qua hồ sơ, báo cáo (có danh sách cụ thể kèm theo).
III. NỘI DUNG, THỜI
GIAN KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 .
- Phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ hoạt
động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan.
- Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng
hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức
trong phạm vi xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
- Sự tuân thủ của cơ quan đối với tất
cả các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 , chính sách, mục
tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định có liên quan khác và các yêu cầu pháp luật
liên quan.
- Việc thực hiện các quá trình giải
quyết công việc và các quá trình được xác định trong hệ thống quản lý chất lượng.
- Hoạt động xem xét của lãnh đạo và
hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp.
- Hoạt động xử lý các khiếu nại liên
quan đến lĩnh vực áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
- Hoạt động cải tiến trong hệ thống
quản lý chất lượng.
b) Kiểm tra việc tuân thủ theo các
quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Việc đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo,
các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng.
- Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận
hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng.
- Việc công bố hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thông báo bằng văn bản
đến Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan
và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Việc cập nhật các thay đổi của văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào hệ thống quản
lý chất lượng.
- Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh,
mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Việc lựa chọn tổ chức tư vấn hoặc
chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
2. Thời gian: Từ tháng 4/2021 đến tháng 11/2021.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tổ chức triển khai Kế hoạch này trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Ban hành văn bản hướng dẫn thống nhất
xây dựng báo cáo của các cơ quan chịu sự kiểm tra về thực hiện xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 và các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra, thành phần bao gồm: Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng Hà Nội), Sở Nội vụ, phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính (thuộc Văn
phòng UBND thành phố),... (trường hợp kiểm tra tại trụ sở
cơ quan) hoặc văn bản đề nghị báo cáo (trường hợp kiểm tra bằng hình thức thông
qua hồ sơ và báo cáo) gửi các cơ quan, đơn vị chịu sự kiểm tra và tổ chức kiểm
tra theo đúng Kế hoạch, tổng hợp kết quả báo cáo UBND Thành phố và Bộ Khoa học
và Công nghệ.
- Thông báo thời gian, địa điểm, nội
dung và lịch trình cụ thể cho các đơn vị khi kiểm tra.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng
kiểm tra
- Các Sở, Ban, ngành Thành phố, UBND
các quận, huyện, thị xã và các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra tại trụ sở có
trách nhiệm xây dựng báo cáo, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 để làm việc với Đoàn kiểm tra
theo đúng kế hoạch.
- Bố trí thành phần làm việc với Đoàn
kiểm tra gồm: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, Ban chỉ đạo thực hiện ISO và các thành
phần có liên quan.
- Đối với các cơ
quan chịu sự kiểm tra bằng hình thức thông qua hồ sơ và báo cáo, sau khi nhận
được văn bản đề nghị của cơ quan kiểm tra phải tự rà soát hệ thống tài liệu, đánh giá nội bộ, họp xem xét HTQLCL của lãnh đạo...; gửi
báo cáo kèm theo tài liệu, bằng chứng liên quan cho Sở Khoa học và Công nghệ
đúng thời gian quy định (qua Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, địa chỉ: số
89 phố Nguyễn Thái Học, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội; Email: cctcdlcl_skhcn@hanoi.gov.vn).
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, Ban,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, đơn vị liên quan triển khai thực hiện
nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo
cáo UBND Thành phố (qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp chung) để điều chỉnh,
bổ sung./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Thường trực Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Phó Chủ tịch Chử Xuân Dũng;
- Tổng cục TCĐLCL - BKH&CN;
- Các Sở, Ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Chi cục TCĐLCL - Sở KH&CN;
- VPUB: CVP, PCVP Đ.Q.Hùng, KGVX, KSTTHC, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVXHg.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
LỊCH KIỂM TRA CÁC CƠ QUAN
(Kèm theo Kế hoạch
số 97/KH-UBND ngày 09 tháng 4 năm
2021 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên
cơ quan chịu sự kiểm tra
|
Đơn
vị chủ trì kiểm tra
|
Đơn
vị phối hợp kiểm tra
|
Hình
thức kiểm tra
|
Thời
gian kiểm tra
|
Thông
qua hồ sơ và báo cáo
|
Tại
trụ sở cơ quan
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
X
|
|
Tháng
4
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
X
|
|
Tháng
4
|
3
|
UBND quận Hoàng Mai
|
X
|
|
Tháng
4
|
4
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
X
|
Tháng
4
|
5
|
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội
|
X
|
|
Tháng
4
|
6
|
Sở Xây dựng
|
X
|
|
Tháng
4
|
7
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
|
|
X
|
Tháng
4
|
8
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
|
X
|
Tháng
4
|
9
|
Chi cục Giám định Xây dựng
|
|
X
|
Tháng
4
|
10
|
Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
X
|
|
Tháng
4
|
11
|
UBND huyện Hoài Đức
|
X
|
|
Tháng
4
|
12
|
UBND huyện Đan Phượng
|
X
|
|
Tháng
5
|
13
|
Sở Công Thương
|
|
X
|
Tháng
5
|
14
|
Sở Tài chính
|
X
|
|
Tháng
5
|
15
|
Sở Giao thông Vận tải
|
X
|
X
|
Tháng
5
|
16
|
Chi cục Văn thư lưu trữ
|
X
|
|
Tháng
5
|
17
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
X
|
Tháng
5
|
18
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
|
X
|
Tháng
5
|
19
|
Sở Ngoại vụ
|
X
|
|
Tháng
5
|
20
|
UBND huyện Thường Tín
|
X
|
|
Tháng
5
|
21
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
X
|
|
Tháng
5
|
22
|
UBND huyện Quốc Oai
|
X
|
|
Tháng
5
|
23
|
UBND huyện Thạch Thất
|
X
|
|
Tháng
5
|
24
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng -
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
X
|
|
Tháng
6
|
25
|
UBND huyện Đông Anh
|
|
X
|
Tháng
6
|
26
|
Thanh tra Thành phố
|
X
|
|
Tháng
6
|
27
|
Sở Y tế
|
X
|
|
Tháng
6
|
28
|
Trung tâm Giám định Y khoa
|
|
X
|
Tháng
6
|
29
|
Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm
|
|
X
|
Tháng
6
|
30
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà Nội
|
X
|
|
Tháng
6
|
31
|
Sở Nội vụ
|
X
|
|
Tháng
6
|
32
|
Sở Du lịch
|
|
X
|
Tháng
6
|
33
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
X
|
|
Tháng
6
|
34
|
UBND huyện Ba Vì
|
X
|
|
Tháng
7
|
35
|
Ban Thi đua khen thưởng
|
X
|
|
Tháng
7
|
36
|
Ban Tôn giáo
|
X
|
|
Tháng
7
|
37
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
X
|
|
Tháng
7
|
38
|
UBND quận Long Biên
|
|
X
|
Tháng
7
|
39
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
|
X
|
|
Tháng
7
|
40
|
Chi cục Trồng trọt - Bảo vệ thực vật
|
|
X
|
Tháng
7
|
41
|
Chi cục Chăn nuôi Thú y
|
|
X
|
Tháng
7
|
42
|
Chi cục Kiểm lâm
|
X
|
|
Tháng
7
|
43
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
|
X
|
Tháng
7
|
44
|
UBND Thị xã Sơn Tây
|
|
X
|
Tháng
8
|
45
|
Chi cục Thủy sản
|
X
|
|
Tháng
8
|
46
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
X
|
Tháng
8
|
47
|
Chi cục Phòng Chống Thiên tai
|
|
|
Tháng
8
|
48
|
UBND huyện Thanh Trì
|
X
|
|
Tháng
8
|
49
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
X
|
|
Tháng
8
|
50
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
X
|
|
Tháng
8
|
51
|
UBND huyện Thanh Oai
|
X
|
|
Tháng
8
|
52
|
Ban Dân tộc
|
X
|
|
Tháng
8
|
53
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
X
|
Tháng
8
|
54
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
|
X
|
Tháng
9
|
55
|
UBND huyện Gia Lâm
|
X
|
|
Tháng
9
|
56
|
UBND quận Ba Đình
|
|
X
|
Tháng
9
|
57
|
UBND quận Đống Đa
|
X
|
|
Tháng
9
|
58
|
Sở Tư pháp
|
X
|
|
Tháng
9
|
59
|
UBND quận Hà Đông
|
X
|
|
Tháng
9
|
60
|
UBND quận Thanh Xuân
|
|
X
|
Tháng
9
|
61
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
X
|
|
Tháng
9
|
62
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
|
|
Tháng
9
|
63
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
X
|
|
Tháng
9
|
64
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
X
|
|
Tháng
10
|
65
|
Ban Quản lý các khu CN và Chế xuất
|
|
X
|
Tháng
10
|
66
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
Tháng
10
|
67
|
UBND quận Cầu
Giấy
|
X
|
|
Tháng
10
|
68
|
UBND quận Tây Hồ
|
X
|
|
Tháng
10
|
69
|
UBND huyện Mê Linh
|
|
X
|
Tháng
10
|
70
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
|
X
|
Tháng
10
|
71
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
X
|
|
Tháng
10
|
72
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản và Thủy sản
|
X
|
|
Tháng
10
|
73
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
|
X
|
|
Tháng
10
|