BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 746/KH-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng
10 năm 2009
|
KẾ HOẠCH
TỔNG
KẾT CHỈ THỊ SỐ 32-CT/TW NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2003 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG
SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, NÂNG CAO Ý
THỨC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT CỦA CÁN BỘ, NHÂN DÂN
Thực hiện Thông báo Kết luận số 74-TB/KH ngày
11 tháng 5 năm 2007 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của
cán bộ, nhân dân và Kế hoạch số 39-KH/VPTW ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Văn
phòng Trung ương Đảng về việc Tổng kết Chỉ thị số 32-CT/TW; Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Kế hoạch triển khai việc tổng kết Chỉ thị số 32-CT/TW trong toàn
ngành giáo dục cụ thể như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích
Đánh giá tình hình, kết quả công tác lãnh
đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW và Thông báo Kết luận số
74-TB/TW của Ban Bí thư; xác định những hạn chế, thiếu sót, vướng mắc, những
vấn đề mới phát sinh; rút ra những bài học kinh nghiệm, đề ra phương hướng,
giải pháp để tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân.
b) Yêu cầu
Tiến hành tổng kết toàn diện công tác lãnh
đạo, chỉ đạo thực hiện Chỉ thị và Thông báo kết luận nêu trên, cần bám sát các
văn bản chỉ đạo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, các Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm và
chuyên đề của ngành giáo dục.
Nội dung tổng kết cần thiết thực, đánh giá
đúng thực trạng và đề ra các giải pháp gắn với các cuộc vận động, phong trào
thi đua lớn của ngành và công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
2. Nội dung tổng kết
a) Đánh giá tình hình quán triệt, triển khai
Chỉ thị số 32-CT/TW và Thông báo số 74-TB/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng
- Việc quán triệt Chỉ thị số 32-CT/TW và
Thông báo số 74-TB/TW tới các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể và các tầng
lớp nhân dân.
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, các
chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm và chuyên đề của
đơn vị.
b) Đánh giá thực trạng tình hình và kết quả
đạt được sau 6 năm triển khai thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW
- Nhận thức của cấp ủy, của lãnh đạo đơn vị
về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật.
- Mối quan hệ giữa triển khai thực hiện Chỉ
thị số 32-CT/TW với việc thực hiện các chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo
dục pháp luật trong 6 năm qua tại đơn vị:
+ Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01
năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ
+ Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng
12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ Chương trình hành động quốc gia PBGDPL và
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn
+ Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng
3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành.
+ Kế hoạch công tác phổ biến giáo dục pháp
luật năm 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009 của ngành giáo dục.
+ Các chương trình, kế hoạch công tác PBGDPL
của địa phương.
c) Nội dung và các hình thức phổ biến, giáo
dục pháp luật có hiệu quả đã được áp dụng. Chú ý các hình thức mới được áp dụng
từ sau Hội nghị sơ kết Chỉ thị số 32-CT/TW của Chính phủ và Hội nghị sơ kết Chỉ
thị số 32-CT/TW của ngành giáo dục.
d) Những kinh nghiệm tốt, điển hình trong
việc thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW, kết hợp với việc thực hiện các kế hoạch,
chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ và của ngành giáo dục.
đ) Những đổi mới trong chỉ đạo, hướng dẫn
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao chất lượng công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật từ khi có Chỉ thị số 32-CT/TW.
e) Đánh giá hiệu quả của công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật tại đơn vị từ khi có Chỉ thị số 32-CT/TW, đặc biệt là từ sau
Hội nghị sơ kết ba năm thực hiện Chỉ thị (về nhận thức, hành vi của các đối
tượng; tình hình trật tự, kỷ cương trong nhà trường; đánh giá của xã hội về kiến
thức và ý thức pháp luật của người học sau khi tốt nghiệp …).
g) Những khó khăn, hạn chế trong tổ chức
triển khai Chỉ thị số 32-CT/TW và nguyên nhân.
h) Đề xuất, kiến nghị về chủ trương, biện
pháp nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trong thời gian tới.
i) Thống kê các số liệu cụ thể theo mẫu biểu
gửi kèm theo Kế hoạch này.
3. Tổ chức thực hiện
a) Các cơ sở giáo dục và đào tạo, các đại
học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các Vụ, cục,
Thanh tra, Văn phòng và các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
tổng kết Chỉ thị số 32-CT/TW bằng các hình thức phù hợp, báo cáo kết quả về Bộ
Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20 tháng 11 năm 2009 theo địa chỉ: Vụ Pháp chế,
Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 49, Đại Cồ Việt, Hà Nội (hoặc qua Email: [email protected]).
Mốc thời gian tiến hành tổng kết: từ tháng 12/2003 đến tháng 10/2009.
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo Thành lập Tổ biên
tập Dự thảo Báo cáo tổng kết Chỉ thị 32-CT/TW gồm đại diện lãnh đạo các đơn vị:
Văn phòng Ban cán sự Đảng, Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Vụ Giáo dục Mầm
non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Đại học, Vụ Giáo
dục Chuyên nghiệp, Vụ Giáo dục Thường xuyên, Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục Nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục, Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ và các
đơn vị có liên quan do Vụ trưởng Vụ Pháp chế làm Tổ trưởng.
c) Vụ Pháp chế phối hợp với Văn phòng Ban cán
sự Đảng báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định việc tổ chức Hội nghị toàn
ngành về việc tổng kết Chỉ thị số 32-CT/TW; phối hợp theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc tổng kết Chỉ thị số 32-CT/TW trong toàn ngành.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp);
- Bộ Tư pháp;
- Hội đồng PHCTPBGDPL của Chính phủ;
- TW đoàn TNCSHCM, TW Hội SVVN;
- Đảng ủy Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Công đoàn giáo dục Việt Nam;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
- Các Sở Giáo dục và Đầu tư; các ĐH, HV, trường ĐH, CĐ, TCCN;
- Lưu: VT, PC, VP BCS Đảng.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
PHỤ LỤC 1
I. KẾT QUẢ QUÁN TRIỆT
CHỈ THỊ, THÔNG BÁO, KẾT LUẬN
Cơ quan, đơn vị chủ
trì tổ chức quán triệt
|
Hình thức tổ chức
|
Số cuộc
|
Số người tham dự
|
Cấp sở
|
|
|
|
Cấp trường
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ 6 NĂM
THỰC HIỆN CHỈ THỊ
1. Ban hành văn bản chỉ đạo, tổ chức thực
hiện
Cơ quan, đơn vị ban
hành
|
Số lượng văn bản đã
ban hành
|
Kế hoạch
|
Chương trình
|
Công văn
|
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Nội dung
|
Triệu đồng
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
Triển khai các hoạt động PBGDPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang bị cơ sở vật chất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các nội dung pháp luật được phổ biến (nêu
tóm tắt tên một số văn bản hoặc nhóm văn bản pháp luật được tập trung phổ biền,
giáo dục)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Đánh giá hiệu quả của các hình thức phổ
biến giáo dục đã được sử dụng tại đơn vị
TT
|
Hình thức PBGDPL
|
Hiệu quả cao
|
Hiệu quả bình
thường
|
Không hiệu quả
|
Ý kiến khác
|
1
|
Thông qua giảng dạy các kiến thức pháp luật
|
|
|
|
|
2
|
Biên soạn, phát hành tài liệu theo từng đối
tượng
|
|
|
|
|
3
|
Tuyên truyền trên báo chí
|
|
|
|
|
4
|
Tuyên truyền trên truyền hình
|
|
|
|
|
5
|
Tuyên truyền trên hệ thống phát thanh
|
|
|
|
|
6
|
Thi tìm hiểu pháp luật
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng các tiểu phẩm pháp luật
|
|
|
|
|
8
|
Thông qua các lớp tập huấn nghiệp vụ
|
|
|
|
|
9
|
Thông qua các hội nghị, hội thảo
|
|
|
|
|
10
|
Các hình thức khác
|
|
|
|
|