ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6448/KH-UBND
|
Bình
Dương, ngày 30 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2021
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày
07/12/2020 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và Báo cáo cải cách
hành chính định kỳ năm 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch
công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2021 với những nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Triển khai toàn diện, đồng bộ, hiệu
quả các nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính năm 2021.
2. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ công, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, gắn với triển khai Đề án thành phố thông minh Bình Dương.
4. Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo quy định.
II. YÊU CẦU
1. Công tác cải cách hành chính là
nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành;
Thủ trưởng các cơ quan, địa phương tích cực theo dõi, rà soát, đôn đốc, nhắc nhở
các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh,
của cơ quan, địa phương.
2. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2021 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2021.
3. Triển khai thực hiện nhiệm vụ công
tác cải cách hành chính năm 2021 phải đảm bảo nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả,
đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của cấp trên.
4. Cải cách hành chính phải được xác
định là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng;
lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính để đánh giá, bình
xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
III. MỘT SỐ CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU
1. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện
đầy đủ, toàn diện các nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh.
2. 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã được triển khai đánh giá,
xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020.
3. 100% văn bản quy phạm pháp luật được
xây dựng đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền, đảm bảo tính
hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; để pháp luật
đi vào cuộc sống trên tất cả các lĩnh vực, qua đó góp phần thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh.
4. Tối thiểu 30%/tổng số cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra cải cách hành
chính trong năm 2021. 100% cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch riêng (hoặc lồng
ghép) và thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các phòng,
ban, đơn vị trực thuộc.
5. 100% thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện thông
qua cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; được công khai, minh bạch theo
quy định.
6. Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính được giải quyết đúng hạn và trước hạn đạt trung bình từ 97% trở lên.
7. Phấn đấu tỷ lệ xử lý dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 30% trở lên và tích hợp 30%
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc
gia.
8. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc
làm và bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm trong Bảng mô tả
công việc đã được phê duyệt.
9. 100% cán bộ, công chức, viên chức
được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành chính, cải cách
hành chính, nghiệp vụ một cửa theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 của tỉnh.
10. 100% văn bản giao dịch giữa các
cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh dưới dạng điện tử (trừ các văn bản không
được chuyển qua mạng theo quy định).
11. 100% UBND cấp huyện thực hiện bố
trí cơ quan ngành dọc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phù hợp với tình
hình thực tiễn.
12. 100% cơ quan, đơn vị có thủ tục
hành chính phải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015. Tối thiểu 98% số thủ tục hành chính được xây dựng quy trình ISO.
IV. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành
1.1. Tổ chức thực hiện tốt các Nghị
quyết, Kế hoạch của Chính phủ, các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về
công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
1.2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021, trong đó cần
cụ thể hóa các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh phù hợp với tình hình thực
tế của cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ
hoàn thành, phân công nhiệm vụ thực hiện.
1.3. Tăng cường trách nhiệm người đứng
đầu trong thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt, nhất
quán, kiên trì, liên tục trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành
chính; lấy kết quả hoàn thành các nhiệm vụ cải cách hành chính là tiêu chí thi
đua và làm căn cứ để xét khen thưởng cuối năm.
1.4. Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền
cải cách hành chính, trọng tâm: Cải cách thủ tục hành chính; thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả thủ tục
hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích; thanh toán phí, lệ phí thực hiện thủ
tục hành chính không dùng tiền mặt; các giải pháp hỗ trợ nhà đầu tư và doanh
nghiệp; tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.5. Tăng cường kiểm tra cải cách
hành chính, tập trung kiểm tra chuyên đề và kiểm tra đột xuất, kịp thời khắc phục
các hạn chế, xử lý nghiêm các vi phạm trong công tác cải cách hành chính.
1.6. Khuyến khích nghiên cứu, áp dụng,
nhân rộng các sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính; bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ trong việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; khen thưởng kịp thời,
xứng đáng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc về cải cách hành
chính; đồng thời, xử lý nghiêm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị vi phạm.
1.7. Thực hiện việc tự đánh giá, chấm
điểm và phối hợp điều tra xã hội học, điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức
để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Bình Dương theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
1.8. Triển khai thực hiện đánh giá và
công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thể
chế
2.1. Triển khai có hiệu quả Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; thực hiện tốt công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2.2. Nâng cao tính chủ động, hiệu quả
trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời,
đúng quy trình, đúng pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, rà
soát văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng
chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật; đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính khả
thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cải cách thủ tục
hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
3.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính; tổ chức rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm
quyền các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá
trình giao dịch hành chính (Đảm bảo thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính 100% theo Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm).
3.2. Cập nhật 100% thủ tục hành chính
do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố theo
quy định; tập trung rà soát, cập nhật, công bố, công khai kịp thời các thủ tục
hành chính, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong việc đăng tải các thủ tục hành
chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Trang thông tin Hành chính công của tỉnh,
website của các đơn vị, địa phương và trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
3.3. Tiếp tục đẩy mạnh thí điểm liên
thông các nhóm thủ tục hành chính có liên quan đến người dân, doanh nghiệp để cải
thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội.
3.4. Tăng cường thực hiện cơ chế một
cửa liên thông giữa các cấp chính quyền liên thông ngang; liên thông dọc; liên
thông ngang - dọc); xây dựng quy chế phối hợp trong giải
quyết các thủ tục hành chính liên thông, trong đó quy định cụ thể quy trình thực
hiện, thời gian phối hợp, đặc biệt là xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan,
đơn vị, địa phương.
3.5. Thực hiện đánh giá việc giải quyết
thủ tục hành chính của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
3.6. Các hồ sơ thủ tục hành chính giải
quyết phải được cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua phần mềm một cửa
điện tử của tỉnh.
3.7. Xây dựng và triển khai Quy chế
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
Tiếp tục tập trung rà soát, sắp xếp,
kiện toàn, tinh gọn đầu mối các tổ chức của hệ thống chính trị theo tinh thần
Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII gắn với tinh giản biên chế. Trong đó, tập
trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ
kinh phí, giảm chi ngân sách.
4.1. Đối với bộ máy các cơ quan
chuyên môn thực hiện quản lý nhà nước:
- Tổ chức triển khai các quy định mới
của Trung ương về sắp xếp, kiện toàn bộ máy cơ quan hành chính các cấp.
- Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác giữa các tổ chức trong hệ
thống chính trị của tỉnh, khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo nhiệm vụ.
4.2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
- Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức
và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập. Tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng lộ trình về rà soát, sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch số
4651/KH-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Rà soát, thu gọn đầu mối bên trong
các đơn vị sự nghiệp công lập. Phân loại đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình
thức chuyển đổi phù hợp (hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa, hợp
tác công - tư...).
4.3. Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước
theo ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ;
giao quyền chủ động cho cấp dưới, gắn quyền hạn với trách nhiệm, đồng thời,
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực hiệu
quả.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Xây dựng,
rà soát, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy định, hướng dẫn về quản lý, sử dụng,
tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.
5.2. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức; tiếp tục tổ chức thi tuyển các chức danh lãnh đạo, quản lý của các
đơn vị, địa phương trong tỉnh; đảm bảo thực hiện cạnh tranh, công khai, khách
quan.
5.3. Tiếp tục triển khai thực hiện
tinh giản biên chế theo quy định; giải quyết các chế độ, chính sách tinh giản
biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách hỗ trợ cho các đối
tượng khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh
theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 30/11/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5.4. Triển khai Quy chế văn hóa công
vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
5.5. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực
hiện Chương trình đột phá “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông
minh, văn minh, hiện đại” theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
Bình Dương lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025.
5.6. Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng năm 2021 của tỉnh; tập trung bồi dưỡng, hoàn thiện tiêu chuẩn lãnh đạo,
quản lý cho công chức theo Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
6. Cải cách tài
chính công
6.1. Tăng cường các biện pháp để quản
lý và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu
tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách của tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo
tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển.
6.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí
quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
6.3. Tăng cường công tác kiểm soát đối
với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản
công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6.4. Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường
các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với lĩnh vực
xây dựng hạ tầng kỹ thuật, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, cơ sở hạ tầng đô
thị...
7. Hiện đại hóa
hành chính
7.1. Tổ chức triển khai, vận hành
Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Bình Dương phiên bản 2.0 và nâng cấp,
hoàn thiện các thành phần trong Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình
Dương phiên bản 1.0 theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
7.2. Thực hiện chuẩn hóa, trang bị hạ
tầng công nghệ thông tin tại đơn vị theo hướng công nghệ hiện đại; hoàn thiện
cơ bản hệ thống đảm bảo an toàn thông tin tại các cơ quan nhà nước của tỉnh;
xây dựng hệ thống quản lý an toàn thông tin của tỉnh theo tiêu chuẩn Việt Nam
và quốc tế.
7.3. Tiếp tục triển khai có hiệu quả
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và thực hiện thanh toán phí, lệ phí dịch
vụ không dùng tiền mặt và thanh toán trực tuyến khi thực hiện thủ tục hành
chính. Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích.
7.4. Tiếp tục hoàn thiện và vận hành
Hệ thống đường dây nóng 1022 để tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2022.
Triển khai quảng bá thông tin và dịch vụ hành chính công của tỉnh qua các ứng dụng,
mạng xã hội đảm bảo đúng quy định của pháp luật, hiệu quả, thiết thực, phù hợp
với tình hình thực tế của địa phương.
7.5. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
ứng dụng báo cáo tổng hợp; ứng dụng, cơ sở dữ liệu dùng chung cấp tỉnh cũng như
các ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành trên mọi lĩnh vực.
7.6. Tổ chức mở rộng triển khai ứng dụng
chữ ký số chuyên dùng cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
7.7. Tiếp tục triển khai xây dựng,
duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã.
8. Công tác tuyên
truyền cải cách hành chính
Tập trung thông tin, tuyên truyền mục
đích, ý nghĩa, nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2021-2030; qua đó, góp phần nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và nhân dân trong việc chung tay thực hiện cải cách
hành chính.
8.1. Đài Phát thanh và Truyền hình
Bình Dương tiếp tục đưa tin, hình ảnh, phóng sự và xây dựng, duy trì các chuyên
đề cải cách hành chính định kỳ hàng tuần trên sóng truyền hình.
8.2. Báo Bình Dương tiếp tục đưa tin,
bài, phóng sự, hình ảnh trên báo giấy và tiếp tục duy trì tổ chức định kỳ các
chuyên đề giao lưu trực tuyến với bạn đọc trên báo điện tử về công tác cải cách
hành chính.
8.3. Ban Biên tập Cổng thông tin điện
tử tỉnh tiếp tục phối hợp theo dõi, quản lý các nội dung liên quan đến cải cách
hành chính trên giao diện Cổng thông tin.
V. NHỮNG NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM ĐƯỢC XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NĂM 2021 (Có phụ lục kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
phân công chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân
công theo Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế
hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
cải cách hành chính năm 2021 của địa phương, đơn vị, bám sát nội dung, nhiệm vụ
theo kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh (thời gian ban
hành chậm nhất đến ngày 30/01/2021).
- Tăng cường công tác tự thanh tra,
kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn
vị và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hàng quý,
6 tháng và năm.
2. Trách nhiệm
cụ thể của một số sở, ngành
2.1. Sở Nội vụ
- Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện Kế hoạch này; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng những
đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc và phê bình, xử lý những đơn vị, cá nhân
thực hiện không nghiêm túc công tác cải cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai Chương
trình, kế hoạch công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương đoạn 2021
- 2030.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện tốt các
nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công
chức, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng
chính quyền, thực hiện quy chế văn hóa công vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2020 của tỉnh; triển khai xác định Chỉ số cải cách hành
chính năm 2020 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong tỉnh. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, hướng dẫn về công
tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Chủ trì, phối hợp với Đài Phát
thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương xây dựng và tổ chức thực hiện
các chương trình thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng của
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương (báo giấy và báo điện
tử).
2.2. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể
chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
và tình hình theo dõi thi hành pháp luật.
2.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ
về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính;
tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành
chính; việc triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị tổ chức thực hiện Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã và Kế
hoạch số 1358/KH-UBND ngày 25/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp triển khai thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ những nhiệm vụ được giao của người đứng đầu cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số
14/CT-UBND ngày 28/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp triển khai đo lường
sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước các cấp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh và đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Bộ Nội
vụ triển khai.
2.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm
vụ về cải cách tài chính công (thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế, kinh phí và quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính...); theo dõi, tổng hợp việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công của các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ
quan có liên quan tham mưu phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
Tiếp tục triển khai hiệu quả các phần mềm dùng chung, các phần mềm ứng dụng;
hoàn thành xây dựng quy trình điện tử đối với các dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 trên môi trường mạng; nghiên cứu, đề ra các giải pháp triển khai hiệu quả
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tiếp tục triển khai, vận hành Khung kiến trúc Chính quyền điện tử
của tỉnh; vận hành Hệ thống đường dây nóng 1022; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
doanh nghiệp dùng chung phục vụ thành phố thông minh.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai có hiệu quả Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước các cấp. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, đánh giá hiệu quả thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển
khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 cho cán bộ, công chức, viên chức.
VII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các chương
trình, dự án, đề án, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh được thực hiện theo
phân cấp ngân sách hiện hành. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp
luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ tuyên truyền về cải cách hành chính xây dựng dự toán kinh phí để trình cấp
có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch công tác cải
cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2021. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội
vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; (Sở Nội vụ)
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn(8);
- UBND các huyện, TX, TP;
- Đài PT&TH, Báo BD, Website tỉnh;
- LĐVP, NCKSTT, KGVX, TH, HCC;
- Lưu: VT, Lh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Thao
|
NHỮNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM ĐƯỢC XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI
NĂM 2021
(Kèm
theo Kế hoạch số 6448/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Bình
Dương)
STT
|
Nội
dung/ Nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý
IV/2020
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Kế
hoạch
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
01/2021
|
|
3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
II/2021
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch và tổ
chức kiểm tra công tác cải cách hành chính.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
I/2021
|
|
5
|
Tự đánh giá xác định Chỉ số cải
cách hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
I/2021
|
|
6
|
Phân tích, đánh giá kết quả Chỉ số
cải cách hành chính của tỉnh năm 2020 và đề xuất các giải pháp hiệu quả để
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh những năm tiếp theo.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sau
khi Bộ Nội vụ công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020
|
|
7
|
Triển khai xác định Chỉ số cải cách
hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I/2021
|
|
8
|
Triển khai điều tra xã hội học để
xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Các
đơn vị, địa phương có liên quan
|
Quý
I/2021
|
|
9
|
Triển khai Kế hoạch đo lường sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà
nước các cấp trên địa bàn tỉnh năm 2020.
|
Báo
cáo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành;
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I/2021
|
|
10
|
Công bố kết quả Chỉ số cải cách hành
chính năm 2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Quyết
định; Báo cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
II/2021
|
|
11
|
Báo cáo tình hình, kết quả triển khai
công tác cải cách hành chính tỉnh Bình Dương theo quy định.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
|
12
|
Nâng cấp, mở rộng phần mềm đánh giá
chấm điểm Chỉ số CCHC để thực hiện chức năng khảo sát, điều tra xã hội học
xác định Chỉ số CCHC cho phù hợp với tình hình thực tiễn công tác cải cách
hành chính của tỉnh.
|
Phần
mềm
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính
|
Năm
2021
|
|
13
|
Tổ chức thực hiện công tác tuyên
truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Các nội
dung tuyên truyền
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
|
14
|
Xây dựng và tổ chức các chương
trình tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng của Đài Phát thanh và
Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương.
|
Các
chương trình, chuyên đề, thông tin, hình ảnh, bài viết về cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; Báo Bình Dương
|
Sở
Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
|
15
|
Thực hiện thông tin, tuyên truyền
các nội dung liên quan đến cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
Thông
tin về cải cách hành chính
|
Ban
biên tập Cổng thông tin điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông;
Sở Nội
vụ
|
Năm
2021
|
|
II
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
1
|
Lập Danh mục quy định chi tiết các
nội dung được Luật giao.
|
Quyết
định
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành
|
Năm
2021
|
|
2
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
năm 2021.
|
Nghị
quyết; Quyết định
|
Sở,
ban, ngành
|
Sở
Tư pháp
|
Năm
2021
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm
tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
I/2021
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
I/2021
|
|
5
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà
soát văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2021.
|
Báo
cáo
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2021
|
|
6
|
Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi
hành pháp luật của tỉnh năm 2021.
|
Báo
cáo
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2021
|
|
III
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
I/2021
|
|
2
|
Công bố công khai danh mục các thủ
tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quyết
định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|
3
|
Công khai thủ tục hành chính trên Cổng
dịch vụ công quốc gia và trên cổng dịch vụ công của tỉnh.
|
Thủ
tục hành chính công khai
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2021
|
|
4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Văn
bản xử lý
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
|
5
|
Đẩy mạnh thí điểm liên thông các nhóm
thủ tục hành chính có liên quan tới người dân, doanh nghiệp để cải thiện môi
trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội.
|
Quyết
định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
|
6
|
Hướng dẫn các đơn vị, địa phương sửa
đổi, bổ sung (nếu có) đề án tổ chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
Đề án
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
|
7
|
Tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Quy
chế
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
|
8
|
Hướng dẫn đánh giá việc giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Quy
định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|
9
|
Ứng dụng hành chính công - ứng dụng
thành phần và kết nối với ứng dụng 1022 - Bình Dương chung của tỉnh.
|
Phần
mềm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2021
|
|
10
|
Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu thủ tục hành chính dùng chung của tỉnh để các sở, ngành thuận tiện trong
việc cập nhật thủ tục hành chính.
|
Phần
mềm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành
|
Năm
2021
|
|
11
|
Nâng cấp, mở rộng phần mềm đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.
|
Phần
mềm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2021
|
|
12
|
Đề án thực hiện thủ tục hành chính
giữa các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh.
|
Đề
án
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Năm
2021
|
|
13
|
Phần mềm tin học hóa ISO điện tử kiểm
soát quy trình thủ tục hành chính giữa UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Phần
mềm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Năm
2021
|
|
IV
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tiếp tục triển khai sắp xếp tổ chức
bộ máy các cơ quan, đơn vị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo quy định
của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
|
Văn
bản
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2021
|
|
2
|
Tiếp tục tổ chức sắp xếp các đơn vị
sự nghiệp công lập theo lộ trình.
|
Văn
bản
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ; Sở Tài chính
|
Năm
2021
|
|
3
|
Hoàn thành việc thẩm định, phê duyệt
Đề án xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
Quyết
định
|
Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2021
|
|
V
|
XÂY DỰNG,
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Tiếp tục triển khai công tác thi
tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Kế
hoạch tổ chức thi
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2021
|
|
2
|
Tổ chức xét tuyển viên chức; thi
tuyển công chức; thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức.
|
Kế
hoạch tổ chức xét tuyển
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện tinh
giản biên chế theo quy định.
|
Văn
bản
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2021
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
IV/2020
|
|
5
|
Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra công vụ,
kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về quản
lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
|
Văn
bản
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2021
|
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo Nghị
định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ.
|
Văn bản
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Tài chính
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Thực hiện chuyển đổi cơ chế tự chủ
một số đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập,
Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác và quy định cơ chế tự chủ trong các lĩnh vực khác (nếu có).
|
Văn
bản
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Tài chính; Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
định 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Văn
bản
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Sở
Tài chính
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập thành công ty cổ phần theo lộ trình quy định của Chính phủ.
|
Quyết
định
|
Sở,
ban, ngành
|
Sở
Tài chính
|
Thường
xuyên
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025.
|
Kế
hoạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
I/2021
|
|
2
|
Tổ chức triển khai, duy trì Khung
kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh phiên bản 2.0.
|
Khung
kiến trúc chính quyền điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|
3
|
Quán triệt, đôn đốc công chức, viên
chức sử dụng phần mềm quản lý văn bản, sử dụng hộp thư công vụ, chữ ký số được
cấp.
|
Văn
bản
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Tiếp tục hoàn thiện và vận hành Hệ
thống đường dây nóng 1022 để tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Triển
khai Đề án
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
|
5
|
Triển khai, quảng bá thông tin thanh
toán trực tuyến và sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Triển
khai ứng dụng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Năm
2021
|
|
6
|
Kế hoạch lộ trình chuyển đổi số tỉnh
Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Kế
hoạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|
7
|
Xây dựng Quy chế sử dụng phần mềm
quản lý hành chính một cửa điện tử.
|
Quyết
định
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|
8
|
Xây dựng Quy chế sử dụng hội nghị
trực tuyến cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Quyết
định
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|
9
|
Xây dựng văn bản chỉ đạo thực hiện
thanh toán phí, lệ phí không dùng tiền mặt và thanh toán trực tuyến khi thực
hiện thủ tục hành chính.
|
Công
văn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|