|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 558/KH-UBND 2021 khắc phục tồn tại hạn chế chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
|
558/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 558/KH-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 10 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KHẮC
PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ
PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2020, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂM 2021 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Thực hiện Công văn số 3787/BNV-CCHC ngày 04/8/2021
của Bộ Nội vụ về việc triển khai các nội dung sau Hội nghị trực tuyến công bố
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính và Chỉ số cải cách hành chính năm 2020
và trên cơ sở kết quả Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục
vụ hành chính năm 2020 của tỉnh, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành kế hoạch khắc phục
những tồn tại, hạn chế Chỉ số năm 2020, nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm
tiếp theo với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Khắc phục những nội dung tiêu chí, tiêu chí thành
phần Chỉ số bị mất điểm trong năm 2020, nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm
tiếp theo.
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cấp, các
ngành trong việc thực hiện cải cách hành chính, góp phần nâng cao Chỉ số cấp tỉnh.
Phấn đấu Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 ở vị trí cao hơn năm 2020 và tiếp
tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng qua các năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Người đứng đầu các cấp, các ngành phải nêu cao tinh
thần trách nhiệm trong chỉ đạo chấn chỉnh khắc phục các nội dung tiêu chí, tiêu
chí thành phần bị mất điểm đã được chỉ ra; tổ chức thực hiện có hiệu quả việc
khắc phục và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng
về sự phục vụ hành chính cấp tỉnh.
Khắc phục những điểm số bị mất phải gắn với duy
trì, nâng cao các nội dung cải cách hành chính đạt điểm chỉ số tốt trong những
năm qua. Đồng thời, phải gắn với việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính hằng
năm của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tiếp tục duy trì, nâng cao các nội dung cải cách
hành chính đã đạt được kết quả và đạt điểm chỉ số tốt trong năm 2020, để nâng cao
Chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế
hoạch).
2. Tập trung khắc phục những tồn tại hạn chế các nội
dung tiêu chí, tiêu chí thành phần bị mất điểm trong năm 2020, để chỉ số cải
cách hành chính năm 2021 và những năm tiếp theo tăng bậc (chi tiết tại Phụ lục
II kèm theo Kế hoạch).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố: Tập
trung triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao chủ trì thực hiện
tại Mục II Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện.
Phổ biến, quán triệt nội dung kế hoạch đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức
thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị.
2. Các sở được giao chủ trì tham mưu thực hiện 08
lĩnh vực Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, chủ động tham mưu UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc các cấp, các ngành thực hiện
tốt những nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực. Khi thực hiện tự chấm điểm
bám sát yêu cầu hướng dẫn của Bộ Nội vụ và cung cấp tài liệu kiểm chứng đầy đủ,
kịp thời.
3. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan rà soát, kiến nghị với Bộ Nội vụ những vấn đề chưa hợp lý về nội dung,
phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính Cấp tỉnh để nghiên cứu, điều chỉnh
phù hợp.
Giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn
vị thực hiện kế hoạch; hết tháng 12/2021 báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn
chế Chỉ số năm 2020, nâng cao Chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo của tỉnh Bắc
Kạn./.
Nơi nhận:
Gửi bản giấy:
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
Gửi bản điện tử:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
PHỤ LỤC I
CÁC NHIỆM VỤ TIẾP TỤC DUY TRÌ THỰC HIỆN NÂNG CAO CHỈ SỐ
CCHC NĂM 2021
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
1
|
Theo dõi đôn đốc các đơn vị thực hiện có hiệu quả,
đúng tiến độ các nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC năm 2021, để đến hết tháng
12/2021 hoàn thành 100% nhiệm vụ đề ra. Thực hiện tuyên truyền CCHC bằng
nhiêu hình thức phong phú, đa dạng, trong đó đảm bảo đủ 03 hình thức quy định
(hội nghị tuyên truyền; trên Website; trên Đài PT-TH).
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện đầy đủ, chất lượng, đúng thời gian chế
độ báo cáo CCHC định kỳ (Quý I, III, 6 tháng và cuối năm). Tổ chức kiểm
tra trên 30% cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các Sở: Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ
|
Quý III- IV/2021
|
3
|
Đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch
số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về (nội dung) sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị
định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III- IV/2021
|
4
|
Đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch
số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về (nội dung) cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
5
|
Thực hiện tốt công tác đánh giá, phân loại công
chức, viên chức; tuyển dụng công chức; kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các
quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III- IV/2021
|
II
|
SỞ TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt các hoạt động về theo dõi thi hành
pháp luật tại tỉnh; thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành trong công
tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời phối hợp với các cơ quan,
đơn vị trong việc xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra kiến nghị.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện tốt công tác thẩm định văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
III
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
|
|
|
|
1
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các quy định
TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Đôn đốc các đơn vị công bố, công khai TTHC, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
IV
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Đôn đốc các đem vị duy trì thực hiện tốt các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện tốt quy định về sử dụng các nguồn
tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
V
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
1
|
Duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử
của tỉnh theo quy định, vận hành tốt việc kết nối với nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Duy trì và vận hành tốt hệ thống thông tin một cửa
điện tử và Cổng dịch vụ công.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
3
|
Đôn đốc các đem vị duy trì thực hiện tốt việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ
bưu chính công ích.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III- IV/2021
|
VI
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1
|
Đôn đốc các đơn vị duy trì và cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
VII
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1
|
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung tại Chương trình
xúc tiến đầu tư năm 2021. Bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ về
PTKTXH, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, khuyến khích và tạo điều kiện
thúc đẩy kinh tế tư nhân phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao chất
lượng môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
theo Nghị quyết số 02/NQCP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2021.
- Tiếp tục hỗ trợ, giải quyết khó khăn của từng dự
án đã được cấp/chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án đang thực hiện
nghiên cứu khảo sát; hàng tuần, báo cáo tình hình thực hiện các dự án ngoài
ngân sách, tham mưu giải quyết những hạn chế, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện các dự án.
|
Sở Kế hoạch và đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
VIII
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP
XÃ
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC được giao
chủ trì thực hiện trong kế hoạch CCHC năm 2021, để đến hết tháng 12/2021 hoàn
thành 100% nhiệm vụ đề ra.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý III- IV/2021
|
2
|
Thực hiện tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức phong
phú, đa dạng, nhất là tuyên truyền về giải quyết TTHC qua dịch vụ công mức độ
3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
3
|
Khắc phục kịp thời 100% tồn tại, hạn chế do đoàn
thành tra, kiểm tra kiến nghị.
|
Các đơn vị được
thành tra, kiểm tra trong năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Quý III- IV/2021
|
4
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo
đơn vị, lãnh đạo cấp phòng và quản lý biên chế được giao.
|
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
5
|
Rà soát sắp xếp cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm theo Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về cơ cấu công chức,
viên chức theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
6
|
Duy trì thực hiện tốt công tác tuyển dụng viên chức,
công chức cấp xã; bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng và tương đương; đánh giá phân
loại công chức, viên chức.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
7
|
Duy trì thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
8
|
Duy trì thực hiện tốt việc tiếp nhận và trả kết
quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích tại đơn vị.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
9
|
Duy trì thực hiện tốt và luôn cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001-2015 phù hợp với tiến trình CCHC.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Thường xuyên
|
10
|
Thực hiện tốt các cơ chế chính sách ưu đãi theo
ngành, lĩnh vực quản lý để thu hút đầu tư vào tỉnh.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Thường xuyên
|
11
|
Đẩy mạnh việc thu ngân sách theo kế hoạch được
giao đối với từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Tài chính
|
Quý III- IV/2021
|
12
|
Duy trì tốt và luôn cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO tại đơn vị
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Thường xuyên
|
13
|
Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ
THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC BỊ TRỪ ĐIỂM NĂM 2020
TT
|
Nhiệm vụ và giải
pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị nghiên cứu
tìm các sáng kiến, giải pháp mới thiết thực, áp dụng có hiệu quả trong chỉ đạo,
điều hành, thực hiện CCHC.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III-IV/2021
|
2
|
Tập trung hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 25/02/2021 về sắp
xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định
số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III- IV/2021
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị thực hiện
kiểm tra việc phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực quy định tại Nghị quyết số
99/NQ-CP ngày 26/6/2020 của Chính phủ về phân cấp quản lý.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III-IV/2021
|
4
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc phân cấp quản lý
tổ chức bộ máy, biên chế. Thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra phải nêu cụ
thể những tồn tại, hạn chế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III-IV/2021
|
5
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III-IV/2021
|
6
|
Đề xuất hoặc góp ý kiến với bộ tiêu chí PAR INDEX
năm 2021 để điều chỉnh cách thức tính điểm, cho phù hợp với các quy định liên
quan.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Các sở: Thông tin và Truyền thông; Tư pháp; Tài chính; Khoa học và Công nghệ
|
Quý III-IV/2021
|
II
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
|
|
|
|
1
|
Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các các cơ quan,
đơn vị thực hiện các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực
hiện tốt việc cập nhật hồ sơ TTHC lên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh, đảm
bảo đầy đủ, kịp thời. Thường xuyên kiểm tra hoạt động Bộ phận một cửa các cấp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III-IV/2021
|
3
|
Phối hợp chặt chẽ hơn nữa với Văn phòng Chính phủ
trong việc thẩm định, kiểm thử danh mục dịch vụ công trực tuyến đề xuất tích hợp
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để nâng cao tiến độ thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
4
|
Phối hợp với VNPT Bắc Kạn đẩy nhanh tiến độ hoàn
thiện các nội dung báo cáo còn thiếu tại hệ thống báo cáo tỉnh Bắc Kạn (hiện
đang triển khai song song với Trung tâm điều hành thông minh tỉnh) theo chỉ đạo
của UBND tỉnh tại Công văn số 3163/UBND-VXNV ngày 31/5/2021 về việc cho ý kiến
về các nội dung đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; Trung tâm kinh doanh VNPT - Bắc Kạn
|
Quý IV/2021
|
III
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Theo dõi đôn đốc các đơn vị thực hiện giải ngân
các dự án đúng tiến độ kế hoạch đề ra.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III-IV/2021
|
2
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài chính
kịp thời chấn chỉnh các hiện tượng vi phạm quy định về quản lý sử dụng tài
chính.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III-IV/2021
|
3
|
Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc
các đơn vị, địa phương khẩn trương xử lý, thực hiện các kiến nghị của Kiểm
toán nhà nước theo quy định.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III-IV/2021
|
4
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc phân cấp quản lý
tài chính theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 26/6/2020 của Chính phủ về phân cấp
quản lý. Thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra phải nêu cụ thể những tồn tại,
hạn chế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị được kiểm
tra
|
Quý III-IV/2021
|
IV
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị, địa
phương hạn chế tối đa việc trao đổi văn bản giấy, thực hiện đúng quy chế tiếp
nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử, tổ chức kiểm tra việc thực
hiện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III-IV/2021
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc và tổ chức kiểm
tra các đơn vị, địa phương cập nhật đầy đủ, luân chuyển xử lý 100% hồ sơ giải
quyết TTHC vào phần mềm một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông và dịch vụ
công trực tuyến mức độ cao của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III-IV/2021
|
3
|
Đề nghị Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền
thông thống nhất về mục tiêu, điều kiện cung cấp bưu chính công ích, trong
đó, đề xuất mở rộng điều kiện cung cấp thành bưu chính công ích cho những
TTHC yêu cầu cơ quan nhà nước đến hiện trường để kiểm tra, đánh giá; những
TTHC có số lượng hồ sơ phát sinh hồ sơ ... nhàm nâng cao mức độ sẵn sàng cung
cấp dịch vụ của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân doanh nghiệp mọi lúc,
mọi nơi.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III-IV/2021
|
4
|
Đôn đốc các đơn vị, địa phương đẩy mạnh hơn nữa
việc thực hiện tiếp nhận, trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, sử
dụng bưu chính công ích; thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến
các tổ chức, cá nhân về lợi ích của bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính
công ích; thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn người dân nộp hồ sơ TTHC tại bộ phận một
cửa các cấp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III-IV/2021
|
5
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc phân cấp quản lý
về nội dung phát thanh và truyền hình theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 26/6/2020
của Chính phủ về phân cấp quản lý. Thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra phải
nêu cụ thể những tồn tại, hạn chế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III-IV/2021
|
V
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1
|
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung tại Chương
trình xúc tiến đầu tư năm 2021. Bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ về
PTKTXH, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, khuyến khích và tạo điều kiện
thúc đẩy kinh tế tư nhân phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao chất
lượng môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
theo Nghị quyết số 02/NQCP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2021
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
thường xuyên tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp khi thực hiện
dự án đầu tư để giải quyết, tháo gỡ cho doanh nghiệp.
- Tiếp tục hỗ trợ, giải quyết khó khăn của từng dự
án đã được cấp/chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án đang thực hiện
nghiên cứu khảo sát; hàng tuần, báo cáo tình hình thực hiện các dự án ngoài
ngân sách, tham mưu giải quyết những hạn chế, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện các dự án
|
Sở Kế hoạch và đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
- Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ; Nghị
quyết số 02a- NQ/TU ngày 08/12/2020 của Tỉnh ủy Bắc Kạn. Tiếp tục thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày
20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Chương trình
hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng,
an ninh năm 2021. Tham mưu tổ chức thực hiện tốt các giải pháp chỉ đạo, điều
hành nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu
tư công, bảo đảm trật tự an toàn xã hội để duy trì đà tăng trưởng của nền
kinh tế.
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai đồng bộ,
hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội năm 2021 theo kịch
bản tăng trưởng đã đề ra. Có đối sách nhằm thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất kinh doanh,
phấn đấu thực hiện cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
đã đề ra.
|
Sở Kế hoạch và đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III-IV/2021
|
3
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc phân cấp quản lý
đầu tư theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 26/6/2020 của Chính phủ về phân cấp
quản lý. Thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra phải nêu cụ thể những tồn tại,
hạn chế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Kế hoạch và đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III-IV/2021
|
VI
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
|
|
|
|
1
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc phân cấp quản lý
theo ngành, lĩnh vực tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày
26/6/2020 của Chính phủ về phân cấp quản lý. Thông báo kết quả thanh tra, kiểm
tra phải nêu cụ thể những tồn tại, hạn chế phát hiện qua thanh tra; kiểm tra
|
Các Sở: Tài nguyên
và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Xây dựng; Khoa học và Công
nghệ; Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; các đơn
vị được kiểm tra
|
Quý III-IV/2021
|
2
|
Chỉ đạo các trường học trên địa bàn tăng cường
các hoạt động tuyên truyền, phổ biến về dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu
chính công ích đối với học sinh, sinh viên.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý III-IV/2021
|
3
|
Xây dựng các sáng kiến, giải pháp mới, nội dung
phải thể hiện được kết quả, hiệu quả thực tế đã triển khai áp dụng bằng số liệu
cụ thể, ngắn gọn.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Quý III-IV/2021
|
4
|
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; đảm
bảo các nhiệm vụ được giao tham mưu thực hiện có chất lượng, kịp thời, đúng
thời gian quy định.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Báo cáo kết quả khắc phục những tồn tại, hạn chế
của đoàn thanh tra, kiểm tra về phân cấp phải cụ thể, sát với từng hạn chế
đoàn thanh tra, kiểm tra đưa ra.
|
Các sở, ban, ngành
được kiểm tra
|
Các Sở: Nội vụ;
Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Thông , tin và Truyền thông; Tài nguyên và Môi
trường; Văn -hóa, Thể thao và Du lịch; Y tế; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ;
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quý IV/2021
|
6
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy đảm bảo theo quy định tại Nghị
định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý III-IV/2021
|
7
|
Thường xuyên chỉ đạo, phổ biến, quán triệt đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị chấp hành nghiêm túc kỷ
luật, kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
8
|
Nghiêm túc thực hiện tốt việc cập nhật hồ sơ TTHC
lên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh, đảm bảo đầy đủ, kịp thời; thường xuyên
kiểm tra hoạt động Bộ phận một cửa.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
9
|
Đẩy mạnh việc thực hiện tiếp nhận, trả kết quả
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, sử dụng dịch vụ công trực tuyến; thực hiện
tốt công tác tuyên truyền, phổ biến đến các tổ chức, cá nhân về lợi ích của dịch
vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích; thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn
người dân đến nộp hồ sơ TTHC tại bộ phận một cửa.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
10
|
Tiếp tục quán triệt cán bộ công chức, viên chức
người lao động thực hiện tốt Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 21/5/2020 của UBND tỉnh
về đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, từng bước hình thành “công dân
điện tử”, gương mẫu đi đầu trong việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
11
|
- Đối với các dự án trả nợ quyết toán, trả nợ ứng
trước: Căn cứ quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cấp có thẩm
quyền và kế hoạch vốn được giao, khẩn trương phối hợp với Kho bạc nhà nước thực
hiện thanh toán các khoản nợ phải trả và thủ tục hoàn ứng đối với số nợ ứng
trước.
- Đối với các dự án chuyển tiếp, dự án khởi công
mới: Lập kế hoạch triển khai thực hiện dự án chi tiết theo tháng, quý, 6
tháng trong phạm vi kế hoạch vốn được giao; thực hiện cam kết giải ngân nguồn
vốn gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, cam kết
giải ngân phải bám sát vào kế hoạch triển khai thực hiện dự án; tổ chức thực
hiện lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng, triển khai thực hiện dự án đảm bảo
tiến độ và giải ngân nguồn vốn theo đúng cam kết; trên cơ sở kế hoạch vốn được
cấp có thẩm quyền giao và hợp đồng với nhà thầu, làm thủ tục cam kết chi với
Kho bạc nhà nước nơi giao dịch theo đúng quy định tại Thông tư số
40/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ Tài chính; đối với các dự án có nợ đọng xây
dựng cơ bản, có khối lượng hoàn thành nhưng chưa nghiệm thu, đề nghị khẩn
trương thực hiện các thủ tục nghiệm thu khối lượng hoàn thành, phối hợp với
Kho bạc thanh toán dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản, không để dồn khối lượng
thanh toán đến cuối năm.
- Các công trình khởi công mới; Trên cơ sở quyết
định phê duyệt dự án, khẩn trương thực hiện thủ tục cấp mã số dự án đầu tư để
cơ quan tài chính nhập kế hoạch vốn đầu tư trên phần mềm Tabmis.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính;
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý III-IV/2021
|
12
|
Nâng cao năng lực quản lý tài chính của chủ tài
khoản và các bộ phận kế hoạch tài chính của các cơ quan, đơn vị.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
13
|
- Triển khai thực hiện tốt các giải pháp nêu tại
Nghị quyết số 08-NQ-TU ngày 22/4/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự
nghiệp, củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công;
nâng cao chất lượng dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm gia
tăng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập từ đó tăng mức độ tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo
cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công. Tiếp tục hoàn
thiện thể chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
14
|
Tiếp tục quán triệt cán bộ công chức, viên chức người
lao động thực hiện tốt Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 21/5/2020 của UBND tỉnh về
đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, từng bước hình thành “công dân điện
tử”, gương mẫu đi đầu trong việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
15
|
Hạn chế tối đa việc trao đổi văn bản giấy, thực
hiện đúng quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
16
|
Cập nhật đầy đủ, luân chuyển xử lý 100% hồ sơ giải
quyết TTHC vào phần mềm một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông và dịch vụ
công trực tuyến mức độ cao của tỉnh.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
17
|
Nâng cao thời lượng, nội dung tuyên truyền về dịch
vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích.
|
Các cơ quan báo,
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, trạm truyền thanh cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 558/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cải cách hành chính và chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020, nâng cao chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 558/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cải cách hành chính và chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020, nâng cao chỉ số ngày 10/09/2021 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
741
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|