|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/KH-UBND
|
Trà Vinh, ngày 15
tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2018
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban
hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Thực hiện Quyết định số 1370/QĐ-UBND ngày 04/7/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 -
2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh
năm 2018, như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách
hành chính trên địa bàn tỉnh, từng bước hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu cải cách
hành chính đã đề ra trong Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả triển khai, thực hiện
06 nhiệm vụ trọng tâm của công tác cải cách hành chính, tạo chuyển biến mới
trong quá trình thực hiện, cải thiện kết quả Chỉ số cải cách hành chính tỉnh
Trà Vinh năm 2018.
- Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh thông suốt, trong sạch, vững mạnh theo đúng chủ trương của Đảng,
quy định của Trung ương.
2. Yêu cầu
- Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền việc thực hiện
công tác cải cách hành chính.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan
hành chính nhà nước ở các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp, nhằm
nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong triển
khai, thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của công tác cải cách hành chính, đồng thời,
tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện,
góp phần hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Về thể chế
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng dự thảo và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng trình tự, thủ
tục quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Thường xuyên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành, nhằm kịp thời sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp
luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu
trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày
10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành
chính.
b) Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát, rà soát,
cập nhật các quy định thủ tục hành chính, đề xuất và thực hiện các phương án
đơn giản hóa, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh
vực quản lý nhà nước, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp; công
khai minh bạch thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp
để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, dễ hiểu và dễ thực hiện.
Công bố kịp thời và niêm yết đầy đủ thủ tục hành chính khi có văn bản quy phạm
pháp luật mới quy định.
c) Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính các cấp ở địa phương gắn với thực hiện
cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là đối với cấp xã; mở rộng lĩnh vực và
các thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với một số lĩnh vực quản
lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế hiện có của các cơ quan hành chính nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Trung ương, trên cơ sở đó, sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiệu quả.
b) Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành
chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục
thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW
ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị
về tinh giản biên chế và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính
phủ về chính sách tinh giản biên chế, đảm bảo việc quản lý sử dụng biên chế tiết
kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các quy định về
phân cấp; tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, nhằm nâng cao vai trò, tinh
thần trách nhiệm, năng lực hoạt động của từng ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
a) Tiếp tục tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính; nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi
dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo về số lượng,
cơ cấu hợp lý gắn với vị trí việc làm, có phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c) Thực hiện đúng quy định việc đánh giá, nhận xét
cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo đánh giá chính xác, khách quan kết quả thực
thi công vụ, nhiệm vụ làm cơ sở bình xét thi đua, cũng như tinh giản biên chế.
d) Tiếp tục thực hiện và đổi mới trong công tác sử
dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức thi nâng ngạch công chức đảm
bảo nguyên tắc cạnh tranh, khách quan, công bằng và đúng quy định của pháp luật.
5. Về cải cách tài chính công
a) Tiếp tục triển khai, hướng dẫn thực hiện tốt các
quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí hành chính đối với
cơ quan hành chính nhà nước; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập; đảm bảo mục tiêu sử dụng hiệu quả nguồn ngân
sách nhà nước.
b) Thường xuyên rà soát, kiểm tra đánh giá lại việc
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập. Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý tài chính, tạo điều
kiện cho việc giám sát, kiểm soát các quyết định về thu, chi tài chính.
c) Tăng cường cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
trên địa bàn tỉnh theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, giảm dần
sự phụ thuộc vào ngân sách nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước.
6. Về hiện đại hóa nền hành chính
a) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động hành chính, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính, mở rộng
việc triển khai áp dụng phần mềm một cửa điện tử. Tăng cường cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4. Tiếp tục áp dụng có hiệu quả phần mềm quản lý và
điều hành văn bản trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm chi
phí, thời gian giao dịch, lưu chuyển văn bản, tài liệu; tiếp tục nâng cấp, thực
hiện đồng bộ hệ thống thư điện tử công vụ.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
thu phí, lệ phí và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
c) Nâng cao chất lượng áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ
thống Quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động
của cơ quan nhà nước, mở rộng việc áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ở cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính của tỉnh đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng
Kế hoạch cải cách hành chính cụ thể, khả thi, nhiệm vụ thực hiện rõ ràng, phân
công trách nhiệm cụ thể.
b) Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
với những hình thức đa dạng; xây dựng kế hoạch và tổ chức cuộc thi viết tìm hiểu
về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2018.
c) Tiếp tục tăng cường hoạt động kiểm tra, theo dõi
kết quả triển khai và thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, nâng cao chất
lượng hoạt động kiểm tra công vụ nhằm kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý
nghiêm đối với các cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật trong thực thi
công vụ, gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, tổ chức.
d) Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả mô hình
“Chính quyền, công sở thân thiện”, góp phần nâng cao chất lượng phục vụ của các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở đó tổ chức đánh giá sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính.
e) Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác cải cách hành
chính, nhằm đánh giá, theo dõi kết quả đạt được, đề xuất phương hướng, nhiệm vụ
để thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trong thời gian tiếp theo.
(Đính kèm Phụ lục một số nhiệm vụ cải cách hành
chính tỉnh Trà Vinh năm 2018)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã trong việc chỉ đạo triển khai, thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nhiệm
vụ cải cách hành chính. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ, xử lý
nghiêm các cá nhân, tổ chức vi phạm.
3. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết
việc thực hiện cải cách hành chính cũng như thực hiện tốt chế độ thông tin báo
cáo định kỳ theo quy định.
IV. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2018,
xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa
phương để triển khai, thực hiện, gửi về Sở Nội vụ trong tháng 01 năm 2018; báo
cáo định kỳ kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng,
năm, gửi về Sở Nội vụ theo đúng thời gian quy định (đối với báo cáo quý I gửi
trước ngày 05 của tháng 3, đối với báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 của tháng
6, đối với báo cáo quý III gửi trước ngày 05 của tháng 9, đối với báo cáo năm gửi
trước ngày 30 tháng 11), để Sở Nội vụ tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Bộ Nội vụ theo đúng quy định.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra thực hiện công tác cải cách hành chính; tổ chức chấm điểm, đánh giá kết quả
Chỉ số cải cách hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và đánh giá, xếp hạng kết
quả hoạt động cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và cấp huyện trên địa
bàn tỉnh.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị triển khai thực hiện các hoạt động thuộc nhiệm vụ cải cách thể chế; tiến
hành kiểm tra, tổng hợp đánh giá kết quả đạt được, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp
cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các hoạt động thuộc nhiệm vụ cải cách thủ
tục hành chính và các quy định về cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ và các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
toán kinh phí để các cơ quan, đơn vị triển khai các chương trình, kế hoạch thực
hiện công tác cải cách hành chính đã đề ra theo quy định. Đồng thời, triển
khai, theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ về cải
cách tài chính công.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các dự án, kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, duy trì và mở rộng việc áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Trà Vinh
phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018, xây
dựng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính trên sóng phát thanh,
truyền hình, báo viết.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Kho bạc, Thuế, Công an, BHXH tỉnh;
- BLĐVP;
- Các Phòng; KSTTHC, HCTC;
- Lưu: VT, NC.78b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh)
Số TT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí thực
hiện
|
I.
Cải cách thể chế
|
1. Phối hợp xây dựng và triển khai thực hiện
Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của tỉnh năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Quý I năm 2018
|
|
2. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh năm
2018
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Năm 2018
|
|
3. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2018
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Năm 2018
|
|
II.
Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà
soát thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Năm 2018
|
|
2. Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính, việc niêm yết công khai thủ tục
hành chính tại trụ sở cơ quan cũng như các quy định khác về thủ tục hành
chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Năm 2018
|
|
3. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, đôn đốc việc tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
theo đúng thẩm quyền và trình tự quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Năm 2018
|
|
III.
Cải cách tổ chức bộ máy
|
1. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và
biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định,
hướng dẫn của Trung ương
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2018
|
|
2. Tiếp tục thực hiện chủ trương, Đề án tinh giản
biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung
ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ theo đúng kế hoạch
và lộ trình đã đề ra
|
Cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2018
|
|
IV.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Bảng mô tả
công việc của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà
nước, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2018
|
|
2. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018. Tiếp tục đổi mới và nâng cao
chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Năm 2018
|
|
5. Thực hiện đánh giá và phân loại cán bộ, công
chức, viên chức theo đúng quy định
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sở Nội vụ
(hướng dẫn khi các
cơ quan, đơn vị có yêu cầu)
|
Quý IV năm 2018
|
|
V.
Cải cách tài chính công
|
1. Tiếp tục triển khai, thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan
nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ. Theo
dõi và báo cáo tình hình thực hiện của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Năm 2018
|
|
2. Tiếp tục triển khai, thực hiện quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ ban hành quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Năm 2018
|
|
3. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Năm 2018
|
|
VI.
Hiện đại hóa hành chính
|
1. Tiếp tục triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ
điện tử; xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin năm 2018
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý I năm 2018
|
|
2. Tiếp tục triển khai cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử thành phần theo Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2017 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
3. Tiếp tục triển khai cung ứng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 theo Danh mục
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý I năm 2018
|
|
4. Tiếp tục triển khai thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ, thu phí, lệ phí và kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Năm 2018
|
|
5. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch áp dụng,
duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
9001:2015 tỉnh Trà Vinh năm 2018 vào hoạt động các cơ quan hành chính Nhà nước,
đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Năm 2018
|
|
VII.
Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền CCHC
|
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2018
|
Sở Nội vụ và các
cơ quan có liên quan
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Tháng 01/2018
|
Kinh phí triển khai là kinh phí CCHC được phân bổ
hàng năm của Sở Nội vụ và của các đơn vị khác có liên quan
|
2. Xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác
Nội vụ năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Quý I/2018
|
|
3. Kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Trà
Vinh năm 2018
|
Sở Nội vụ và các
cơ quan, có liên quan
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Quý III/2018
|
|
4. Tự kiểm tra tại các Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và UBND cấp xã, nhằm chấn chỉnh kịp thời những hiện tượng sách nhiễu,
tiêu cực có thể xảy ra
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2018
|
|
5. Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số
cải cách hành chính năm 2017 và tổ chức phát phiếu điều tra xã hội học theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Quý I/2018
|
|
6. Triển khai xác định Chỉ số theo dõi, đánh giá,
xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, Ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II/2018
|
|
7. Triển khai các hoạt động tuyên truyền công tác
cải cách hành chính, viết tin, bài, xây dựng các chuyên mục nhằm phổ biến các
hoạt động và kết quả cải cách hành chính của tỉnh.
Xây dựng Kế hoạch cuộc thi viết tìm hiểu công tác
cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh.
|
Sở Nội vụ, Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Trà Vinh.
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Năm 2018
|
|
8. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch triển
khai thí điểm mô hình “Chính quyền, công sở thân thiện” và xem xét nhận rộng
mô hình
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Năm 2018
|
|
9. Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính trên cơ sở kết quả Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số
Hiệu quả Quản trị và hành chính công tỉnh Trà Vinh năm 2017 trên cơ sở đó đề
ra giải pháp chỉ đạo khắc phục
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2018
|
|
10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy
định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2018
|
|
Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 40/KH-UBND ngày 15/12/2017 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2018
1.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|