|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
02 tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số
4221/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 -
2025 (viết tắt là Quyết định số 4221/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh); Quyết định
số 2106/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 (viết tắt là Quyết định số 2106/QĐ-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh);
Thực hiện Công văn số
5673/BNV-CCVC ngày 03/10/2023 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2024; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng, ý thức, trách nhiệm và
khát vọng cống hiến phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tập
trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước, năng lực thực thi
công vụ, giải quyết công việc hiệu quả, đổi mới, sáng tạo gắn với yêu cầu cải
cách hành chính của tỉnh.
2. Nâng cao trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương quán triệt, tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện để cán bộ,
công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, đảm bảo đạt tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên
chức và tiêu chuẩn theo yêu cầu vị trí việc làm quy định.
3. Cán bộ, công chức,
viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải nêu cao tinh thần, ý thức trách
nhiệm để hoàn thành nhiệm vụ học tập; khuyến khích tinh thần tự học, tự nghiên
cứu, tự bồi dưỡng.
II. NỘI DUNG
1. Nâng cao
nhận thức về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đối với sự phát triển
của tỉnh
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
quán triệt, nâng cao nhận thức, tầm quan trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng;
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc quản lý và sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức, xem đây là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài trong
công tác xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của
tỉnh.
b) Làm cho cán bộ, công chức,
viên chức xác định rõ việc “học tập suốt đời” là để không ngừng nâng cao năng lực
làm việc, thực thi nhiệm vụ, công vụ hiệu quả, hoàn thành tốt nhiệm vụ, đồng thời
góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chất lượng cao, chuyên
nghiệp, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Xây dựng
và hoàn thiện các quy định, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
a) Triển khai thực hiện nghiêm
túc, có hiệu quả Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số 71/2023/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh; thực hiện kịp thời, đầy đủ chính sách về hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng theo quy định của pháp luật.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện
các chính sách thu hút, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động
công vụ.
3. Đổi mới
công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
a) Lựa chọn, cử cán bộ, công chức,
viên chức đi đào tạo sau đại học:
Lựa chọn, cử cán bộ, công chức,
viên chức có năng lực, độ tuổi phù hợp đi đào tạo trình độ sau đại học theo yêu
cầu, định hướng phát triển của tỉnh, tập trung các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp
công nghệ cao, công nghệ thông tin và truyền thông, kỹ thuật công nghệ, công
nghiệp công nghệ cao, trí tuệ nhân tạo, du lịch, phát triển đô thị, kiến trúc,
quy hoạch, quản lý đô thị, quản lý xây dựng, các ngành kỹ thuật... phục vụ lâu
dài cho tỉnh.
Cử bác sĩ, dược sĩ đi đào tạo
trình độ chuyên khoa cấp I, cấp II các chuyên ngành y, dược để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực ngành y tế, đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
cho Nhân dân.
b) Đổi mới hình thức và phương
pháp tổ chức các lớp bồi dưỡng: Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức bảo đảm theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc
làm gắn với công tác sử dụng, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn
nhân lực của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Đẩy mạnh hợp tác trong hoạt
động bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
có năng lực, uy tín trong nước, có nhiều lợi thế về những ngành, lĩnh vực liên
quan đến khóa bồi dưỡng để thực hiện bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức.
Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các khóa bồi dưỡng theo chương trình, đề án của Trung ương.
4. Đào tạo,
bồi dưỡng chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các ngành, lĩnh vực
phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
a) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên sâu và ứng dụng trong việc tham mưu xây dựng, hoạch định chủ trương,
chính sách về kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật để xây dựng đội ngũ chuyên
gia đầu ngành, cán bộ chuyên môn giỏi ở các lĩnh vực, các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực mũi nhọn đề xuất những nội dung cần phải đào tạo, bồi dưỡng
chuyên sâu, chuyên ngành (thông qua quy trình xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức hằng năm hoặc chương trình bồi dưỡng chất lượng
cao) để bảo đảm nội dung mang tính đột phá, đáp ứng yêu cầu đổi mới, sáng tạo,
phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh cho các giai đoạn tiếp theo. Phối hợp
chặt chẽ với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để xây dựng khung, đề cương và chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
5. Đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng, năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ của
đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
a) Đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã: Bồi dưỡng về quản lý hành chính, kinh tế - xã hội, phát
triển và quản lý dịch vụ công, quản trị và quản lý chính quyền địa phương
b) Đối với công chức cấp xã: Bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng, năng lực thực thi nhiệm vụ,
công vụ, tập trung ở các lĩnh vực quy hoạch, xây dựng, trật tự đô thị, nông
nghiệp, đất đai, môi trường, tài chính, thống kê.
c) Đối với người hoạt động
không chuyên trách cấp xã, cấp thôn: Bồi dưỡng các kiến thức chung về thôn, tổ
dân phố, kỹ năng hoạt động của người không chuyên trách; các vấn đề về triển
khai thực hiện Luật dân chủ ở cơ sở; công tác vận động nhân dân giữ gìn trật tự,
an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, xây dựng nông thôn mới.
6. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện được đảm bảo
từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và quy định tại
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31/01/2023 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Cụ thể:
a) Đối với các lớp bồi dưỡng do
Sở Nội vụ chủ trì tổ chức: sử dụng kinh phí đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự
toán năm 2024 cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023.
b) Đối với các lớp bồi dưỡng do
các sở, ngành chủ trì tổ chức: Các sở, ngành xây dựng dự toán kinh phí, gửi Sở
Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
c) Đối với các lớp bồi dưỡng
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn,
khu phố: Sở Nội vụ cân đối kinh phí được giao năm 2024 tại Quyết định số
4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện. Trường hợp
cân đối nếu còn thiếu, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự
toán, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung kinh phí để thực
hiện.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
a) Triển khai Kế hoạch này đến
các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn
vị, địa phương mình.
b) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng
và ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 của
cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
c) Các sở, ngành liên quan được
giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND
của Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ trì xây dựng nội dung, chương trình và tham gia tổ
chức các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức,
viên chức của ngành, lĩnh vực quản lý; xây dựng dự toán, gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
và chịu trách nhiệm về các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử tham
gia đào tạo, bồi dưỡng nhưng không đạt kết quả theo yêu cầu để có biện pháp xử
lý và bồi hoàn kinh phí theo quy định.
đ) Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng của cơ quan, đơn vị, địa phương mình về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) theo quy định.
2. Sở Tài
chính: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh cân đối và bố trí kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch này.
3. Sở Nội
vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
b) Phối hợp với các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng có chức năng đào tạo, bồi dưỡng theo từng chuyên ngành, nội dung phù
hợp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch.
c) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ kết quả đào tạo, bồi dưỡng định kỳ, hằng năm theo quy
định.
(Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
và phân công nhiệm vụ thực hiện theo Phụ lục I, II, III đính kèm Kế hoạch
này)
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K12.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN NGẠCH CÔNG CHỨC, CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC, YÊU CẦU VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 02/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Đối tượng
|
Số lượng học viên
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Đào tạo trình độ tiến sĩ, thạc
sĩ
|
Cán bộ, công chức, viên chức các
cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
|
30-50 người
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
|
2
|
Đào tạo trình độ bác sĩ
chuyên khoa cấp I, cấp II; dược sĩ chuyên khoa cấp I, cấp II
|
Công chức, viên chức đang công
tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về y tế, các cơ sở y tế công lập, các cơ
sở đào tạo nguồn nhân lực y tế và các đơn vị sự nghiệp khác có sử dụng bác
sĩ, dược sĩ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh
|
50-70 người
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
Thực hiện theo Đề án đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế tại
các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh đến năm 2025
|
3
|
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
sở và tương đương
|
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và
tương đương; công chức, viên chức quy hoạch chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc Sở
và tương đương
|
20 - 30 người/lớp
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia, các sở, ban, ngành
|
Quý I, II
|
|
4
|
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
huyện và tương đương
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện và người được quy hoạch chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
20 - 30 người/lớp
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố
|
Quý II, III
|
|
5
|
Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương
|
Trưởng phòng, Phó trưởng
phòng và tương đương; công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
250 - 260 người/3 lớp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các
cơ sở đào tạo liên quan
|
Quý II, III
|
|
6
|
Bồi dưỡng ngạch chuyên viên
cao cấp và tương đương
|
Cán bộ, công chức giữ ngạch
chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và tương đương, viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp hạng I, hạng II và bảo đảm các điều kiện theo quy định
|
50 - 60 người/lớp
|
Sở Nội vụ
|
Học viện Hành chính Quốc gia, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I, II
|
|
7
|
Bồi dưỡng ngạch chuyên viên
chính và tương đương
|
Cán bộ, công chức giữ ngạch
chuyên viên chính, chuyên viên và tương đương, viên chức giữ chức danh
nghề nghiệp hạng II, hạng III và bảo đảm các điều kiện theo quy định
|
200 người/2 lớp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ
sở đào tạo liên quan
|
Quý III
|
|
8
|
Bồi dưỡng ngạch chuyên viên
và tương đương
|
Cán bộ, công chức giữ ngạch
chuyên viên, cán sự và tương đương, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp
hạng III, hạng IV; người thực hiện chế độ tập sự công chức loại C, tập sự viên
chức hạng III và bảo đảm các điều kiện theo quy định
|
100 - 120 người/02 lớp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các
cơ sở đào tạo liên quan
|
Quý II
|
|
Kinh phí thực hiện (bao gồm cả
kinh phí chi nghiệp vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng) đã được giao dự toán năm
2024 cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh
và không tính kinh phí cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học
PHỤ LỤC II
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ, HÌNH
THÀNH ĐỘI NGǛ CHUYÊN GIA
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 02/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Đối tượng
|
Số lượng học viên
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
BỒI DƯỠNG HÌNH THÀNH ĐỘI NGǛ
CHUYÊN GIA
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Kế hoạch - Tài
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về quản lý tài chính công, đầu tư công, chính sách
công gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng làm công tác tài
chính - kế hoạch thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quý I, II
|
|
|
Kinh nghiệm quản lý tài chính
công, đầu tư công, chính sách công gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng làm công tác
tài chính - kế hoạch thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quý I, II
|
|
2
|
Lĩnh vực quản lý phát triển
đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật kiến thức, kỹ năng,
phương pháp quản lý nhà nước trong phát triển đô thị gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc các sở:
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương, Ban quản lý Khu kinh tế
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Xây dựng
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị
|
Quý I, II
|
|
3
|
Lĩnh vực công nghệ thông
tin và chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật kiến thức, kỹ năng,
phương pháp quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Công chức phụ trách công nghệ
thông tin thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quý I, II
|
Thực hiện theo Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 04/5/2022 của UBND tỉnh
|
4
|
Lĩnh vực khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, xây dựng và tổ chức thực
hiện chính sách gắn với chuyển đổi số về lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Sở Nội vụ
|
Quý II, III
|
|
5
|
Lĩnh vực quản lý nguồn
nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật kiến thức, kỹ năng về
xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách quản lý nguồn nhân lực, cơ cấu tổ chức
khu vực công, sử dụng công chức, kinh nghiệm về quản lý nguồn nhân lực
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng làm công tác
tổ chức - cán bộ thuộc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quý II, III
|
|
6
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật kiến thức, kỹ năng về
y tế gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Y tế,
các Phòng Y tế thuộc huyện
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quý II, III
|
|
7
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước; xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách trong quản
lý giáo dục và đào tạo gắn với chuyển đổi số
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và công chức được quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc huyện
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quý II, III
|
|
II
|
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC
THỰC THI CÔNG VỤ (KHÔNG BAO GỒM ĐỐI TƯỢNG Ở MỤC I)
|
1
|
Lĩnh vực quản lý đô thị,
phát triển đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch - tài chính cho đầu
tư phát triển đô thị gắn với chuyển đổi số
|
Công chức Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Xây dựng
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quý III
|
|
2
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng trong lĩnh vực quản lý đất đai, giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ
trợ tái định cư; quản lý khoáng sản, quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu gắn với chuyển đổi số
|
Công chức Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quý III
|
|
3
|
Lĩnh vực khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng tham mưu thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ gắn với chuyển đổi số
|
Công chức Sở Khoa học và Công
nghệ, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
30 - 40 người/01 lớp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quý III
|
|
- Kinh phí thực hiện lớp bồi dưỡng
nguồn nhân lực do Sở Nội vụ chủ trì: sử dụng kinh phí đã được giao dự toán năm
2024 cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh.
- Kinh phí thực hiện các lớp
còn lại: Các sở, ngành liên quan chủ trì, xây dựng dự toán kinh phí, gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
PHỤ LỤC III
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 02/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Đối tượng
|
Số lượng học viên
|
Cơ quan chủ trì về nội dung chuyên đề bồi dưỡng
|
Cơ quan tổ chức mở lớp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHO CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về quản lý đất đai, giải phóng mặt bằng, bồi thường,
hỗ trợ tái định cư; quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu gắn với
chuyển đổi số
|
Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND cấp
xã phụ trách lĩnh vực đất đai, môi trường
|
159 người/2 lớp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
Thực hiện theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh
|
2
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về quản lý phát triển đô thị gắn với chuyển đổi số
|
Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND cấp
xã phụ trách lĩnh vực xây dựng
|
159 người/2 lớp
|
Sở Xây dựng
|
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
Thực hiện theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh
|
3
|
- Công tác quản lý sản xuất,
kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp và công tác xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực Lâm nghiệp
- Quản lý dịch bệnh động vật
trên cạn, động vật thủy sản
|
Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND cấp
xã phụ trách lĩnh vực nông nghiệp
|
159 người/2 lớp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
|
II
|
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC UBND CẤP
XÃ
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý đất đai, giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư; quản lý
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu gắn với chuyển đổi số
|
Công chức Địa chính cấp xã phụ
trách lĩnh vực quản lý đất đai, môi trường
|
159 người/2 lớp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
Thực hiện theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh
|
2
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý quy hoạch kiến trúc, đô thị, nhà ở gắn với chuyển đổi số.
|
Công chức Địa chính cấp xã phụ
trách lĩnh vực quản lý xây dựng
|
159 người/2 lớp
|
Sở Xây dựng
|
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
Thực hiện theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh
|
3
|
Hướng dẫn sản xuất trồng trọt
theo tiêu chuẩn VietGap, hữu cơ
|
Công chức Địa chính cấp xã phụ
trách công tác nông nghiệp
|
159 người/2 lớp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
|
4
|
Quản lý ngân sách: Trình tự lập
dự toán, phân bổ dự toán, chuyển nguồn dự toán; các chế độ, chính sách nhà nước;
chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã theo Thông tư số 70/2019/TT-BTC ngày
03/10/2019 của Bộ Tài chính
|
Công chức Tài chính – Kế toán
|
159 người/2 lớp
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
|
5
|
- Lý thuyết thống kê cơ bản
và một số nghiệp vụ thống kê chuyên ngành
- Biểu mẫu Hệ thống chỉ tiêu
cấp xã và phần mềm nhập Báo cáo Hệ thống chỉ tiêu cấp xã
- Quy trình thu thập, tổng hợp
và tính toán Tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn các xã thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025
và Quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán Tiêu chí về thu nhập bình quân đầu
người cấp thôn (làng) trên địa bàn các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021 - 2025
- Luật thống kê và các văn bản
hướng dẫn thi hành
|
Công chức Văn phòng-Thống kê
cấp xã phụ trách công tác thống kê
|
159 người/2 lớp
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
|
III
|
BỒI DƯỠNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, KHU PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ
văn thư - lưu trữ
|
Văn thư - Lưu trữ
|
159 người/2 lớp
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
|
2
|
Bồi dưỡng kỹ năng thực hiện
nhiệm vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
|
Nông - Lâm - Ngư nghiệp
|
137 người/2 lớp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
hoạt động của Trưởng thôn, Trưởng khu phố
|
Trưởng thôn, Trưởng khu phố
|
1116 người/16 lớp
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II, III
|
|
Kinh phí thực hiện: sử dụng kinh
phí đã được giao dự toán năm 2024 cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND
ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh.
Kế hoạch 21/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 21/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngày 02/02/2024 do tỉnh Bình Định ban hành
420
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|