|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình 02/CTr-UBND 2018 công tác chủ yếu của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
02/CTr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huấn
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/CTr-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 08 tháng 01 năm 2018
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN
QUANG
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Năm 2018 là năm thứ ba thực hiện Nghị quyết Đại
hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016-2020. Tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn với điều chỉnh cơ cấu
kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của
doanh nghiệp và cả nền kinh tế. Tập trung phát triển một số ngành công nghiệp
có lợi thế, phát triển mạnh du lịch và các ngành dịch vụ; phát triển nông, lâm
nghiệp hàng hóa hiệu quả. Đẩy mạnh thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh
doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường; bảo đảm an sinh xã hội. Đẩy mạnh cải cách hành
chính, tinh giản biên chế; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; bảo đảm quốc
phòng, an ninh và giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; nâng cao
hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục thực hiện điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy
hoạch đến năm 2025; triển khai thực hiện các Chương trình hành động của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh thực hiện: Nghị quyết số 11-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 Hội nghị lần thứ tư
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm
tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất
lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; các Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; các kế hoạch, chương trình và đề án thực
hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, trong đó tập trung
vào 3 khâu đột phá và các nhiệm vụ trọng tâm.
2. Đẩy mạnh thực hiện Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị bền vững gắn với xây dựng nông
thôn mới, tập trung vào một số cây trồng, vật nuôi chủ lực (Chè, mía, cam, lạc,
nguyên liệu giấy; chăn nuôi trâu, cá đặc sản,...) và các cơ chế, chính sách
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp.
Tiếp tục thực hiện các giải pháp phát triển công
nghiệp, tập trung vào một số ngành có tiềm năng, lợi thế; chú trọng phát triển
công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ
trợ. Tăng cường giám sát đầu tư các dự án sản xuất công nghiệp, phấn đấu hoàn
thành đưa vào sản xuất đúng tiến độ góp phần tăng trưởng chung của ngành trong
tăng trưởng kinh tế.
Huy động các nguồn lực đầu tư hạ tầng các Khu,
điểm du lịch; phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái. Khai thác tiềm
năng để phát triển du lịch lịch sử, văn hóa, nghỉ dưỡng, sinh thái,..., đưa du
lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
3. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng
các nguồn tài nguyên, nhất là tài nguyên đất đai, khoáng sản, bảo đảm đúng quy
hoạch, kế hoạch, tiết kiệm và cân bằng sinh thái. Thực hiện mạnh mẽ cải cách
hành chính, gắn với vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị;
tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh
tranh; thu hút mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
4. Thực hiện đồng bộ các giải pháp thu
ngân sách trên địa bàn. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư
xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị; đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh; các dự án theo hình thức đối tác
công tư; các Chương trình mục tiêu Quốc gia và chương trình mục tiêu.
5. Triển khai đồng bộ Chương trình kiên cố
hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa
thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ
tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020.
6. Tiếp tục nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực của tỉnh, chú trọng nguồn nhân lực chất lượng cao; phát triển khoa học
và công nghệ, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao. Triển khai có hiệu quả
và đồng bộ các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.
7. Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh của tỉnh; làm tốt công tác tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn thư khiếu
nại, tố cáo; giải quyết đơn thư của công dân theo đúng quy định, hạn chế đơn
thư tồn đọng, vượt cấp.
III. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
NĂM 2018
(1) Tốc độ tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh GRDP
(theo giá so sánh 2010) tăng 8,03% so với năm 2017. GRDP bình quân đầu người
theo giá hiện hành 38 triệu đồng/người/năm.
(2) Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 106%; giá
trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh 2010) đạt 14.220 tỷ đồng.
(3) Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
(theo giá so sánh 2010) đạt 8.054 tỷ đồng, tăng 4,13% so với năm 2017; sản lượng
lương thực đạt trên 33,5 vạn tấn.
(4) Trồng mới 11.150 ha rừng tập trung.
(5) Có thêm 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Bê
tông hóa đường giao thông nội đồng 100,54 km; kiên cố hóa kênh mương nội đồng
275 km; xây dựng nhà văn hóa thôn bản 159 nhà.
(6) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đạt
20.500 tỷ đồng.
(7) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 102 triệu USD.
(8) Tổng thu ngân sách trên địa bàn 1.822 tỷ đồng.
Trong đó, thu nội địa 1.792 tỷ đồng.
(9) Thu hút 1.675,7 nghìn lượt khách du lịch,
doanh thu xã hội từ du lịch đạt trên 1.504 tỷ đồng.
(10) Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học ở
các cấp học; 100% xã, phường, thị trấn giữ vững phổ cập các bậc học.
(11) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 97%.
(12) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm
14%; có 8,1 bác sỹ/10.000 dân.
(13) Tạo việc làm cho 20.000 lao động, trong đó
300 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; tỷ lệ lao động qua đào tạo
54%.
(14) Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều) giảm còn 16,77%.
(15) Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình
văn hóa 88%; thôn, bản, tổ nhân dân đạt danh hiệu văn hóa 77%; tỷ lệ cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 90%.
(16) Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia đạt
98,82%.
(17) Tỷ lệ che phủ của rừng đạt trên 60%.
(18) Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch
98% và 86,5% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.
(19) Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải y tế
được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 100%.
(20) Tỷ lệ chất thải rắn thông thường được
thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng 94%.
(21) Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
88%.
IV. NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2018
(có biểu chi
tiết kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chương trình công tác chủ yếu năm 2018
xác định những nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh. Hàng
tháng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lịch làm việc cụ thể để thực hiện các nội
dung chủ yếu trong Chương trình công tác và giải quyết các công việc thường
xuyên, đột xuất phát sinh.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban,
Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch,
chương trình công tác của ngành, đơn vị nhằm cụ thể hóa Chương trình công tác của
Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao; tăng cường sự phối hợp
giữa các sở, ban, ngành và huyện, thành phố để thực hiện hoàn thành Chương
trình công tác chủ yếu năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; thường xuyên đôn đốc,
kiểm tra và xử lý những phát sinh từ cơ sở để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề vượt quá thẩm quyền
để xem xét cho ý kiến; nêu cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
đúng thời hạn các nội dung được giao; định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cuối
năm, tiến hành kiểm điểm, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo
đúng quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Chương trình công
tác chủ yếu năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, căn cứ tình
hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung Chương trình
công tác chủ yếu năm 2018 cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng, Phó các phòng, các CV;
- Lưu: VT - Ng
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
MỘT SỐ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2018 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo
Chương trình số: 02/CTr-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG
|
Cơ quan chủ
trì, tham mưu, tổng hợp
|
Cơ quan phối
hợp thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Trình UBND tỉnh
|
Trình Cấp ủy
|
Trong đó nội
dung trình xin ý kiến
|
|
|
TT Tỉnh ủy
|
BTV Tỉnh ủy
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và
dự toán ngân sách nhà nước năm 2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
2
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Danh mục xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân
tỉnh năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 1
|
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng
dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 3
|
Tháng 3
|
x
|
x
|
|
4
|
Triển khai Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 3
|
|
|
|
|
5
|
Chủ trương điều chỉnh địa giới hành chính để mở
rộng thành phố Tuyên Quang theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố
Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030
|
UBND thành phố
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 3
|
x
|
x
|
|
6
|
Kế hoạch tổ chức Lễ hội Thành Tuyên năm 2018
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
x
|
x
|
|
7
|
Đánh giá tiến độ thực hiện Thông báo số 150/TB-VPCP
ngày 21/3/2017 của Văn phòng chính phủ về thông báo kết luận của Thủ tướng
Chính phủ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
x
|
x
|
|
8
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế
hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
|
|
|
|
9
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế
hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình
mới
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
|
|
|
|
10
|
Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước của tỉnh năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
11
|
Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập của tỉnh năm 2018
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
12
|
Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới
giao thông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
13
|
Báo cáo tình hình thực hiện nâng cấp thị trấn
Na Hang trở thành thị xã
|
UBND huyện Na Hang
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
14
|
Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU
ngày 22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp hàng
hóa giai đoạn 2016-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
x
|
x
|
|
15
|
Kết luận về tiếp tục thực hiện Chương trình
hành động số 18-CTr/TU ngày 27/10/2008 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa
XIV) thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 4
|
Tháng 6
|
x
|
x
|
|
16
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5
|
|
|
|
|
17
|
Kế hoạch nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng và
khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn
tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài
chính, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Tháng 5
|
|
|
|
|
18
|
Kết luận về tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
87-KH/TU ngày 09/9/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Trung
ương 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 6
|
Tháng 6
|
x
|
x
|
|
19
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm 2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 6
|
Tháng 6
|
x
|
x
|
|
20
|
Báo cáo kết quả thực hiện dự toán thu, chi
ngân sách 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018
|
Sở Tài chính
|
Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện,
thành phố; cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 6
|
Tháng 6
|
x
|
x
|
|
21
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư và
xây dựng 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 6
|
Tháng 6
|
x
|
x
|
|
22
|
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XII) về cải cách chính sách
tiền lương, bảo hiểm xã hội và người có công
|
Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 6
|
Tháng 6
|
x
|
x
|
|
23
|
Đề án số hóa bản đồ quy hoạch trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
x
|
x
|
|
24
|
Lập hồ sơ đề nghị công nhận xã ATK, vùng ATK
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
x
|
x
|
|
25
|
Đánh giá tiến độ thực hiện xây dựng và phát
triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II
|
UBND thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
x
|
x
|
|
26
|
Quyết định ban hành Kế hoạch thời gian năm học
2017 -2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 8
|
|
|
|
|
27
|
Lập và hoàn thiện hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên
Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) - Vườn Quốc gia Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) đề nghị
UNESCO công nhận là di sản thế giới
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
x
|
x
|
|
28
|
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
năm 2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
x
|
x
|
|
29
|
Danh mục các công trình thuộc kế hoạch đầu tư
xây dựng năm 2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan;
UBND huyện, thành phố
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
x
|
x
|
|
30
|
Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang
năm 2019
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 10
|
Tháng 10
|
x
|
x
|
|
31
|
Báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi
ngân sách địa phương năm 2017
|
Sở Tài chính
|
Cục thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện,
thành phố; cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
x
|
x
|
|
32
|
Dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ
ngân sách năm 2019
|
Sở Tài chính
|
Cục thuế tỉnh; UBND huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
x
|
x
|
|
33
|
Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2019
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 10
|
|
|
|
|
34
|
Chương trình công tác chủ yếu năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 11
|
Tháng 11
|
x
|
x
|
|
35
|
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang
năm 2019
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện,
thành phố
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
36
|
Thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư, thực hiện công
tác giải phóng mặt bằng và khởi công Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức
BOT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải,
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2018
|
Trong năm 2018
|
x
|
x
|
|
37
|
Xây dựng các dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2018
|
Trong năm 2018
|
x
|
x
|
|
38
|
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2018
|
|
|
|
|
39
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra và làm việc
với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
UBND huyện, thành phố
|
Theo kế hoạch
|
|
|
|
|
Chương trình 02/CTr-UBND về công tác chủ yếu năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 02/CTr-UBND về công tác chủ yếu ngày 08/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
1.106
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|