Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 50/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Lê Quang Tiến
Ngày ban hành: 15/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2024/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 15 tháng 11 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 07 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

Căn cứ công văn số 6647/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý đất đai tại địa phương;

Căn cứ công văn số 5403/UBND-CNNXD ngày 25 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá đối với danh mục sự nghiệp công thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 704/TTr-STNMT ngày 06 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CNNXD, TH.
Hiep/vpqppl

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Tiến

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả kiểm kê chuyên đề thực hiện gắn với việc kiểm kê đất đai định kỳ) do Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thái Nguyên thực hiện.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

3. Cơ sở xây dựng định mức

a) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

c) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;

d) Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

đ) Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/07/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

e) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

4. Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên; huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Thái Nguyên (gọi chung là huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã).

Các công việc xây dựng dự án, nhiệm vụ, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.

5. Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các định mức thành phần sau:

5.1. Định mức lao động là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.

b) Định biên: Xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);

c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.

Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.

Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.

5.2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).

Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

d) Mức dụng cụ nhỏ, giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ tại phần III của định mức này được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ tương ứng.

đ) Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ tại phần III của định mức này và hao hụt vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu tương ứng.

6. Đơn vị tính trong định mức này được tính như sau:

- “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã;

- “Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.

- “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 huyện.

- “Thửa/huyện” tính cho huyện có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.

- “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.

- “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.

- “Khoanh/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng khoanh kiểm kê chuyên đề.

- “Phiếu/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng phiếu điều tra chuyên đề.

7. Từ ngữ viết tắt

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Cơ sở dữ liệu

CSDL

Định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức KTKT

Đơn vị tính sản phẩm

ĐVT

Bản đồ địa chính

BĐĐC

Hiện trạng sử dụng đất

HTSDĐ

Biến động đất đai

BĐĐĐ

Thống kê đất đai

TKĐĐ

Kiểm kê đất đai

KKĐĐ

Kỹ sư

KS

Kỹ thuật viên

KTV

Ủy ban nhân dân

UBND

Văn phòng đăng ký đất đai

VPĐKĐĐ

8. Hệ số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục số I đính kèm; hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện theo Phụ lục số II đính kèm; hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh và hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh theo Phụ lục số III đính kèm.

9. Khoanh đất quy định tại định mức này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT (các thửa đất liền kề có cùng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất được thể hiện trong cùng một khoanh đất).

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

Chương I

THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ

I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị:

a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;

b) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.

1.2. Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:

a) Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

b) Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

c) Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.

1.3. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.

1.5. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;

c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị.

1.6. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

2. Định mức

Bảng 1

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến.

Bộ/xã

1KTV4

1

1.2

Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã

Bộ/xã

1KTV4

1

1.3

Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.

Bộ/xã

1KTV4

1

2

Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:

2.1

Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;

Khoanh/xã

1KTV4

1,5

2.2

Cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai

Khoanh/xã

1KTV4

4

2.3

Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất

Khoanh/xã

1KTV4

2,16

2.4

Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.

Khoanh/xã

1KTV4

0,24

3

Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định

Bộ/xã

1KTV4

3

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.

Bộ/xã

1KTV4

3

5

Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã

Bộ/xã

1KTV4

4

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/xã

1KTV4

1

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2; 2.3 và 2.4) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định mức);

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của định mức);

(2) Định mức tại điểm 2.1 Bảng 1 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.

(3) Định mức tại điểm 2.2; 2.3 và 2.4 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2; 2.3 và 2.4 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị:

a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp huyện và tài liệu khác có liên quan;

b) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

c) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.

1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.

1.3. Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã:

a) Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định;

b) Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).

1.4. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;

c) Đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị.

1.7. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai cấp huyện theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

2. Định mức

Bảng 2

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị:

1.1

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp huyện và tài liệu khác có liên quan;

Bộ/huyện

1KTV6

1

1.2

Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện

Bộ/huyện

1KTV6

1

1.3

Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập

Bộ/huyện

1KTV6

1

2

Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.

2.1

Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã

Bộ/xã

1KTV6

1

2.2

Trường hợp chưa có CSDL đất đai

Thửa/huyện

1KTV6

11,25

3

Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã:

3.1

Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định;

Bộ/huyện

KS3

7

3.2

Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).

Bộ/huyện

1KS3

2

4

Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp huyện và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

Bộ/huyện

1KS3

3

5

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện

Bộ/huyện

1KS3

9

6

Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện

Bộ/huyện

2KS3

5

7

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/huyện

1KTV6

2

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 2 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.

(2) Định mức tại điểm 2.1 Bảng 2 tính cho 1 xã, khi tính mức cho cả huyện thì lấy mức tính cho 1 xã trên x số xã/huyện.

(3) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;

c) Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

d) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.

1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.

1.3. Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:

a) Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);

b) Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.

1.4. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định tại các điểm điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp tỉnh và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong năm thống kê đất đai; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;

c) Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

1.7. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

1.8. Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 22 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

2. Định mức

Bảng 3

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;

Bộ/tỉnh

1KS3

0,95

1.2

Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT

Bộ/tỉnh

KS3

0,95

1.3

Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.

Bộ/tỉnh

1KTV6

0,95

2

Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp.

Thửa/tỉnh

1KS3

11,4

3

Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:

3.1

Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có);

Bộ/tỉnh

1KTV6

1,9

3.2

Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.

Bộ/tỉnh

1KS3

9,5

4

Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh

4.1

Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

Bộ/tỉnh

2KS3

1,9

4.2

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1KS3

1,9

4.3

Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số

Bộ/tỉnh

2KS3

2,85

5

Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của tỉnh

5.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1KS3

3,8

5.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1KS3

2,85

5.3

Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm

Bộ/tỉnh

1KS3

3,8

6

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

2KS3

6,65

7

Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

Bộ/tỉnh

2KS3

2,85

8

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/tỉnh

2KTV6

0,95

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 3 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) là mức tính cho tỉnh Thái Nguyên (đã điều chỉnh theo hệ số số lượng đơn vị hành chính cấp huyện (Kslh) thuộc tỉnh theo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT).

(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 3 tính cho số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

Chương II

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ

I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã;

b) Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

c) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

d) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;

đ) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

2. Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai:

a) Đối với cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước mà đang được vận hành thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai;

b) Đối với cấp xã chưa có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện lập bản đồ kiểm kê đất đai.

Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước được lập từ bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm kiểm kê đất đai chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước;

c) Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước chưa được lập từ bản đồ địa chính và không có các nguồn tài liệu tại điểm a và điểm b khoản này thì sử dụng các nguồn tài liệu sau (nếu có): bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02 năm đã được nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần lập theo quy định; dữ liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; hệ thống bản đồ địa hình quốc gia mới thành lập sau kỳ kiểm kê đất đai gần nhất có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để lập bản đồ kiểm kê đất đai.

3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

4. Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:

a) Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

b) Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;

c) Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;

d) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;

đ) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

e) Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

6. Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất với nội dung chính:

a) Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương;

b) Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng);

c) Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;

d) So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước.

7. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

8. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

9. Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.

10. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.

11. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

2. Định mức

2.1. Thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã

Bảng 4

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị:

1.1

Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã;

Bộ/xã

1KTV4

1

1.2

Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

Bộ/xã

1KTV4

1

1.3

Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

Bộ/xã

1KTV4

2

1.4

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;

Bộ/xã

1KTV4

2

1.5

Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

Bộ/xã

1KTV4

1

2

Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai

Bộ/xã

Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2)

1

3

In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai

Bộ/xã

1KTV6

1

4

Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:

4.1

Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

Khoanh/xã

Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)

3

4.2

Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;

Bộ/xã

1KTV6

2

4.3

Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;

4.3.1

Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa

Bộ/xã

Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)

1

4.3.2

Đối soát thực địa; xác định và khoanh vẽ chỉnh lý, bổ sung các khoanh đất về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các thông tin khác cần kiểm kê:

4.3.2.1

Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích

Khoanh/xã

Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)

4.3.2.2

Đối soát, xác định và chỉnh lý, bổ sung thông tin đối với các khoanh đất cần kiểm kê: mục đích chính, mục đích phụ; kiểm kê chỉ tiêu khu vực tổng hợp; kiểm kê khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu vực đất ngập nước

Bộ/xã

Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)

4.3.2.3

Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất

Khoanh/xã

Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3)

15

4.4

Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;

4.4.1

Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số

Khoanh/xã

1KS3

7,5

4.4.2

Cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số

Bộ/xã

1KTV6

5

4.4.3

Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới bản đồ KKĐĐ)

Bộ/xã

1KS3

2

4.4.4

Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ

Bộ/xã

1KS3

8

4.5

Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

Bộ/xã

Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)

2

5

Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

Bộ/xã

Nhóm 2 (1KTV4+ KTV6)

6

6

Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

1KTV6

10

7

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã

Bộ/xã

Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3)

6

8

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã

Bộ/xã

1KTV4

3

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 4 nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4.1; 4.3.2.1; 4.3.2.3 và 4.4.1) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục số I của định mức);

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).

(2) Định mức tại điểm 4.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1 chia cho 20 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

(3) Định mức tại điểm 4.3.2 Bảng 4 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.

(4) Định mức tại điểm 4.3.2 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.2 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

(5) Định mức tại điểm 4.4.1 Bảng 4 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.4.1 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.

2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Bảng 5

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (theo tỷ lệ bản đồ)

Công nhóm/ĐVT

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ

Bộ/xã

1KS3

6,00

7,00

8,00

10,00

2

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ

Bộ/xã

1KS3

4,00

5,00

6,00

7,00

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

1KS3

5,00

5,00

5,00

5,00

4

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

1KS2

2,00

2,00

2,00

2,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Ktlx

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục số I của định mức).

II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan; Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.

c) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.

1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

1.4. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:

a) Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;

b) Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

1.6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

1.7. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm của cấp huyện; phân tích nguyên nhân biến động của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

c) Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

1.8. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

2. Định mức

2.1. Thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện

Bảng 6

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị:

1.1

Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

Bộ/huyện

1KS2

2

1.2

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan;

1.2.1

Thu thập tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ

Bộ/huyện

2KS2

2

1.2.2

Đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê

Bộ/huyện

2KS3

3

1.3

Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/TT-BTNMT

Bộ/huyện

2KS3

1

2

Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.

2.1

Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã

Bộ/xã

1KS3

5

2.2

Đối với xã chưa có CSDL đất đai

2.2.1

Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động không thuộc phạm vi thực hiện các dự án.

Thửa/huyện

1KS3

11,5

2.2.2

Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự án.

Thửa/huyện

1KS3

2

3

In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

Bộ/huyện

1KTV6

1

4

Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:

4.1

Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;

Bộ/huyện

2KS3

10,5

4.2

Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

Bộ/huyện

2KS3

5

4.3

Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.

4.3.1

Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

Bộ/huyện

2KS3

5

4.3.2

Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện

Bộ/huyện

1KS3

5

4.3.3

Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số

Bộ/huyện

2KS2

2

4.3.4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương

4.3.4.1

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai

Bộ/huyện

2KS3

10

4.3.4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm

Bộ/huyện

2KS3

15

4.3.4.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

2KS3

5

5

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện

Bộ/huyện

2KS3

15

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ

Bộ/huyện

2KTV6

2

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 6 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.1 và 2.2) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.

(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 6 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến động thực tế của 05 năm.

2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

Bảng 7

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT

1/5000

1/10000

1/25000

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1KS4

3,00

4,00

5,00

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Bộ/huyện

1KS4

7,00

9,00

11,00

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

2KS4

35,00

42,00

50,00

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1KS4

10,00

12,00

14,00

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1KS4

5,00

5,00

5,00

4

Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1KS3

4,00

4,00

4,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 7 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Htbh x Ktlh x Ksx

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục số II của định mức);

- Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục số II của định mức).

III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;

b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;

c) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

d) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai.

1.2. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.

1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

1.4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cấp huyện, cấp xã.

1.5. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:

a) Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có);

b) Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.

1.6. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

1.8. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:

a) Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp tỉnh; đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp tỉnh; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

c) Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);

d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

1.9. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

2. Định mức

2.1. Thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh

Bảng 8

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức
(công/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị:

1.1

Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;

Bộ/tỉnh

1KS3

4,8

1.2

Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;

Bộ/tỉnh

2KS3

2,88

1.3

Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ;

Bộ/tỉnh

2KS3

2,88

1.4

Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai.

Bộ/tỉnh

2KS3

9,6

2

Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp.

Thửa/tỉnh

1KS3

11,52

3

In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

Bộ/tỉnh

1KTV6

0,96

4

Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cấp huyện, cấp xã.

Bộ/tỉnh

2KS3

9,6

5

Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:

5.1

Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có);

Bộ/tỉnh

1KS3

6,72

5.2

Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.

Bộ/tỉnh

2KS3

24,00

6

Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT .

Bộ/tỉnh

2KS3

14,40

7

Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

2KS3

45,12

8

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ

1KS3

2

1,92

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 8 nêu trên là mức tính cho tỉnh Thái Nguyên đã xác định theo hệ số điều chỉnh số lượng đơn vị hành chính cấp huyện (Kslh) quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT .

(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 8 tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

Riêng kỳ kiểm kê năm 2024 thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định mức được tính bằng mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa x số thửa biến động thực tế của 05 năm.

2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bảng 9

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT

1/50000

1/100000

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1KS5

4,00

5,00

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

Bộ/tỉnh

1KS4

9,00

11,00

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

2KS5

40,00

48,00

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1KS5

12,00

13,00

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1KS4

5,00

5,00

4

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1KS4

5,00

5,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 9 nêu trên tính cho tỉnh Thái Nguyên (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích từ 250.000 ha đến 500.000 ha) và có 09 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc). Khi tính thực tế thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên của tỉnh để tính theo công thức sau:

MT = Mtbt x Ktlt

Trong đó:

- MT là mức lao động cần tính;

- Mtbt là mức lao động của tỉnh Thái Nguyên;

- Ktlt là hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (được xác định theo Bảng a Phụ lục số III của định mức);

Chương III

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ

I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CÓ NGUỒN GỐC NÔNG, LÂM TRƯỜNG TẠI THÁI NGUYÊN

1. Nội dung: Việc kiểm kê đất đai chuyên đề tình hình quản lý sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp ở các cấp được thực hiện đồng thời gắn với kiểm kê đất đai theo quy định tại mục 2 Chương II Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.1. Cấp xã

a) Công tác chuẩn bị: thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.

b) Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã.

c) Rà soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai năm 2024 và đất chưa sử dụng.

d) Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng.

đ) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

e) Tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 01c/KKNLT.

g) Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.

2.2.2. Cấp huyện

- Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT.

- Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp huyện.

2.2.3. Cấp tỉnh

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo đối với các công ty nông, lâm nghiệp về cung cấp các hồ sơ, tài liệu, số liệu, bản đồ, các tài liệu khác có liên quan và có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực xác định vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất, loại đất và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất đai.

- Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT.

- Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.

2. Định mức

Bảng 10

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức (Công nhóm/ĐVT)

1

Công tác chuẩn bị

1.1

Cấp xã

1.1.1

Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện KKĐĐ

Bộ/xã

1KS3

3,0

1.1.2

Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị, in ấn biểu mẫu

Bộ/xã

1KS3

2,0

1.1.3

Thu thập tài liệu phục vụ công tác KKĐĐ

Bộ/xã

2KS3

5,0

2

Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất đai tại cấp xã

Bộ/xã

1KS3

1

3

Rà soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp và đất chưa sử dụng tại cấp xã.

Bộ/xã

1KS3

15

4

Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng; tình trạng sử dụng;

4.1

Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất

Khoanh/xã

Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)

4.2

Đối soát, xác định và chỉnh lý, bổ sung thông tin đối với các khoanh đất cần kiểm kê: mục đích sử dụng đất

Bộ/xã

Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)

4.3

Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất

Khoanh/xã

Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)

0,2

5

Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

5.1

Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số

Khoanh/xã

1KS3

0,1

5.2

Cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số

Bộ/xã

1KTV6

5

5.3

Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới bản đồ KKĐĐ)

Bộ/xã

1KS3

2

5.4

Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ

Bộ/xã

1KS3

8

6

Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp

6.1

Cấp xã

Bộ/xã

Nhóm 2 (1KTV4 + 1KS3)

18

6.2

Cấp huyện

Bộ/huyện

6

6.3

Cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

6

7

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp

7.1

Cấp xã

Bộ/xã

Nhóm 2 (1KTV4 + 1KS3)

3

7.2

Cấp huyện

Bộ/huyện

1

7.3

Cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1

8

Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp

Bộ/nghiệp

8.1

Cấp xã

Bộ/xã

1KS3

6

8.2

Cấp huyện

Bộ/huyện

2

8.3

Cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

2

9

In ấn, phát hành kết quả

9.1

Cấp xã

Bộ/xã

1KS3

1

9.2

Cấp huyện

Bộ/huyện

1

9.3

Cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1

Ghi chú:

(1) Trường hợp kiểm kê chuyên đề và kiểm kê định kỳ được thực hiện trong cùng một năm thì không tính định mức tại điểm 1.1 Bảng 10.

(2) Định mức tại Bảng 10 được tính cho mỗi chuyên đề cần kiểm kê. Trường hợp một lần kiểm kê thực hiện với nhiều chuyên đề thì chi phí lao động được tính bằng tổng chi phí lao động của từng chuyên đề tính theo định mức tại bảng này.

(3) Các bước công việc tại điểm 4.1 và 4.2 tại Bảng 10 là ngoại nghiệp còn lại là nội nghiệp.

II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ VỀ ĐẤT KHU VỰC SẠT LỞ, BỒI ĐẮP TRONG 5 NĂM TẠI THÁI NGUYÊN

1. Đối tượng thực hiện

Kiểm kê toàn bộ diện tích đất sạt lở, bồi đắp trong 5 năm qua (2020-2024) được tính từ 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, bao gồm: Diện tích bị sạt lở (khu vực bờ sông, khu vực đồi núi, khu vực bờ biển), diện tích bồi đắp (khu vực bờ sông, khu vực bờ biển) theo các loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024.

2. Mục đích thực hiện

- Xác định số lượng điểm sạt lở, bồi đắp, được điều tra thực địa và khoanh vẽ trên bản đồ kiểm kê đất đai.

- Diện tích tương ứng của từng điểm bị sạt lở, bồi đắp.

- Xác định rõ nguyên nhân, cần thiết thực hiện kiểm kê diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp.

3. Nội dung: Đối với kiểm kê diện tích đất khu vực sạt lở, bồi đắp trong 5 năm qua được rà soát, xác định khoanh vẽ trên bản đồ kiểm kê đất đai về vị trí, khu vực, loại đất và năm sạt lở, bồi đắp và tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 theo địa bàn đơn vị hành chính cấp xã, trong đó:

1.1. Cấp xã

a) Công tác chuẩn bị: thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.

b) Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất đối với diện tích đất sạt lở, bồi đắp trên bản đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã.

c) Rà soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024.

d) Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất diện tích đất sạt lở, bồi đắp.

đ) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

e) Tổng hợp diện tích diện tích đất sạt lở, bồi đắp vào các Biểu số 01/KKSL và Biểu số 02/KKS.

g) Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình đất sạt lở, bồi đắp.

2.2.2. Cấp huyện

- Rà soát, tổng hợp diện tích đất sạt lở, bồi đắp vào các Biểu số 01/KKSL và Biểu số 02/KKS.

- Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình đất sạt lở, bồi đắp trên địa bàn cấp huyện.

2.2.3. Cấp tỉnh

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo đối địa phương về cung cấp các hồ sơ, tài liệu, số liệu, bản đồ, các tài liệu khác có liên quan và có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực xác định vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất, loại đất và diện tích đất đất sạt lở, bồi đắp.

- Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL và Biểu số 02/KKS.

- Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình đất khu vực sạt lở, bồi đắp trên địa bàn cấp tỉnh.

2. Định mức: Áp dụng bảng định mức kiểm kê đất đai chuyên đề tình hình quản lý sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường.

Phần III

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

Chương I

THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ

I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

1. Dụng cụ

Bảng 11

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức
(Ca/xã)

1

Bàn làm việc

Cái

60

17,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

17,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

17,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

4,50

5

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

4,85

6

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

4,85

7

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

36

4,85

8

Máy tính bấm số

Cái

60

5,80

9

USB 4GB

Cái

12

2,00

10

Điện năng

kw

36

6,98

Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 12.

Bảng 12

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Các công việc tính cho khoanh đất

0,293

2

Tổng các nội dung công việc còn lại

0,707

Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng 12 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.

2. Thiết bị

Bảng 13

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức
(Ca/xã)

1

Máy in khổ A4

Cái

0,5

0,90

2

Máy in khổ A3

Cái

0,5

0,45

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,4

17,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

4,25

5

Máy photocopy A3

Cái

1,5

0,90

6

Máy in Plotter

Cái

0,4

0,48

7

Điện năng

kW

146,94

3. Vật liệu

Bảng 14

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Định mức (Ca/xã)

1

Mực in A4 Laser

Hộp

0,05

2

Mực in A3 Laser

Hộp

0,05

3

Mực photocopy

Hộp

0,15

4

Sổ ghi chép

Quyển

2,00

5

Cặp 3 dây

Chiếc

3,00

6

Giấy A4

Ram

1,00

7

Giấy A3

Ram

0,20

8

Giấy A0

Tờ

5,00

Ghi chú:

(1) Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.

(2) Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 11,13.

II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

1. Dụng cụ

Bảng 15

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1

Bàn làm việc

Cái

60

43,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

43,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

43,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

10,75

5

Lưu điện

Cái

60

31,00

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

4,65

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

3,10

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

9,30

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

9,30

10

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

43,00

11

Máy tính bấm số

Cái

60

3,10

12

Đồng hồ treo tường

Cái

36

43,00

13

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)

Cái

36

10,50

14

Điện năng

kW

145,70

2. Thiết bị

Bảng 16

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/huyện)

1

Máy in khổ A4

Cái

0,50

2,60

2

Máy in khổ A3

Cái

0,50

1,30

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

34,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

10,75

5

Máy photocopy A3

Cái

1,50

2,60

6

Điện năng

KW

344,80

3. Vật liệu

Bảng 17

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(Tính cho 1/huyện)

1

Mực in A3 Laser

Hộp

0,20

2

Mực in A4 Laser

Hộp

0,30

3

Mực photocopy

Hộp

0,30

4

Sổ ghi chép

Quyển

4,00

5

Cặp 3 dây

Chiếc

12,00

6

Giấy A4

Ram

5,00

7

Giấy A3

Ram

2,00

Ghi chú:

(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.

(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.

III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

1. Dụng cụ

Bảng 18

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Bàn làm việc

Cái

60

67,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

67,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

67,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

16,75

5

Lưu điện

Cái

60

55,00

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

3,35

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

3,35

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

16,75

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

16,75

10

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

67,00

11

Máy tính bấm số

Cái

60

9,30

12

Đồng hồ treo tường

Cái

36

16,75

13

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)

Cái

36

16,75

14

Điện năng

kW

151,60

2. Thiết bị

Bảng 19

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Máy in khổ A4

Cái

0,50

2,00

2

Máy in khổ A3

Cái

0,50

2,00

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

55,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

16,75

5

Máy photocopy A3

Cái

1,50

2,00

6

Điện năng

kW

510,80

3. Vật liệu

Bảng 20

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(Tính cho 1 tỉnh)

1

Mực in A4 Laser

Hộp

0,50

2

Mực in A3 Laser

Hộp

0,50

3

Mực photocopy

Hộp

0,80

4

Sổ ghi chép

Quyển

6,00

5

Cặp 3 dây

Chiếc

18,00

6

Giấy A4

Ram

5,00

7

Giấy A3

Ram

2,00

Ghi chú:

(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.

(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện); khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.

Chương II

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ

I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

1. Kiểm kê đất đai cấp xã

1.1. Dụng cụ

Bảng 21

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/xã)

1

Bàn làm việc

Cái

60

89,50

2

Ghế văn phòng

Cái

60

89,50

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

89,50

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

22,38

5

Lưu điện

Cái

60

84,50

6

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

22,38

7

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

22,38

8

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

89,50

9

Máy tính bấm số

Cái

60

14,00

10

Thước nhựa 40cm

Cái

24

3,73

11

Thước nhựa 120cm

Cái

24

2,24

12

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

8,38

13

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

60,00

14

Giầy bảo hộ

Đôi

12

60,00

15

Tất

Đôi

6

60,00

16

Mũ cứng

Cái

12

60,00

17

Quần áo mưa

Bộ

6

60,00

18

Bình đựng nước uống

Cái

12

60,00

19

USB (4GB)

Cái

12

8,40

20

Điện năng

kW

53,70

Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 22.

Bảng 22

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Các nội dung công việc tính cho khanh đất

0,4

2

Tổng các nội dung công việc còn lại

0,6

Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 5 Bảng 22 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.

1.2. Thiết bị

Bảng 23

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/xã)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,50

10,00

2

Máy in khổ A4

Cái

0,50

10,00

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

84,50

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

22,38

5

Máy photocopy A3

Cái

1,50

4,00

6

Điện năng

kW

752,20

Ghi chú:

(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng 30 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.

(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 30 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.

1.3. Vật liệu

Bảng 24

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(Tính cho 1 xã)

1

Băng dính to

Cuộn

2,00

2

Bút dạ màu

Bộ

1,00

3

Túi ni lông bọc tài liệu

Cái

4,00

4

Mực in A3 Laser

Hộp

0,19

5

Mực in A4 Laser

Hộp

0,50

6

Mực photocopy

Hộp

0,22

7

Sổ ghi chép

Quyển

2,00

8

Cặp 3 dây

Chiếc

5,00

9

Giấy A4

Ram

1,00

10

Giấy A3

Ram

0,50

11

Mực in Plotter

Hộp

0,03

12

Giấy in A0

Tờ

3,00

Ghi chú:

(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng 31 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tỉnh ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo định mức này.

(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 31 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.

2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

2.1. Dụng cụ

Bảng 25

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/xã)

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Bàn làm việc

Cái

60

17,00

19,00

21,00

24,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

17,00

19,00

21,00

24,00

3

Giá để tài liệu

Cái

60

17,00

19,00

21,00

24,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

4,25

4,75

5,25

6,00

5

Lưu điện

Cái

60

17,00

19,00

21,00

24,00

6

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

4,25

4,75

5,25

6,00

7

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

4,25

4,75

5,25

6,00

8

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

4,25

4,75

5,25

6,00

9

Máy tính bấm số

Cái

60

3,50

3,50

3,50

3,50

10

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

3,50

3,50

3,50

3,50

11

Đồng hồ treo tường

Cái

36

4,25

4,75

5,25

6,00

12

USB (4GB)

Cái

12

3,50

3,50

3,50

3,50

13

Điện năng

kW

6,12

6,84

7,56

8,64

2.2. Thiết bị

Bảng 26

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/xã)

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Máy quét (scan) A0

Cái

2,5

2,00

2,00

2,00

2,00

2

Máy vi tính để bàn

Cái

0,4

17,00

19,00

21,00

24,00

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

4,25

4,75

5,25

6,00

4

Máy in Plotter

Cái

0,4

0,50

0,50

0,50

0,50

5

Điện năng

kW

170,80

186,00

201,20

224,00

2.3. Vật liệu

Bảng 27

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 1 xã)

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Mực in Plotter

Hộp

0,05

0,05

0,05

0,05

2

Sổ ghi chép

Quyển

0,40

0,40

0,40

0,40

3

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

1,00

1,00

4

Giấy in A0

Tờ

5,00

5,00

5,00

5,00

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi tỉnh mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx) quy định tại Bảng c Phụ lục số I kèm theo định mức này.

II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

1. Kiểm kê đất đai cấp huyện

1.1. Dụng cụ

Bảng 28

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1

Bàn làm việc

Cái

60

171,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

171,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

171,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

40,75

5

Lưu điện

Cái

60

163,00

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

8,55

7

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

8,55

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

40,75

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

40,75

10

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

171,00

11

Máy tính bấm số

Cái

60

13,40

12

Đồng hồ treo tường

Cái

36

85,50

13

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)

Cái

36

67,00

14

Điện năng

kW

339,76

1.2. Thiết bị

Bảng 29

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/huyện)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,50

4,00

2

Máy in khổ A4

Cái

0,50

4,00

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

171,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

42,75

5

Máy photocopy A3

Cái

1,50

4,00

6

Điện năng

kW

1.363,60

1.3. Vật liệu

Bảng 30

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Ca/huyện)

1

Mực in A3 Laser

Hộp

0,20

2

Mực in A4 Laser

Hộp

0,20

3

Mực photocopy

Hộp

0,30

4

Sổ ghi chép

Quyển

4,00

5

Cặp 3 dây

Chiếc

12,00

6

Giấy A4

Ram

5,00

7

Giấy A3

Ram

2,00

Ghi chú:

(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.

(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)].

2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

2.1. Dụng cụ

Bảng 31

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/huyện)

1/5000

1/10000

1/25000

1

Bàn làm việc

Cái

60

99,00

118,00

139,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

99,00

118,00

139,00

3

Giá để tài liệu

Cái

60

99,00

118,00

139,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

99,00

118,00

139,00

5

Lưu điện

Cái

60

99,00

118,00

139,00

6

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

4,95

5,90

6,95

7

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

4,95

5,90

6,95

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

24,75

29,50

34,75

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

24,75

29,50

34,75

10

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

99,00

118,00

139,00

11

Máy tính bấm số

Cái

60

2,97

3,54

4,17

12

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

4,00

4,00

4,00

13

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

4,00

4,00

4,00

14

Ống đựng bản đồ

Cái

12

4,00

4,00

4,00

15

Thước nhựa 120 cm

Cái

24

2,40

3,20

4,00

16

Đồng hồ treo tường

Cái

36

49,50

59,00

69,50

17

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)

Cái

36

44,55

53,10

62,55

18

Điện năng

kW

95,9

115,08

138,09

2.2. Thiết bị

Bảng 32

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/huyện)

1/5000

1/10000

1/25000

1

Máy vi tính

Cái

0,4

99,00

118,00

139,00

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,2

24,75

29,50

34,75

3

Máy chiếu

Cái

0,5

2,00

2,00

2,00

4

Máy tính xách tay

Cái

0,5

2,00

2,00

2,00

5

Máy in Plotter

Cái

0,4

0,80

0,80

0,80

6

Điện năng

kW

770,96

915,36

1.074,96

2.3. Vật liệu

Bảng 33

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Tính cho 1 huyện)

1/5000

1/10000

1/25000

1

Băng dính to

Cuộn

0,30

0,30

0,30

2

Mực in Plotter

Hộp

0,05

0,05

0,05

3

Sổ ghi chép

Quyển

0,50

0,50

0,50

4

Cặp 3 dây

Chiếc

0,50

0,50

0,50

5

Giấy in A0

Tờ

5,00

5,00

5,00

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) quy định tại Bảng a Phụ lục số II kèm theo định mức này và hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng b Phụ lục số II kèm theo định mức này.

III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

1. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh

1.1. Dụng cụ

Bảng 34

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Bàn làm việc

Cái

60

217,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

217,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

217,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

54,25

5

Lưu điện

Cái

60

206,00

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

16,28

7

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

16,28

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

54,25

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

54,25

10

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

217,00

11

Máy tính bấm số

Cái

60

18,60

12

Đồng hồ treo tường

Cái

36

108,50

13

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)

Cái

36

55,80

14

Điện năng

kW

585,90

1.2. Thiết bị

Bảng 35

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,50

2,00

2

Máy in khổ A4

Cái

0,50

2,00

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

206,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

54,25

5

Máy chiếu (Slide)

Cái

0,50

2,00

6

Máy photocopy A3

Cái

1,50

2,00

7

Điện năng

kW

1.646,00

1.3. Vật liệu

Bảng 36

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Mực in A3 Laser

Hộp

0,20

2

Mực in A4 Laser

Hộp

0,50

3

Mực photocopy

Hộp

0,15

4

Sổ ghi chép

Quyển

2,00

5

Cặp 3 dây

Chiếc

5,00

6

Giấy A4

Ram

1,00

7

Giấy A3

Ram

0,20

Ghi chú:

(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.

(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm đếm kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MT = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)].

2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

2.1. Dụng cụ

Bảng 37

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1/25000

1/50000

1/100000

1

Bàn làm việc

Cái

60

100,00

119,00

140,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

100,00

119,00

140,00

3

Giá để tài liệu

Cái

60

100,00

119,00

140,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

25,00

29,75

35,00

5

Lưu điện

Cái

60

100,00

119,00

140,00

6

Máy hút ẩm 2 kW

Cái

60

5,00

5,95

7,00

7

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

5,00

5,95

7,00

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

25,00

29,75

35,00

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

25,00

29,75

35,00

10

Đèn neon 0,04kW

Bộ

30

100,00

119,00

140,00

11

Máy tính bấm số

Cái

60

4,50

5,10

5,70

12

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

5,00

5,00

5,00

13

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

5,00

5,00

5,00

14

Ống đựng bản đồ

Cái

12

2,50

2,50

2,50

15

Thước nhựa 120 cm

Cái

24

2,40

3,20

4,00

16

Đồng hồ treo tường

Cái

36

50,00

59,50

70,00

17

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)

Cái

36

45,00

53,55

63,00

18

Điện năng

kW

200,00

238,00

280,00

2.2. Thiết bị

Bảng 38

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1/25000

1/50000

1/100000

1

Máy vi tính

Cái

0,40

100,00

119,00

140,00

2

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

25,00

29,75

35,00

3

Máy chiếu

Cái

0,50

2,50

2,50

2,50

4

Máy tính xách tay

Cái

0,50

2,50

2,50

2,50

5

Máy in Plotter

Cái

0,40

1,00

1,00

1,00

6

Điện năng

kW

783,20

927,60

1.087,20

2.3. Vật liệu

Bảng 39

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (Ca/tỉnh)

1/25000

1/50000

1/100000

1

Băng dính to

Cuộn

0,30

0,30

0,30

2

Mực in Plotter

Hộp

0,05

0,05

0,05

3

Sổ ghi chép

Quyển

0,50

0,50

0,50

4

Cặp 3 dây

Chiếc

0,50

0,50

0,50

5

Giấy in A0

Tờ

5,00

5,00

5,00

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh trung bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện (tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; tỷ lệ 1/50000 với quy mô diện tích bằng 200.000 ha; tỷ lệ 1/100000 với quy mô diện tích bằng 500.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, được điều chỉnh hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt) quy định tại Bảng a Phụ lục số III kèm theo định mức này và hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh) quy định tại Bảng b Phụ lục số III kèm theo định mức này.

Chương III

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ

I. Kiểm kê đất đai chuyên đề tình hình quản lý sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường tại tỉnh Thái Nguyên

1.1. Dụng cụ

Bảng 40

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Bàn làm việc

Cái

60

76,00

2

Ghế văn phòng

Cái

60

76,00

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

19,00

4

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

76,00

5

Lưu điện

Cái

60

76,00

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

22,80

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

22,80

8

Quạt thông gió 0,04 kW

Cái

60

35,50

9

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

35,50

10

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

30

71,00

11

Máy tính bấm số

Cái

60

2,50

12

Đồng hồ treo tường

Cái

36

38,00

13

Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T)

Cái

36

22,50

14

Điện năng

kW

700,88

2.2. Thiết bị

Bảng 41

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw/h)

Định mức (Ca/tỉnh)

1

Máy in khổ A3

Cái

0,50

1,00

2

Máy in khổ A4

Cái

0,50

1,00

3

Máy vi tính để bàn

Cái

0,40

76,00

4

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

38,00

5

Máy chiếu (Slide)

Cái

0,50

6,50

6

Máy photocopy A3

Cái

1,50

6,50

7

Điện năng

kW

1.020,00

2.3. Vật liệu

Bảng 42

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(Tính cho tỉnh)

1

Mực in A3 Laser

Hộp

0,50

2

Mực in A4 Laser

Hộp

1,00

3

Mực photocopy

Hộp

0,50

4

Sổ ghi chép

Quyển

10,00

5

Cặp 3 dây

Chiếc

50,00

6

Giấy A4

Ram

15,00

7

Giấy A3

Ram

5,00

Ghi chú: Phân bổ định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo bảng 43

Bảng 43

STT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Kiểm kê chuyên đề tại cấp xã

0,6

2

Kiểm kê chuyên đề tại cấp huyện

0,2

3

Kiểm kê chuyên đề tại cấp tỉnh

0,2

Ghi chú:

(1) Phân bổ dụng cụ, vật liệu, thiết bị theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho “Bộ/xã, bộ/huyện và Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã”

(2) Đối với việc kiểm kê đất đai chuyên đề trùng với năm kiểm kê đất đai định kỳ thì được tính bằng 80% mức phân bổ dụng cụ, thiết bị quy định tại mục 2 Bảng 43.

II. Kiểm kê đất đai chuyên đề đất khu vực sạt lở, bồi đắp trong 5 năm tại Thái Nguyên: Áp dụng định mức Kiểm kê đất đai chuyên đề tình hình quản lý sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường tại Thái Nguyên.

PHỤ LỤC SỐ I:

HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

a) Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)

STT

Diện tích tự nhiên (ha)

Hệ số (Kdtx)

Công thức tính

1

≤100 - 1.000

0,5 - 1,00

Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100)) x (diện tích của xã cần tính -100)

2

>1.000 - 2.000

1,01 - 1,10

Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000)) x (diện tích của xã cần tính -1000)

3

>2.000 - 5.000

1,11 - 1,20

Hệ số của xã cần tính = 1,11 +((1,2-1,11)/(5.000- 2000)) x (diện tích của xã cần tính-2000)

4

>5.000 - 10.000

1,21 - 1,30

Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích của xã cần tính -5000)

5

>10.000 - 150.000

1,31 - 1,40

Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4-1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000)

b) Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)

STT

Khu vực

Hệ số (Kkv)

1

Các xã khu vực miền núi

0,90

2

Các xã khu vực đồng bằng

1,00

3

Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị

1,10

4

Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1,20

5

Các phường thuộc quận

1,30

c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlx

Công thức tính

1

1/1000

≤ 100

1

Hệ số của xã cần tính =1,0

>100 - 120

1,01 - 1,15

Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(120-100)) x (diện tích của xã cần tính -100)

2

1/2000

>120 - 300

0,95 - 1,00

Ktlx của xã cần tính = 0,95+(( 1,0-0,95) /(300-120)) x (diện tích của xã cần tính-120)

>300 - 400

1,01 - 1,15

Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400-300)) x (diện tích của xã cần tính -300)

>400 - 500

1,16 - 1,25

Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(500-400)) x (diện tích của xã cần tính -400)

3

1/5000

>500 - 1.000

0,95 - 1,00

Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95) /(1.000- 500)) x (diện tích của xã cần tính -500)

>1.000 - 2.000

1,01 - 1,15

Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(2.000- 1.000)) x (diện tích của xã cần tính-1.000)

>2.000 - 3.000

1,16 - 1,25

Ktlx của xã cần tính =1,16+(( 1,25-1,16) /(3.000- 2.000)) x (diện tích của xã cần tính -2.000)

4

1/10000

>3.000 - 5.000

0,95 - 1,00

Ktlx của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000)) x (diện tích của xã cần tính -3.000)

>5.000 - 20.000

1,01 - 1,15

Ktlx của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(20.000- 5.000)) x (diện tích của xã cần tính -5.000)

>20.000 - 50.000

1,16 - 1,25

Ktlx của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính - 20.000)

> 50.000 - 150.000

1,26 - 1,35

Ktlx của xã cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000)

PHỤ LỤC SỐ II:

HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ TRỰC THUỘC HUYỆN VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

a) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlh

Công thức tính

1

1/5000

≤ 2.000

1

Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0

> 2.000 - 3.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính = 1,01+((1,15-1,01)/(3.000- 2.000)) x (diện tích của huyện cần tính -2.000)

2

1/10000

3.000 - 7.000

0,95 - 1,00

Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của huyện cần tính -3.000)

> 7.000 - 10.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính = 1,01+((1,15-1,01)/(10.000- 7.000)) x (diện tích của huyện cần tính -7.000)

10.000 - 12.000

1,16 - 1,25

Ktlh của huyện cần tính = 1,16+((1,25-1,16)/(12.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000)

3

1/25000

> 12.000 - 20.000

0,95 - 1,00

Ktlh của huyện cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(20.000- 12.000)) x (diện tích của xã cần tính -12.000)

> 20.000 - 50.000

1,01 - 1,15

Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính -20.000)

50.000 - 100.000

1,16 - 1,25

Ktlh của huyện cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(100.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000)

100.000 - 350.000

1,26 - 1,35

Ktlh của huyện cần tính =1,26+((1,35-1,26)/(350.000- 100.000)) x (diện tích của xã cần tính -100.000)

b) Hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)

STT

Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện

Ksx

Hệ số (Ksx) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

15

1

Ksx của huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức =1+(0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15))

2

16 - 20

1,01 - 1,06

Ksx của huyện cần tính =1,01+((1,06-1,01)/(20- 16)) x (Số xã của huyện cần tính -16)

3

21 - 30

1,07 - 1,11

Ksx của huyện cần tính =1,07+((1,11-1,07)/(30- 21)) x (Số xã của huyện cần tính -21)

4

31 - 40

1,12 - 1,15

Ksx của huyện cần tính =1,12+((1,15-1,12)/(40- 31)) x (Số xã của huyện cần tính -31)

5

41 - 50

1,16 - 1,18

Ksx của huyện cần tính =1,16+((1,18-1,16)/(50- 41)) x (Số xã của huyện cần tính -41)

PHỤ LỤC SỐ III:

HỆ SỐ THEO TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích tự nhiên (ha)

Ktlt

Công thức tính

1

1/50000

> 250.000 - ≤ 350.000

1,11 - 1,25

Ktlt của tỉnh cần tính =1,11+((1,25-1,11) /(350.000-250.000))x(diện tích của tỉnh cần tính - 250.000)

3

1/100000

> 350.000 - 500.000

0,95 - 1,00

Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0-0,95) /(500.000- 350.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -350.000)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 50/2024/QĐ-UBND ngày 15/11/2024 về Định mức kinh tế kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


64

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.237.169
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!