|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4441/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Đất đai Sở Tài nguyên Thanh Hóa
Số hiệu:
|
4441/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4441/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
08 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG,
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG,
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, UBND CẤP HUYỆN, UBND
CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1877/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 1329/TTr-STNMT ngày
31/10/2018 và Báo cáo thẩm tra số 1012/BC-VP ngày 06/11/2018 của Văn phòng UBND
tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Đất đai, Môi
trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các
khu công nghiệp, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; BAN
QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP; UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4441/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
(Số hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
1
|
Cung cấp dữ liệu đất đai (cấp tỉnh)
(BTM-THA-264185)
|
- Trường hợp nhận được yêu
cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu
cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc
tiếp theo;
- Trường hợp yêu cầu cung cấp
dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ
liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất
đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
Thanh Hóa (số 14 Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa)
(Trách nhiệm cung cấp dữ
liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính dạng
giấy gồm: Bản lưu Giấy chứng nhận; sổ cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký của các đối tượng
thuộc thẩm quyền tiếp nhận, thực hiện đăng ký đất đai; hồ sơ địa chính đã lập
qua các thời kỳ không sử dụng thường xuyên trong quản lý đất đai; hệ thống sổ
địa chính đang sử dụng, được lập cho các đối tượng đăng ký thuộc thẩm quyền;
Bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác đang sử dụng để
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận).
|
Phí khai thác, sử dụng tài
liệu đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu;
Mức thu trên không bao gồm
chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.
|
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT
ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng, quản lý,
khai thác hệ thống thông tin đất đai;
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành
mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhận dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
2
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân
cấp xã đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh.
(BTM-THA-264926)
|
Trong thời hạn bốn mươi (40)
ngày làm việc , kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan,
tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc
đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ dự án.
|
- Địa điểm nộp hồ sơ Chủ
dự án gửi văn bản đến cả 03 nơi, cụ thể:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (hoặc Trung tâm Hành chính
công cấp huyện) nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước;
+ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
- Địa điểm trả kết quả: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
|
- Về phí, lệ phí: Không;
- Kinh phí tổ chức lấy ý kiến
do chủ dự án chi trả.
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số
3074/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh Thanh Hoá, quy định về quản lý
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI
SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
STT
|
Tên thủ tục hành chính
(Số hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Chấp thuận tách đấu nối khỏi
hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao và tự xử lý nước thải phát sinh.
(BTM-THA-265169)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn
và các khu công nghiệp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê
Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá).
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
- Thông tư số
35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao.
- Quyết định số 1810/QĐ-UBND
ngày 01/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ủy quyền thực hiện
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường.
|
2
|
Chấp thuận điều chỉnh về quy
mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành nghề trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao.
(BTM-THA-265170)
|
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Không quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
3. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên Thủ tục hành chính
(Số hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm
dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp
thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
(BTM-THA-264917)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số 30/2014/TT-
BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 17/7/2014.
|
2
|
Thủ tục thu hồi đất ở trong
khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có
nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người đối với trường
hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
(BTM-THA-264918)
|
Không quy định
|
Không
|
3
|
Cung cấp dữ liệu đất đai (cấp huyện) (BTM-THA-264185)
|
- Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong
ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai
được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp
thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận
giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
(hoặc Trung tâm Hành chính công cấp huyện)
(Trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp
quản lý hồ sơ địa chính dạng giấy gồm: Bản lưu Giấy chứng nhận; sổ cấp Giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; Hệ thống hồ sơ thủ tục
đăng ký của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, thực hiện đăng ký đất
đai; Bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác sử dụng trong
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; Sổ địa chính được lập cho các đối tượng thuộc
thẩm quyền đăng ký và sổ mục kê đất đai đang sử dụng trong quản lý đất đai
đối với nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
|
Phí khai thác, sử dụng
tài liệu đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ,
tài liệu; Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.
|
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/ NĐ- CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;
Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính.
Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhận dân tỉnh, áp dụng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
|
4. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên Thủ tục hành chính
(Số hồ sơ của TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai thác
nước dưới đất.
(BTM-THA-264925)
|
- Trong thời hạn không quá
mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp
cho tổ trưởng tổ dân phố.
- Trong thời hạn không quá
mười (10 ) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá nhân,
cơ quan đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ
khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ, qui định chi tiết thi hành một số điều của
luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 3074/2013/QĐ-
UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh Thanh Hoá quy định về quản lý tài nguyên
nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
2
|
Cung cấp dữ liệu đất đai (cấp
xã)
(BTM-THA-264185)
|
- Trường hợp nhận được yêu
cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu
cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc
tiếp theo;
- Trường hợp yêu cầu cung cấp
dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ
liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất
đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
(Trách nhiệm cung cấp dữ
liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính dạng
giấy gồm: bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ tiếp
nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp nộp hồ sơ
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
Phí khai thác, sử dụng tài
liệu đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu;
Mức thu trên không bao gồm
chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.
|
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/ NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT
ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng, quản lý,
khai thác hệ thống thông tin đất đai;
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
Quyết định số 4764/2016/QĐ-
UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành mức thu, miễn
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhận dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2017.
|
Quyết định 4441/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4441/QĐ-UBND ngày 08/11/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa
1.629
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|