|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3737/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hồi
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3737/2012/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
12 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THAY THẾ PHẦN TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC (QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN CẨM
THỦY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật Xây dựng năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính Phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006
của Chính Phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức;
Căn cứ Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản,
vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành
kèm theo Quyết định số 3638/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh
Hóa;
Xét đề nghị của UBND huyện Cẩm Thủy tại Tờ trình
số 58/TTr-UBND ngày 16/10/2012; Công văn số 2893/SXD-KTXD ngày 22/10/2012 của Sở
Xây dựng tỉnh Thanh Hóa V/v Đề nghị phê duyệt đơn giá thay thế tài sản vật kiến
trúc thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (QL 217) đoạn
qua huyện Cẩm Thủy.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để
giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ
217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy” (Có phụ lục giá thay thế kèm theo).
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 áp dụng cho việc lập dự toán và
thanh quyết toán chi phí bồi thường, di chuyển nhà cửa và các vật kiến trúc
trên đất trong giải phóng mặt bằng thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao
thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy.
Những danh mục kiểm kê không có trong đơn giá ban
hành của UBND tỉnh thì căn cứ vào định mức, đơn giá và các quy định hiện hành của
Nhà nước và điều kiện thực tế để xác định dự toán trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt để áp dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở Xây dựng,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Giao thông Vận tải;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hồi
|
ĐƠN GIÁ THAY THẾ
PHẦN
TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN: NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO
THÔNG GMS PHÍA BẮC (QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN CẨM THỦY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3737/2012/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
I. THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ
- Chiều cao của nhà trong đơn giá được xác định từ
mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc từ mặt nền, sàn đến dạ quá giang hoặc thanh cánh
hạ của vì kèo. Chiều cao của nhà (đối với nhà có xác định giá theo chiều cao)
là 3,6 m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm 0,1 m so với với mức đã tính toán
(3,6m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm với mức 20.000 đồng cho 1m2
nền hoặc sàn của tầng đó (khoảng tăng giảm chưa đủ 5cm thì không tính).
- Đơn giá bồi thường nhà đã tính hoàn chỉnh từ móng
đến mái, hoàn thiện kể cả phần điện chiếu sáng ở mức độ bình thường. Phần móng
nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng, đơn giá đã tính bình quân móng
sâu 1,2m; vì vậy với những công trình phải xử lý móng sâu trên 1,2m thì được
tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo nguyên tắc:
Khối lượng tính bổ sung phải được Hội đồng kiểm kê đo đếm thực tế công trình được
bồi thường, tách riêng thành một mục độc lập trong biên bản kiểm kê (công trình
xây dựng tại đô thị có thể đối chiếu với mặt cắt móng trong hồ sơ xin cấp giấy
phép xây dựng). Đơn giá phần khối lượng bổ sung căn cứ vào loại vật liệu làm
móng để xác định theo mức giá tại đơn giá này. Nếu công trình phải bồi thường
chưa có hệ thống điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại
đơn giá này nhân (x) với 96%. Nêu công trình phải bồi thường mới xây thô chưa
trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại đơn giá này nhân (x) với
93%.
- Giá nhà lợp tôn bằng giá nhà ngói có kết cấu
tương ứng trừ (-) 40.000đ/m2, giá nhà lợp Fiprôciment bằng giá nhà
ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000đ/m2.
- Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì được cộng
thêm 140.000 đ/m2 cửa, 150.000 đ/1m khung học kép, 40.000 đ/1m khung
học đơn, ngoài đơn giá nhà tại phần II của tập đơn giá này. Cửa, khuôn học làm
bằng gỗ dổi thì được cộng thêm 100.000 đ/m2 cửa, 105.000 đ/1m khung
học kép, 30.000 đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại đơn giá này
- Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá nhà có tiêu chuẩn
kỹ thuật tương ứng tại đơn giá này, giá nhà bán bình bằng giá nhà bán mái có
tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những bức tường không có hoặc chung
với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.
- Toàn bộ nhà, công trình kiến trúc ngoài kết cấu
đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được cộng (+) hoặc trừ (-) giá trị của
những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự toán bồi thường.
II. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOẠI HÌNH KIẾN
TRÚC:
TT
|
Loại hình kiến
trúc
|
ĐVT
|
Đơn giá thay thế
|
1
|
Lều quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt
chiều cao)
|
đ/m2
|
48.000
|
2
|
Lều quán không có tường xây xung quanh mái lợp
Fiprôciment, nền đổ bê tông lót, láng vữa XMC (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
143.000
|
3
|
Nhà xây (cả móng) tường dày 110 bổ trụ, tường
trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
1.700.000
|
4
|
Nhà xây (cả móng) tường dày 220, tường trát vữa,
quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. Mái lợp
ngói.
|
đ/m2
|
1.950.000
|
5
|
Gác xép được tính theo đơn giá thực tế của vật liệu
làm gác xép.
|
đ/m2
|
200.000
|
6
|
Cầu thang gỗ (ngoài nhà)
|
đ/m
|
225.000
|
7
|
Nhà xây tường dày 220 kết hợp tường dày 110,
khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM,
sơn SILICAT các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC
300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang lát
đá nguyên tấm, làm mái dốc trên mái bê tông (Lợp tôn hoặc ngói để chống nóng
và trang trí), điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi
ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại),
hoàn thiện hoàn chỉnh. Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
đ/m2
|
4.120.000
|
8
|
Chuồng trại
|
|
|
|
a. Tường xây gạch nung D = 220, trát VXM, nền
BTGV láng VXM, mái lợp ngói, tôn màu, Fiprociment.
|
đ/m2
|
495.000
|
|
b. Tường xây đá, trát VXM, nên BTGV láng VXM, mái
lợp ngói, tôn màu, Fiprociment.
|
đ/m2
|
385.000
|
|
c. Tường xây gạch nung D = 110, trát VXM, nền
BTGV láng VXM, mái lợp ngói, tôn màu, Fiprociment.
|
đ/m2
|
300.000
|
|
d. Tường xây gạch không nung D = 110, trát VXM, nền
BTGV láng VXM, mái lợp ngói, tôn màu, Fiprociment.
|
đ/m2
|
207.000
|
9
|
Nhà xí (Đơn giá tính là nhà xí độc lập, nhà xí
nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần
ốp gạch men tính riêng)
|
|
|
|
a. Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn,
(nhà xí độc lập đổ bê tông cốt thép tại chỗ tính theo đơn giá nhà tắm đổ bê
tông đã bao gồm cả gạch ốp lát) (Trong đơn giá đã tính cả hố chứa phân, khối
lượng xây bể phốt tính riêng). Loại 1 ngăn
|
đ/hố
|
1.120.000
|
|
b.Tranh tre nứa lá
|
đ/hố
|
100.000
|
10
|
Tường rào (Kể cả trát, vôi ve, móng, đã tính gộp
chung trong giá tường rào)
|
|
|
|
- Xây gạch chỉ 110 bổ trụ
|
đ/m2
|
165.000
|
|
- Xây gạch chỉ 220 bổ trụ
|
đ/m2
|
300.000
|
|
- Xây gạch tro lò
|
đ/m2
|
110.000
|
|
- Xây đá (chiều dày tính bình quân)
|
đ/m2
|
164.000
|
|
- Xếp đá khan (chiều dày tính bình quân)
|
đ/m2
|
56.000
|
|
- Tường rào hoa sắt bằng sắt hình (Kể cả móng rào
và sơn), cánh cổng sắt (kể cả sơn hoàn chỉnh).
|
đ/m2
|
350.000
|
|
- Tường rào kết hợp thép hình và lưới B40 (kể cả
móng rào và sơn).
|
đ/m2
|
250.000
|
|
- Tường rào bê tông thoáng
|
đ/m2
|
140.000
|
|
- Khối xây trát trụ cổng bằng gạch chỉ
|
đ/m3
|
760.000
|
|
- Khối xây trát trụ cổng bằng gạch không nung
|
đ/m3
|
675.000
|
11
|
Giếng nước
|
|
|
|
a-/ Phần đào đất (tính cho 1m3 đào)
|
|
|
|
- Giếng sâu ≤ 8m
|
đ/m3
|
51.000
|
|
- Giếng sâu > 8m - 10m (từ độ sâu >8m đến
10 m, 1m3 đào đất được cộng thêm 25.000 đ/m3 vào đơn
giá 51.000 đ)
|
|
|
|
- Giếng sâu >10m (từ độ sâu >10 m, 1m3
đào đất được cộng thêm 45.000 đ/m3 vào đơn giá 51.000 đ)
|
|
|
|
- Đào giếng qua đá ngầm (tính cho 1m3
đào qua đá không chia theo độ sâu)
|
đ/m3
|
213.000
|
12
|
Phần xây trát giếng
|
|
|
|
- Giếng kè đá ba, đá hộc.
|
đ/m3
|
263.000
|
|
- Giếng xây đá ba, đá hộc.
|
đ/m3
|
442.000
|
|
- Giếng xây gạch.
|
đ/m3
|
835.000
|
13
|
Bể các loại (tính cho 1m3 xây trát
láng hoàn chỉnh chưa bao gồm bê tông đáy, nắp bể - Lưu ý là khối xây trát, không
phải khối tích bể)
|
|
|
|
- Bể nước xây trát D = 110
|
đ/m3
|
1.600.000
|
|
- Bể nước xây trát D ≥ 220
|
đ/m3
|
1.150.000
|
|
- Bể nước xây trát bằng gạch không nung
|
|
800.000
|
|
- Bể phốt (tính bình quân các loại chiều dày, đã
bao gồm công đào đất)
|
đ/m3
|
1.270.000
|
14
|
Móng xây (kết cấu độc lập tách rời ngôi
nhà hoặc đang thi công dở dang):
|
|
|
|
* Móng xây đá hộc
|
đ/m3
|
440.000
|
|
* Móng xây gạch
|
đ/m3
|
650.000
|
|
* Đào móng (bằng thủ công)
|
đ/m3
|
43.500
|
|
* Đắp đất nền móng (bằng thủ công)
|
đ/m3
|
33.000
|
|
* Đắp cát nền móng (bằng thủ công)
|
đ/m3
|
84.000
|
15
|
Bê tông các loại, cả cốp pha hoàn chỉnh (kết cấu
độc lập tách rời ngôi nhà hoặc đang thi công dở dang):
|
|
|
|
* Bê tông cốt thép sàn lanh tô, ô văng, tấm đan,
bản và các cấu kiện khác đá 1x2cm.
|
|
|
|
150#
|
đ/m3
|
2.940.000
|
|
200#
|
đ/m3
|
3.040.000
|
|
250#
|
đ/m3
|
3.150.000
|
|
300#
|
đ/m3
|
3.240.000
|
16
|
Nền
|
|
|
|
- Bê tông gạch vỡ D = 100
|
đ/m2
|
31.000
|
|
- Láng vữa XM cát
|
đ/m2
|
18.000
|
|
- Nền BT gạch vỡ dày 10cm, láng vữa XMC
|
đ/m2
|
49.000
|
|
- Nền lát gạch chỉ (gạch đặc)
|
đ/m2
|
60.000
|
|
- Nền lát gạch lá nem, gạch bát
|
đ/m2
|
48.000
|
18
|
Quét vôi các màu
|
đ/m2
|
5.500
|
19
|
Công tác ốp:
|
|
|
|
Ốp gạch men sứ các loại
|
|
|
|
- Gạch: 150x200mm và 200x250mm
|
đ/m2
|
140.000
|
|
- Ốp gạch CERAMIC chân tường cao đến 130 mm.
|
đ/m
|
165.000
|
20
|
Trần (dầm nẹp, sơn hoặc véc ny hoàn chỉnh - tính
bình quân)
|
|
|
|
- Trần tấm nhựa 200*6000
|
đ/m2
|
135.000
|
|
- Trần cót ép
|
đ/m2
|
33.000
|
|
- Trần cót cật
|
đ/m2
|
24.000
|
21
|
Bồi thường thiết bị vệ sinh
|
|
|
|
- Chậu rửa (Lavabô)
|
đ/bộ
|
110.000
|
|
- Thuyền tắm (thuyền tắm tráng men)
|
đ/bộ
|
250.000
|
|
- Xí bệt
|
đ/bộ
|
285.000
|
|
- Xí xổm tráng men + két sứ
|
đ/bộ
|
220.000
|
|
- Chậu tiểu, chậu WC
|
đ/bộ
|
235.000
|
|
- Bình đun nước nóng
|
đ/bộ
|
172.000
|
22
|
Bồi thường đường ống nước bằng ống PVC
|
|
|
|
- Ống PVC: f ≤ 32
|
đ/m
|
14.500
|
|
- Ống PVC: f ≤ 50
|
đ/m
|
24.000
|
23
|
Bồi thường đường dây điện (Hệ thống điện ngoài
nhà)
|
|
|
|
a - Dây lắp bằng nhíp tôn hay kẹp nhựa:
|
|
|
|
+ Tiết diện dây ≤ 1,5mm
|
đ/m
|
3.450
|
|
+ Tiết diện dây ≤ 6mm
|
đ/m
|
5.700
|
|
b - Dây đặt trong ống nhựa đặt nổi:
|
|
|
|
+ Tiết diện dây ≤ 1,5mm
|
đ/m
|
2.400
|
|
+ Tiết diện dây ≤ 6mm
|
đ/m
|
5.250
|
Quyết định 3737/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3737/2012/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 về Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
4.454
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|