Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 34/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Lê Quang Nam
Ngày ban hành: 07/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2024/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 07 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, MỒ MẢ, THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng gồm:

Phụ lục I: Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả.

Phụ lục II: Đơn giá bồi thường thiệt hại về thành phần công việc.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 10 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, XD, NN&PTNT;
- Vụ pháp chế Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- CT, PCT, UV UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- CVP và các PCVP UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH Đà Nẵng;
- Công báo thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, STNMT, NC, KT, ĐTĐT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Nam

PHỤ LỤC I

BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

STT

Tên công trình và vật kiến trúc

ĐVT

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

1

Nhà ở (kể cả công trình phụ trong nhà)

1.1

Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà 3,3m

đồng/m² xây dựng (viết tắt là XD)

2.551.000

Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.273.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 3.032.000 đồng/m² XD

1.2

Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220 nền xi măng, hiên đúc, chiều cao nhà từ 3m đến 3,3m thì phần nhà tính theo đơn giá 2.551.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD

1.3

Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, chiều cao nhà 3,6m

đồng/m² XD

3.479.000

Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 2.096.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 4.371.000 đồng/m² XD

1.4

Nhà trệt móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, hiên đúc, chiều cao nhà 3,6m trở lên thì phần nhà tính theo đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD

1.5

Nhà có kết cấu như mục 1.2 và 1.4 nhưng chỉ giải tỏa phần hiên đúc

đồng/m² XD

3.479.000

1.6

Nhà 1 tầng, móng đá hộc, mái đúc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà cao 3,6m

Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 3.299.000 đồng/m² XD đối với nhà có khung BTCT và 2.693.000 đồng/m² XD đối với nhà không có khung BTCT

1.6.a

* Nếu có khung BTCT

đồng/m² XD

4.406.000

1.6.b

* Tường 220, không có khung BTCT

đồng/m² XD

4.057.000

1.6.c

* Phòng lồi, mái đúc

đồng/m² XD

3.594.000

1.7

Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT hoặc 220, sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

3.201.000

- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m

- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 5,4m thì xác định như nhà trệt có gác lửng gỗ, có chiều cao tương ứng (mục 1.4 ), nhưng giá bồi thường của tầng trệt chưa tính gác lửng gỗ tối đa không quá 4.378.000 đồng/m² XD

1.8

Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 (hoặc tường xây 220) khung BTCT, sàn gỗ, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

3.924.000

- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m

- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 5,4m thì xác định như nhà trệt mái đúc có gác lửng gỗ nhưng giá bồi thường của nhà trệt mái đúc, khung BTCT có chiều cao tương ứng (mục 1.6) chưa tính gác lửng gỗ tối đa không quá 5.127.000 đồng/m² XD

1.9

Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

3.866.000

- Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m²

1.10

Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 220 chịu lực, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tối thiểu của 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

3.475.000

XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2), nhưng mức tối thiểu chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m.

- Trường hợp chiều cao 2 tầng; dưới 5,4m thì xác định như nhà trệt, mái ngói, có gác lửng đúc, nhưng bồi thường của nhà trệt có chiều cao tương ứng chưa tính gác lửng đúc tối đa không quá 4.056.000 đồng/m² XD đối với nhà tường xây 220 chịu lực và không quá 4.370.000 đồng/m² XD với nhà tường xây 110 có khung BTCT

1.11

Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao 2 tầng 6,3m

đồng/m² XD

4.486.000

Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)

1.12

Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

3.201.000

Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)

1.13

Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đồng/m² XD

2.731.000

Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)

1.14

Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao tầng là 3,3m

đồng/m² XD

4.563.000

Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó

1.15

Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái ngói nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m

đồng/m² XD

4.129.000

Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó

1.16

Nhà 03 tầng, mái ngói, sàn gỗ, không khung BTCT, tường xây 110, mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao tầng 1 = 3,2m, chiều cao tầng 2 = 3,2m, chiều cao tầng 3 = 3,1m

đồng/m² XD

3.721.000

Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,2m (đối với tầng 1,2) và 3,1m (đối với tầng 3), cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp ) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó

1.17

Cabin cầu thang tính theo đơn giá nhà trệt, tường xây, nền láng xi măng, tính chiều cao nhà như đối với nhà ở và giảm 20% đơn giá (vì không có móng)

Tính từ m² của nhà tương ứng

1.18

Đối với nhà tôn giảm 114.600 đồng/m² sử dụng so với nhà có cùng kết cấu mái ngói

Chỉ tính giảm đối với tầng lợp mái tôn

1.19

Đối với nhà chỉ có móng, trụ đúc BTCT giảm 177.600 đồng/m² sử dụng so với nhà có khung (cột và dầm, giằng BTCT đúc liền nhau) BTCT

2

Nhà có kết cấu đơn giản

2.1

Nhà trệt, sườn gỗ hoặc sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gỗ (thấp nhất) là 2,6m

đồng/m² sử dụng (viết tắt là SD)

1.048.000

Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gỗ (thấp nhất). Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm đi) 40.000 đồng/m² SD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.263.000 đồng/m² SD và tối thiểu không dưới 755.000 đồng/m² SD

2.2

Nhà trệt sườn tre hoặc các loại cây gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất) là 2,6m

đồng/m² SD

806.500

Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất). Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm đi) 36.000 đồng/m² SD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.203.000 đồng/m2 SD và tối thiểu không dưới 606.000 đồng/m² SD

2.3

Nhà tranh tre, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất) là 2,6m.

đồng/m² SD

597.000

Nếu nhà có độ cao 2,6m thì cứ 10cm thấp hơn giảm 30.000 đồng/m² SD và giá bồi thường tối thiểu 419.000 đồng/m² SD

2.4

Nhà mái tranh, không bao che, trụ sắt, vì kèo sắt, nền xi măng, chiều cao nhà 3,5m

đồng/m²

918.000

2.5

Đơn giá nhà có một số kết cấu thay đổi so với nhà có cùng loại:

- Mái ngói được cộng thêm

đồng/m²

83.000

- Mái tôn kẽm kể cả xà gồ gỗ

đồng/m²

245.000

- Mái tôn kẽm kể cả xà gồ thép

đồng/m²

359.000

- Mái Fibrociment giảm

đồng/m²

44.000

- Mái giấy dầu hoặc bạt cao su giảm

đồng/m²

121.000

- Mái 2 lớp cót ép giảm

đồng/m²

104.000

- Vách cót ép giảm

đồng/m²

91.000

- Nền gạch thẻ giảm

đồng/m²

36.000

- Nền đất giảm

đồng/m²

151.000

3

Công trình phụ riêng biệt không nằm trong nhà.

Tính theo kết cấu đơn giá nhà ở, nhưng giá bồi thường tối thiểu như sau

3.1

Nhà trệt móng đá hộc, mái tôn, tường xây 110, nền láng xi măng, chiều cao nhà ≤ 2m

đồng/m²

927.000

3.2

Nhà trệt, móng đá hộc, tường xây 110 hoặc 220 mái làm bằng tấm đanh đúc, nền xi măng, chiều cao nhà ≥ 2m

đồng/m² XD

1.943.000

3.3

Nhà trệt tường xây, mái đúc đổ tại chỗ, nền xi măng, chiều cao nhà ≥ 2m

đồng/m² XD

2.693.000

4

Một số kết cấu thay đổi trong đơn giá nhà

4.1

Chênh lệch giá của nhà có toàn bộ tường xây 220 và tường xây 110, kết cấu khác giống nhau

đồng/m² XD

152000

4.2

Đối với nhà lát gạch hoa tăng

đồng/m² gạch hoa

180.000

4.3

Đối với nhà lát gạch men tăng

đồng/m² gạch men

299.000

4.4

Đối với nhà lợp tôn kẽm giảm so với mái ngói

đồng/m² XD

83.000

4.5

Đối với nhà lợp Fibro xi măng giảm so với mái ngói

đồng/m² XD

121.000

4.6

Đối với nhà trệt không có móng đá hộc trừ 20% đơn giá

4.7

Đối với nhà trệt có chiều cao móng đá hộc trên 1m thì phần chênh lệch được tính theo khối xây móng đá hộc tại Phụ lục II

4.8

Đối với nhà có tường chưa tô trát vữa xi măng thì tính giảm giá trị diện tích tường chưa tô trát xi măng theo đơn giá trát xi măng tại Phụ lục II

4.9

Đối với nhà trệt tại các mục 1.1; 1.2; 1.3 và 1.4 nếu tường xây và nền không phải vữa xi măng hoặc vữa xi măng mác < 50 thì tính bằng 70% so với đơn giá quy định đối với nhà có cùng kết cấu.

4.10

Đối với nhà cơi nới thêm không đảm bảo các thành phần cấu tạo của ngôi nhà (móng + tường + mái + kết cấu đỡ mái + nền) hoặc chiều cao không đảm bảo (bằng hoặc dưới 2,5m) thì tính bằng 60% so với đơn giá quy định đối với nhà có cùng kết cấu.

4.11

Đối với nhà xây dựng trên nền đất yếu có xử lý gia cố móng:

+ Bằng cọc tre tính thêm 394.000 đồng/m² của tầng trệt

+ Bằng cọc bê tông cốt thép theo bản vẽ thiết kế hợp lệ thì được tính thêm khối lượng bê tông cốt thép cọc theo đơn giá: 8.969.000 đồng/m²

4.12

Gác xếp gỗ

đồng/m²

299.000

bao gồm cả cầu thang và lan can

4.13

Gác lửng gỗ (chiều cao nhà > 4m và chiều cao sàn gỗ > 1,7m)

đồng/m² gác lửng

1.259.000

Đối với nhà có gác lửng không đảm bảo chiều cao thì tính bồi thường khối lượng gác lửng

4.14

Gác lửng đúc bê tông có khung BTCT (chiều cao nhà > 4,5m, chiều cao sàn đúc > 2m)

đồng/m² gác lửng

3.443.000

như vật kiến trúc

4.15

Gác lửng đúc bê tông không khung BTC (chiều cao nhà > 4,5m, chiều cao sàn đúc > 2m)

đồng/m² gác lửng

2.395.000

5

Hầm, bể chứa xây gạch

5.1

Hệ thống hầm vệ sinh tự hoại

đồng/hầm

5.984.000

5.2

Hầm vệ sinh không có bể tự hoại

đồng/hầm

2.998.000

5.3

Xí xổm

đồng/cái

392.000

5.4

Xí bệt

đồng/cái

597.000

tháo dỡ, di chuyển

5.5

Hầm rút nước, hồ chứa nước thải có dung tích:

Hồ (hầm) trên 2m³ tính theo phương pháp lũy tiến.

Ví dụ: Hồ chứa nước thải có dung tích 19m³ được tính như sau:

2m³ x 838.000 đồng/m³ = 1.676.000 đồng

3m³ x 659.000 đồng/m³ = 1.977.000 đồng

5m³ x 507.000 đồng/m³ = 2.535.000 đồng

5m³ x 329.000 đồng/m³ = 1.645.000 đồng

4m³ x 267.000 đồng/m³ = 1.068.000 đồng

Giá trị bồi thường = 8.901.000 đồng

Dưới hoặc bằng 2m³

đồng/m³ chứa

838.000

Trên 2m³ đến 5m³

đồng/m³ chứa

659.000

Trên 5m³ đến 10m³

đồng/m³ chứa

507.000

Trên 10m³ đến 15m³

đồng/m³ chứa

329.000

Trên 15m³

đồng/m³ chứa

267.000

5.6

Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây gạch dày 110cm cố định có dung tích:

Dưới hoặc bằng 2m³

đồng/m³ chứa

1.097.000

Trên 2m³ đến 5m³

đồng/m³ chứa

872.000

Trên 5m³ đến 10m³

đồng/m³ chứa

665.000

Trên 10m³ đến 15m³

đồng/m³ chứa

432.000

Trên 15m³

đồng/m³ chứa

345.000

5.7

Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây bằng BTCT cố định

đồng/m³ chứa

1.195.000

5.8

Hầm biogaz

đồng/hầm

12.862.000

6

Chuồng chăn nuôi

6.1

Xây gạch lửng cao 0,65m, mái ngói, nền xi măng (kể cả móng bó kè)

đồng/m² XD

865.000

6.2

Xây gạch lửng, mái ngói, nền đất đầm chặt

đồng/m² XD

597.000

6.3

Che chắn bằng gỗ, mái lợp tôn

đồng/m² XD

311.000

6.4

Chuồng có kết cấu đơn giản

đồng/m² XD

151.000

7

Nhà kho

7.1

Nhà kho khung lắp ghép kiểu tiền chế

Đơn giá nhà này bao gồm chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển, lắp dựng lại và bồi thường giá trị phần kết cấu không di dời được. Người bị giải tỏa được thu hồi phần khung kho và mái tôn

a) Mái tôn, tường xây bao che 220, nền bêtông

đồng/m² XD

2.111.000

b) Mái tôn, bao che bằng tôn, nền bê tông

đồng/m² XD

1.507.000

c) Phần cơi nới thêm: mái tôn, tường xây 220, nền bê tông

đồng/m² XD

1.204.000

7.2

Nhà kho, nhà xưởng thông thường: khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây 110, nền xi măng, chiều cao 4m

đồng/m² XD

1.943.000

Nhà có chiều cao trên (hoặc dưới) 4,0m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 47.500 đồng/m² XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.507.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 2.559.000 đồng/m² XD

7.3

Nhà kho, nhà xưởng khung BTCT, tường xây 220, kết cấu đỡ mái bằng thép, mái tôn, nền bê tông, chiều cao từ 6m

đồng/m² XD

3.130.000

Nhà có chiều cao trên hoặc dưới) 6,0m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 2.988.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 4.789.000 đồng/m² XD

7.4

Đối với những nhà kho có kết cấu khác với kết cấu chuẩn ở mục 7.1, 7.2 và 7.3 thì căn cứ mức giá chuẩn trên để cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị chênh lệch các kết cấu khác

8

Ga ra ô tô

8.1

Mái tôn tường xây 220, nền bê tông sỏi hoặc đá dăm.

đồng/m² XD

2.113.000

8.2

Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng, không bao che

đồng/m² XD

606.000

9

Vật kiến trúc

9.1

Móng trụ, cổng, ngõ:

- Xây gạch ống

đồng/m³

1.204.000

- Đúc bê tông cốt thép

đồng/m³

5.707.000

9.2

Tường rào xây gạch 110, cao 1,2m:

đồng/m dài

606.000

- Trong phạm vi chiều cao từ 0,5 - 1,8m cứ 10 cm thấp hơn hoặc cao hơn 1,2m đến 1,8m thì giảm hoặc tăng 23.000 đồng/m dài.

Bao gồm cả móng + trụ xây gạch Khối lượng chỉ tính từ mặt móng trở lên

-Từ 1,8m trở lên, cứ 10cm cao hơn tăng 47.500 đồng/m dài

- Từ dưới 0,5m, tính theo khối lượng xây gạch

9.3

Mương thoát nước nội bộ:

- Mương đổ bê tông sâu 0,8m, rộng 0,5m

đồng/m dài

448.000

- Mương xây gạch sâu 0,8m rộng 0,5m

đồng/m dài

304.000

- Rãnh thoát nước rộng 0,3m

đồng/m dài

77.000

9.4

Giếng

- Giếng đóng bơm điện

đồng/cái

1.418.000

- Giếng đóng bơm tay

đồng/cái

1.943.000

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính nhỏ hơn 100cm, độ sâu từ 4m đến 10m

đồng/cái

3.839.000

- Trường hợp độ sâu dưới 4m tính 70% đơn giá.

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính nhỏ hơn 100cm, độ sâu > 10m

đồng/cái

5.266.000

- Trường hợp độ sâu trên 10m đến dưới 14m, tính tăng thêm 30% đơn giá.

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ 100cm trở lên, độ sâu từ 4m đến 10m

đồng/cái

4.798.000

- Trường hợp độ sâu từ 14m đến dưới 18m, tính tăng thêm 60% đơn giá.

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ 100cm trở lên, độ sâu >10m

đồng/cái

6.583.000

9.5

Sân bãi:

- Sân cấp phối bằng đất đồi

đồng/m²

104.000

- Sân bê tông sỏi 1x2

đồng/m²

195.000

- Sân bê tông đá dăm

đồng/m²

178.000

- Sân gạch thẻ

đồng/m²

104.000

- Sân bê tông gạch vỡ trên láng vữa xi măng

đồng/m²

152.000

- Sân bê tông gạch vỡ trên láng đá mài

đồng/m²

507.000

Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 74.000 đồng/m²

- Sân bê tông gạch vỡ trên lát gạch men

đồng/m²

388.000

Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 74.000 đồng/m²

- Sân bê tông bằng đá 4x6 lát gạch gốm Bình Dương

đồng/m²

719.000

Sân bê tông dày 10 cm có gia cường cốt thép

đồng/m²

304.000

- Sân gạch Block tự chèn

đồng/m²

198.000

- Sân gạch Block

đồng/m²

246.000

- Sân gạch hoa có bê tông gạch vỡ

đồng/m²

207.000

- Sân đá mi dày 3cm

đồng/m²

23.000

9.6

Đường nội bộ (gồm các thành phần sau)

- Móng cấp phối đá dăm dày 25cm đến 30cm

đồng/m²

239.000

- Móng đá hộc dày 20cm

đồng/m²

121.000

- Mặt đường nhựa thâm nhập dày 10cm

đồng/m²

224.000

- Mặt đường bê tông nhựa hạt mịn dày 4cm

đồng/m²

178.000

10

Chi phí di dời mộ, bia mộ

- Mộ đất

đồng/cái

1.679.000

- Mộ xây nhỏ (0,6 x 0,8 x 0,2)m

đồng/cái

2.016.000

- Mộ xây lớn

đồng/cái

3.023.000

Đơn giá mộ ốp đá granite (Bình Định) theo tiêu chuẩn mộ lớn (2,6x1,2x0,9) gồm:

+ Mộ dán đá trực tiếp

đồng/mộ

15.206.000

+ Kiềng bê tông, xây đế, ráp mộ, dán đá đế

đồng/mộ

2.816.000

- Mộ vôi (Mộ cổ)

đồng/cái

4.501.000

- Mộ lắp ghép nhỏ (2,2 x 1,1 x 0,8)

đồng/cái

2.754.000

Đối với mộ lắp ghép chỉ tính công di chuyển và lắp lại

- Mộ lắp ghép lớn (2,2 x 1,1 x 1,2)

đồng/cái

3.291.000

- Mộ vô chủ

đồng/cái

2.478.000

- Mã líp đã cải táng

đồng/cái

1.239.000

- Mã líp chưa cải táng

đồng/cái

1.464.000

- Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn vào tường cố định, không di dời được

đồng/m²

2.284.000

- Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn vào tường cố định, không di dời được (bia mộ đá khối 1m)

đồng/m²

2.688.000

Bia mộ bằng đá (Bia đá đầu triệu (0,9x0,55x0,1)m

đồng/tấm

1.690.000

Mức hỗ trợ chi phí xây dựng lại đối với mộ đất khi di dời vào khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch chung của thành phố thì mức chi phí xây mộ

đồng/mộ

3.661.000

11

Chi phí di chuyển tài sản

- Di chuyển, lắp đặt lại Internet

đồng/01 thuê bao

392.000

Những trường hợp giải tỏa không đi hẳn mà ảnh hưởng đến đồng hồ điện, đồng hồ nước thì hỗ trợ 50%

- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện sinh hoạt chính

đồng/cái

2.070.000

- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ nước sinh hoại chính

đồng/cái

2.253.000

- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện hoặc nước sinh hoạt phụ

đồng/cái

1.380.000

- Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện sản xuất 3 pha

đồng/cái

3.450.000

- Di chuyển, lắp đặt điện thoại (trừ điện thoại không dây)

đồng/cái

1.380.000

- Di chuyển, lắp đặt lại điều hòa

đồng/cái

543.000

- Di chuyển, lắp đặt lại bồn tắm các loại

đồng/cái

573.000

- Di chuyển lắp đặt cáp truyền hình

đồng/cái

1.495.000

Từ cái thứ 2 trở đi mỗi cái được hỗ trợ 425.000 đồng/cái

Di chuyển, lắp đặt lại bình nước nóng điện nhà tắm

đồng/máy

374.000

Mức hỗ trợ di dời tận dụng lại

Di chuyển, lắp đặt lại

đồng/máy

683.000

- Hỗ trợ hệ thống điện nổi: tính bằng 1,0% giá trị nhà

Giá trị nhà bao gồm nhà, các kết cấu trong nhà và công trình phụ

- Hỗ trợ hệ thống nước nổi: tính bằng 1,0% giá trị nhà

- Hỗ trợ hệ thống điện ngầm: tính bằng 2,0% giá trị nhà

- Hỗ trợ hệ thống nước ngầm: tính bằng 2,0% giá trị nhà

1. Chiều cao nhà được tính từ cốt nền nhà đến điểm thấp nhất của mái (đối với nhà 01 tầng hoặc nhà trệt).

2. Đối với nhà 02 tầng trở lên diện tích bồi thường là diện tích xây dựng tầng 1 cộng diện tích sàn đúc các tầng trên.

3. Đối với ban công của các loại nhà được tính bằng 1/2 diện tích ban công theo đơn giá nhà một tầng sàn đúc, mái đúc, có khung BTCT.

4. Các loại nhà cửa, vật kiến trúc khác chưa có trong phụ lục số I, II giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng xác định giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

5. Khung BTCT: Bao gồm hệ thống móng, cột, dầm, giằng liền khớp với nhau.

6. Đối với khung sườn gỗ nhóm I gia công chạm khắc hoa văn cổ: Hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di dời lắp dựng lại khung sườn gỗ là 26.747.000 (Hai mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi sáu ngàn) đồng.

7. Đối với đồng hồ điện, nước khi bị giải tỏa thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời.

8. Đối với các loại nhà xây trệt thiếu tường (tường mượn hoặc trống tường bao che) hoặc phía dưới xây tường lửng, phía trên áp vách ván, vách tôn thì tính giảm giá trị bồi thường phần khối lượng tường, móng bị thiếu (theo các thông số tương đương với nhà đang tính) nhân với đơn giá khối xây tường, móng quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Diện tích vách ván, vách tôn tính bồi thường 135.000 (Một trăm ba mươi lăm ngàn) đồng/m².

9. Một số loại công trình tương tự loại nhà quy định, chỉ khác một số kết cấu, thì có thể áp dụng nhà có kết cấu tương tự và vận dụng một số loại vật kiến trúc quy định ở Phụ lục II để tính.

Ví dụ:

a) Nhà 03 tầng, móng đá hộc, tường xây 110, có khung BTCT, tầng 2 sàn đúc, tầng 3 sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m: Thì áp dụng giá nhà 3 tầng tại Phụ lục này, trừ khối lượng vật kiến trúc BTCT sàn tầng 3, đồng thời tính bồi thường khối lượng sàn gỗ tầng 3 như vật kiến trúc.

b) Nhà 02 tầng, móng đá hộc, sàn gỗ, mái ngói, tường xây 110 tầng 1, không khung BTCT, tầng 2 vách tôn hoặc vách ván, nền xi măng chiều cao tối thiểu là 6,3m: Thì áp dụng giá nhà một tầng có kết cấu tương tự tại mục 1.1, chiều cao nhà bằng chiều cao phần tường xây gạch, phần vách tôn và sàn gỗ tính bồi thường khối lượng vật kiến trúc.

10. Đối với vật kiến trúc, công trình, tài sản có thể tháo dỡ, di chuyển đến chỗ mới để lắp đặt lại thì chỉ hỗ trợ chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt lại. Mức hỗ trợ tối đa không quá 20% đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này đối với vật tư của phần kết cấu tháo dỡ thu hồi được.

11. Đối với trường hợp thu hồi một phần nhà ở, công trình phục vụ đời sống

a) Vệt thu hồi cắt qua phần phụ: ban công, sê nô, ô văng, mái hiên, sảnh che... hoặc công trình phục vụ đời sống có kết cấu riêng với nhà ở, không ảnh hưởng đến kết cấu và công năng nhà ở thì bồi thường phần tài sản trong diện tích thu hồi và phần tài sản bị ảnh hưởng phải tháo dỡ hoặc phá dỡ, hỗ trợ chi phí sửa chữa, cải tạo phần công trình phục vụ đời sống còn lại.

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức độ ảnh hưởng, xác định giá trị bồi thường và chi phí sửa chữa, cải tạo, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, quyết định bồi thường, hỗ trợ.

b) Vệt thu hồi cắt qua nhà ở hoặc công trình phục vụ đời sống chung kết cấu với nhà ở mà phải tháo dỡ hoặc phá dỡ thì bồi thường toàn bộ nhà ở, công trình phục vụ đời sống.

12. Trường hợp nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất chưa quy định đơn giá tại Phụ lục này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

STT

Thành phần công việc

ĐVT

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

1

Xây móng đá hộc

đồng/m³

1.179.000

2

Xây móng gạch thẻ

đồng/m³

1.982.000

3

Xây tường gạch thẻ

- Chiều cao tường dưới 4 m

đồng/m³

2.975.000

- Chiều cao tường dưới 16 m

đồng/m³

3.087.000

4

Xây tường gạch ống

- Chiều cao tường dưới 4 m

đồng/m³

1.660.000

- Chiều cao tường dưới 16 m

đồng/m³

1.705.000

5

Xây trụ gạch thẻ

đồng/m³

3.474.000

6

Bê tông gạch vỡ

đồng/m³

676.000

7

Bê tông đá dăm

đồng/m³

2.510.000

8

Bê tông cột sỏi

- Cao từ 4 m trở lên

đồng/m³

8.720.000

- Cao dưới 4 m

đồng/m³

8.522.000

9

Bê tông xà, dầm, giằng nhà

đồng/m³

7.234.000

10

Bê tông sàn, lanto, mái

đồng/m³

7.036.000

11

Bê tông cầu thang sỏi

đồng/m³

8.424.000

12

Trát vữa

đồng/m²

74.000

13

Trát đá rửa

đồng/m²

277.000

14

Láng đá mài

đồng/m²

483.000

15

Láng nền, sàn đánh màu

đồng/m²

51.000

16

Sơn vôi mactic trong nhà

đồng/m²

87.000

17

Sơn vôi mactic ngoài nhà

đồng/m²

138.000

18

Sơn gấm (ngoài nhà)

đồng/m²

289.000

19

Sơn gai (trong nhà)

đồng/m²

172.000

20

Sơn chống thấm

đồng/m²

124.000

21

Sơn trần, sơn tường, sơn không mactíc

đồng/m²

74.000

22

Vách kính khung nhôm

đồng/m²

696.000

23

Trần ván ép kể cả đà trần

đồng/m²

273.000

24

Trần tôn hạt mè kể cả đà trần

đồng/m²

285.000

25

Trần tôn có lớp cách nhiệt là

đồng/m²

427.000

26

Trần kẽm cách nhiệt

đồng/m²

311.000

Không bao gồm khung trần

27

Trần ốp Aluminium

đồng/m²

1.032.000

28

Trần ván ép dán giấy Trung Quốc kể cả đà trần

đồng/m²

308.000

29

Trần bê tông lưới thép

đồng/m²

249.000

30

Trần + tường gỗ trang trí

đồng/m²

553.000

31

Trần + tường ván ép dán Forméca

đồng/m²

447.000

32

Trần lam-ri gỗ dày 1cm kể cả đà trần

đồng/m²

848.000

33

Trần lam-ri nhựa kể cả đà trần gỗ

đồng/m²

176.000

34

Trần khung nhôm thạch cao kể cả đà trần

đồng/m²

452.000

35

Trần khung nhôm sợi thủy tinh cách nhiệt

đồng/m²

513.000

bao gồm cả khung trần

36

Trần ván ép hoặc cat-tông Mỹ

đồng/m²

207.000

37

Trần nhựa tầm cỡ 50x50 kể cả đà trần gỗ

đồng/m²

458.000

38

Trần xốp khung nhôm

đồng/m²

341.000

39

Trần bạt nilông hoặc giấy cat-tông thường

đồng/m²

17.600

40

Trần la-phông tấm xốp có đà

đồng/m²

106.000

41

Các loại trần không đà giảm 41.000 đồng/m²

Đơn giá giảm tương ứng đơn giá các loại trần từ STT 23 đến 40

42

Tấm xốp lót trần

đồng/m²

55.000

43

Ván ép bọc simili

đồng/m²

452.000

44

Giấy dán tường

- Giấy dán tường Hàn Quốc

đồng/m²

153.000

- Giấy dán tường Trung Quốc

đồng/m²

76.000

45

Gạch Đồng Nai trang trí

đồng/m²

224.000

46

Gạch men ốp tường, trụ, cột

đồng/m²

329.000

47

Tường ốp bằng đá chẻ

đồng/m²

135.000

48

Đá Kim sa đen

đồng/m²

2.054.000

49

Đá Marble

đồng/m²

2.445.000

50

Đá Granit tự nhiên

- Thanh Hóa

đồng/m²

852.000

- Bình Định

đồng/m²

1.915.000

51

Gạch ốp lát granit Thạch Bàn

- 30 cm x 30 cm mờ

đồng/m²

254.000

- 30 cm x 30 cm bóng

đồng/m²

613.000

- 40 cm x 40 cm mờ

đồng/m²

442.000

- 40 cm x 40 cm bóng

đồng/m²

703.000

- 50 cm x 50 cm mờ

đồng/m²

527.000

- 50 cm x 50 cm bóng

đồng/m²

805.000

- 60 cm x 60 cm mờ

đồng/m²

574.000

- 60 cm x 60 cm bóng

đồng/m²

937.000

- 30 cm x 90 cm bóng mờ

đồng/m²

937.000

- 30 cm x 90 cm bóng kính

đồng/m²

1.364.000

52

Gạch ốp Inax

đồng/m²

1.519.000

53

Gạch ốp lát Granit Thạch Bàn loại 80x80cm

đồng/m²

1.367.000

54

Gạch Cotto (300x300)

đồng/m²

226.000

55

Gạch Cotto (60x24)

đồng/m²

329.000

56

Đá Cẩm thạch màu ngọc ốp tường

đồng/m²

2.468.000

57

Gạch gốm Đồng Tâm lát nền

đồng/m²

331.000

58

Gạch gốm Đồng Tâm ốp tường

đồng/m²

471.000

59

Sơn dầu

Sơn vào gỗ

đồng/m²

146.000

Sơn vào sắt thép

đồng/m²

89.000

Sơn vào tường

đồng/m²

85.000

60

Alu ốp trang trí

đồng/m²

1.191.000

61

Sàn ván công nghiệp

đồng/m²

640.000

62

Kính cường lực

- Kính cường lực 4 mm

đồng/m²

144.000

- Kính cường lực 5 mm

đồng/m²

164.000

- Kính cường lực 6 mm

đồng/m²

214.000

- Kính cường lực 8 mm

đồng/m²

231.000

- Kính cường lực 10 mm

đồng/m²

334.000

- Kính cường lực cong 10 mm

đồng/m²

537.000

63

Đá Sa thạch kích thước 10x10cm, 20x20cm, 30x3cm

đồng/m²

1.262.000

64

Đá ốp tường Vĩnh Cửu

đồng/m²

559.000

65

Gạch thủy tinh lấy sáng loại 20x20cm

đồng/m²

2.437.000

66

Đá Rubi đỏ

đồng/m²

2.338.000

67

Mái ngói Đồng Tâm

đồng/m²

636.000

68

Sàn gỗ Lim tự nhiên

đồng/m²

1.245.000

69

Cầu thang gỗ Lim tự nhiên

đồng/m²

1.513.000

70

Gốm Hạ Long lát nền (có lớp bê tông gạch vỡ):

đồng/m²

551.000

71

Hiên ngói nung

đồng/m²

341.000

72

Hiên tôn kẽm

đồng/m²

285.000

73

Hiên Fibrôximăng

đồng/m²

233.000

74

Hiên tranh, nền đất

đồng/m²

284.000

75

Mái ngói âm dương

đồng/m²

469.000

76

Mái giấy dầu

đồng/m²

69.000

77

Chỉ phào trang trí

đồng/md

87.000

78

Các hình trang trí đắp nổi trên tường, trần bằng xi măng

đồng/m²

1.322.000

79

Các hình đắp nổi trên tường, trần bằng thạch cao

đồng/m²

486.000

80

Các hình trang trí vẽ bằng thuốc nước

đồng/m²

249.000

chỉ tính bồi thường cho các công trình là nhà thờ, đền, chùa, miếu, khóm thờ, mồ mả

81

Các hình trang trí vẽ bằng sơn

đồng/m²

725.000

82

Chạm trổ bằng xi măng khảm xà cừ

đồng/m²

3.634.000

chỉ tính bồi thường cho các công trình là nhà thờ, đền, chùa, miếu, khóm thờ, mồ mả

83

Chạm trổ bằng xi măng khảm sành sứ, thủy tinh

đồng/m²

3.225.000

84

Rồng đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, đỉnh mái

- Rồng bề mặt lớn hơn hoặc bằng 1,2m²; dài lớn hơn 1,5 mét

đồng/con

3.811.000

- Rồng bề mặt lớn hơn 1,0m² đến 1,2m²; dài 1,0 đến 1,5 mét

đồng/con

3.048.000

- Rồng bề mặt lớn hơn 0,8m² đến 1,0m²; dài 0,6 đến 1,0 mét

đồng/con

2.286.000

- Rồng bề mặt lớn hơn 0,6m² đến 0,8m²; dài 0,6 đến 0,75 mét

đồng/con

1.524.000

- Rồng bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m²; dài nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 mét

đồng/con

1.143.000

85

Phụng đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, đỉnh mái:

- Phụng bề mặt lớn hơn 1,0m²; dài lớn hơn 1,0 mét

đồng/con

3.048.000

- Phụng bề mặt lớn hơn 0,8m² đến 1,0m²; dài 0,75 đến 1,0 mét

đồng/con

2.286.000

- Phụng bề mặt lớn hơn 0,6m² đến 0,8m²; dài 0,6 đến 0,75mét

đồng/con

1.524.000

- Phụng bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m²; dài nhỏ hơn hoặc bằng 0,6mét

đồng/con

1.143.000

86

Sư tử dạng khối, bề mặt có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, bình phong, trụ cổng, trước tiền đình

- Sư tử (lân) dạng hình khối kích thước dài lớn hơn hoặc bằng 1,20mét, cao lớn hơn hoặc bằng 0,50mét, dày lớn hơn hoặc bằng 0,40mét

đồng/con

7.623.000

- Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 1,00 m² đến 1,20m²

đồng/con

3.811.000

- Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,8 m² đến 1,00m²

đồng/con

3.048.000

- Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,6 m² đến 0,8m²

đồng/con

2.286.000

- Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,4 m² đến 0,6m²

đồng/con

1.524.000

- Sư tử (lân) bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,4m²

đồng/con

1.143.000

87

Mặt nguyệt đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, đỉnh mái

- Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn hoặc bằng 1,0m²

đồng/con

3.048.000

- Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn 0,8m² đến 1,0m²

đồng/con

2.286.000

- Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn 0,4m² đến 0,6m²

đồng/con

1.524.000

- Mặt nguyệt bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,4m²

đồng/con

1.143.000

88

Các loại hoa văn, lá trang trí đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, diềm rèm

Các loại hoa văn, lá trang trí bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m2

đồng/cái

1.143.000

89

Búp sen (tính di chuyển)

đồng/cái

17.600

90

Tượng Long, Công, Lân, Quy, Phượng (tính di chuyển)

đ/tượng

59.000

91

Sân gạch vỡ không láng vữa xi măng

đồng/m²

32.000

92

Sân lát gạch không trát mạch hồ

đồng/m²

26.000

93

Ao nuôi tôm quảng canh cải tiến

đồng/m²

63.000

Bao gồm chi phí đào, cải tạo ao hồ, di dời các thiết bị liên quan

94

Ao nuôi tôm bán thâm canh

đồng/m²

98.000

95

Ao nuôi tôm thâm canh

đồng/m²

122.000

96

Ao tưới nước, nuôi cá

đồng/m²

63.000

97

Ao nuôi cá quy mô công nghiệp

đồng/m²

106.000

- Ao nuôi cá quảng canh cải tiến

đồng/m²

55.000

- Ao nuôi cá bán thâm canh

đồng/m²

86.000

- Ao nuôi cá thâm canh

đồng/m²

92.000

98

Đầu đót gắn vào ống hút nước biển của các trại tôm giống

đồng/cái

2.470.000

99

Đối với khu vực nuôi nghêu, nò rớ bắt cá: bồi thường chi phí tháo dỡ, di dời, lắp đặt lại vật tư, thực tế tại thị trường theo thời điểm

100

Chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển, lắp dựng lại:

- Chái lợp tôn kẽm hoặc fibrô xi măng

đồng/m²

59.000

- Chái lợp ngói

đồng/m²

74.000

- Mái hiên nhôm di động

đồng/m²

32.000

- Các loại ống nước, xối nhựa, xối tôn

đồng/m

8.300

- Hồ cá, ảng nước, chum,...

đồng/cái

26.000

- Hồ nuôi cá xây đá hộc bao quanh, có hệ thống ống xả thoát nước, lòng hồ nền đất

đồng/m³ chứa

286.000

- Hòn non bộ (cảnh)

đồng/m³

1.661.000

- Lan can sân thượng và lan can cầu thang

đồng/m²

89.000

không có trong kết cấu nhà

- Lam-ri nhôm áp tường

đồng/m²

69.000

- Kính ốp trụ tường

đồng/m²

59.000

- Lavabo, tiểu nam

đồng/cái

69.000

- Sân lát đanh bê tông có độ dày từ 5 cm đến dưới 7 cm

đồng/m²

45.000

- Sân lát đanh bê tông có độ dày từ 7 cm đến 15 cm

đồng/m²

87.000

- Sân lát đanh bê tông có độ dày trên 15 cm

đồng/m²

112.000

- Sân lát đanh bê tông nhựa

đồng/m²

42.000

- Cổng sắt, cổng ngõ

đồng/cánh

32.000

- Ray sắt của cổng sắt đẩy

đồng/md

92.000

- Hàng rào thép gai

đồng/m²

15.500

- Lưới B40

đồng/m²

15.500

- Nhà có các kết cấu hệ khung sườn gỗ (bao gồm cột, vì kèo, xà gồ, cầu phong, rầm thượng, tường bao che, cửa đi, cửa sổ và các chi tiết bằng gỗ)

đồng/m²

3.048.000

Hỗ trợ tháo dỡ nhà và di chuyển lắp dựng đến nơi khác

* Ghi chú: Đối với ống nhựa HDPE dẫn nước biển vào các trại nuôi tôm căn cứ Thông báo giá VLXD của Sở Xây dựng tại thời điểm thu hồi đất.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.229

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.253.199
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!