|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 332/QĐ-UBND 2016 thực hiện Nghị quyết 184/2015/NQ-HĐND danh mục dự án Quảng Nam
Số hiệu:
|
332/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 332/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 22 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 184/2015/NQ-HĐND NGÀY 11/12/2015 CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày
13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
kỳ đầu (2011 -2015) của tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Nghị quyết số
184/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
Khóa VIII, Kỳ họp thứ
15 về danh mục dự án
cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 26/TTr-TNMT ngày 15/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện danh mục dự án cần thu hồi
đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
năm 2016 trên địa bàn tỉnh tại Điều 1 Nghị quyết số 184/2015/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng quy định Luật Đất đai,
trong đó:
1. Danh mục chuyển mục đích sử dụng đất
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2016 gồm 587 dự án với tổng
diện tích 2.602,94 ha; trong đó đất chuyên trồng lúa nước: 318,64 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 79,8 ha; đất rừng phòng hộ: 112,03 ha; đất rừng đặc dụng: 25,65 ha.
Đơn vị
tính: ha
TT
|
Địa
phương
|
Số
lượng danh mục
|
Tổng
diện tích
|
Trong đó sử dụng từ các loại đất
|
Đất
chuyên trồng lúa nước
|
Đất
trồng lúa nước còn lại
|
Đất
rừng phòng hộ
|
Đất
rừng đặc dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TOÀN
TỈNH
|
587
|
2.602,94
|
318,64
|
79,80
|
112,03
|
25,65
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ
|
29
|
100,22
|
18,44
|
10,70
|
9,11
|
-
|
2
|
THÀNH PHỐ
HỘI AN
|
16
|
32,66
|
8,09
|
-
|
0,41
|
0,15
|
3
|
HUYỆN NÚI THÀNH
|
61
|
363,77
|
15,33
|
20,58
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN PHÚ NINH
|
27
|
24,50
|
18,50
|
5,20
|
-
|
-
|
5
|
HUYỆN THĂNG BÌNH
|
55
|
268,50
|
28,80
|
5,33
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN QUẾ SƠN
|
151
|
426,17
|
68,61
|
10,05
|
24,05
|
-
|
7
|
HUYỆN DUY XUYÊN
|
74
|
81,89
|
28,75
|
6,64
|
7,01
|
-
|
8
|
THỊ XÃ ĐIỆN
BÀN
|
80
|
496,21
|
113,00
|
0,54
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN ĐẠI LỘC
|
09
|
17,75
|
0,95
|
9,8
|
-
|
-
|
10
|
HUYỆN NÔNG SƠN
|
07
|
44,26
|
-
|
3,29
|
13,55
|
14,00
|
11
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC
|
04
|
15,79
|
0,83
|
0,50
|
1,00
|
-
|
12
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG
|
05
|
6,62
|
0,42
|
0,45
|
-
|
-
|
13
|
HUYỆN TÂY GIANG
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
HUYỆN NAM GIANG
|
05
|
9,76
|
-
|
0,96
|
-
|
-
|
15
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN
|
04
|
53,48
|
1,98
|
-
|
15,90
|
-
|
16
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
|
26
|
32,91
|
7,38
|
5,02
|
-
|
-
|
17
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY
|
9
|
39,02
|
4,76
|
-
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN NAM TRÀ MY
|
25
|
589,43
|
2,80
|
0,74
|
41,00
|
11,50
|
2. Danh mục dự án cần thu hồi đất gồm
2.065 dự án với tổng diện tích thu hồi 4.570,13 ha, trong đó đất chuyên trồng lúa nước: 278,14 ha; đất trồng lúa nước còn lại: 43,76 ha; đất rừng, phòng hộ: 79,35 ha; đất rừng
đặc dụng: 11,00 ha.
Đơn vị
tính: ha
TT
|
Địa
phương
|
Số
lượng dự án
|
Tổng diện tích đề nghị thu hồi
|
Trong
đó sử dụng từ các loại đất
|
Đất
chuyên trồng lúa nước
|
Đất trong lúa nước còn lại
|
Đất
rừng phòng hộ
|
Đất
rừng đặc dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TOÀN TỈNH
|
2.065
|
4.570,13
|
278,14
|
43,76
|
79,35
|
11,00
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ
|
104
|
189,06
|
18,44
|
10,7
|
9,11
|
|
2
|
THÀNH PHỐ
HỘI AN
|
67
|
157,87
|
8,05
|
|
0,33
|
|
3
|
HUYỆN NÚI THÀNH
|
180
|
262,94
|
11,38
|
6,23
|
|
|
4
|
HUYỆN PHÚ NINH
|
29
|
20,43
|
2,31
|
0,91
|
|
|
5
|
HUYỆN THĂNG BÌNH
|
244
|
388,21
|
27,88
|
5,1
|
|
|
6
|
HUYỆN QUẾ SƠN
|
443
|
504,09
|
41,76
|
4,96
|
12,00
|
|
7
|
HUYỆN DUY XUYÊN
|
219
|
372,03
|
23,28
|
5,6
|
7,01
|
|
8
|
THỊ XÃ ĐIỆN
BÀN
|
181
|
1.180,65
|
129,92
|
0,54
|
|
|
9
|
HUYỆN ĐẠI LỘC
|
27
|
24,32
|
4,21
|
8,32
|
|
|
10
|
HUYỆN NÔNG SƠN
|
12
|
21,12
|
|
2,6
|
|
|
11
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC
|
98
|
48,35
|
1,22
|
0,5
|
1,00
|
|
12
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG
|
35
|
166,05
|
0,42
|
0,45
|
|
|
13
|
HUYỆN TÂY GIANG
|
26
|
75,25
|
|
|
|
|
14
|
HUYỆN NAM GIANG
|
41
|
42,71
|
|
0,95
|
|
|
15
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN
|
43
|
160,86
|
1,98
|
|
15,9
|
|
16
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
|
127
|
83,83
|
4,33
|
4,48
|
|
|
17
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY
|
102
|
96,19
|
4,36
|
|
|
|
18
|
HUYỆN NAM TRÀ MY
|
87
|
800,5
|
2,8
|
0,74
|
34
|
11
|
(Chi tiết tại phụ lục số 01, 02 kèm theo Nghị quyết số 184/2015/NQ-HĐND
ngày 11/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh )
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng
dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích tại Điều 1, hoàn
chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2016 trình UBND tỉnh phê duyệt và triển
khai thực hiện đảm bảo theo quy định Luật Đất đai năm 2013; phối hợp với các Sở,
Ban, ngành, đơn vị, địa phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Đối với danh mục dự án sử dụng vốn
ngoài ngân sách, cần thẩm định nhu cầu sử dụng đất chặt chẽ, nhất là năng lực
nhà đầu tư và ký cam kết để đảm bảo tính khả thi của dự án. Từ năm 2016 trở về sau, trường hợp các địa phương đề xuất
danh mục không đảm bảo các thông tin theo quy định tại Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra,
thẩm định, loại khỏi danh mục trước khi
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua;
đồng thời, đề xuất xử lý trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân thiếu nghiêm
túc trong việc thực hiện chủ trương của cấp có thẩm quyền và tổ chức thực hiện
không đạt hoặc đạt thấp danh mục và kế hoạch sử dụng đất hàng năm được phê duyệt.
- Theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện
việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, tham mưu
UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét bổ sung danh mục thu hồi đất đối
với các dự án trọng điểm, cấp bách nhưng chưa thuộc danh mục đã được phê duyệt
tại Quyết định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc
chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt
là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa
phương.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên quan:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch triển khai thực hiện các
danh mục dự án đã được phê duyệt của ngành, đơn vị mình; theo dõi, giám sát việc
thực hiện các danh mục chung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ vào danh mục dự án thu hồi đất
và chuyển mục đích sử dụng đất
lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2016 và kết quả thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của địa
phương trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất
đai, đầu tư theo quy định pháp luật.
- Quán triệt nguyên tắc sử dụng đất
tiết kiệm, hiệu quả. Hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng đất
chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác
quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ; chỉ xem xét đề xuất chuyển mục đích sử dụng đất lúa sang khai thác quỹ đất
đối với trường hợp tái định cư, sắp
xếp, chỉnh trang lại khu dân cư phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và tại các
vùng lõm ở khu vực đô thị, thị trấn,
thị tứ.
- Đối với các danh mục dự án đã phê
duyệt tại Quyết định này nhưng chưa được thể hiện trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương được UBND tỉnh phê duyệt
thì phải rà soát, bổ sung vào kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
của cấp huyện.
- Trường hợp phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án quan
trọng, cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng nhưng chưa có trong danh
mục được Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh để
báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất chủ trương, hoàn chỉnh thủ tục để triển khai thực hiện; đồng
thời có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh kỳ họp gần nhất.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh mục dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát
chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất
liên tiếp 02 năm mà không triển khai thực hiện và có
hướng xử lý cụ thể.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
việc thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng
các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN &MT (B/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (B/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
Quyết định 332/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 184/2015/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2016 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 332/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 184/2015/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng ngày 22/01/2016 do tỉnh Quảng Nam ban hành
1.221
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|