|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2340/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2340/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 06
tháng 07 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT 09 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI
NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH LÀO CAI
(Áp dụng thực hiện thí điểm chuyển giao Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện
Bát Xát, thị xã Sa Pa về trực thuộc UBND huyện Bát Xát, UBND huyện Sa Pa theo
quy định tại Quyết định số 622/QĐ-UBND và Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày
04/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 365/TTr-STNMT ngày 23
tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 09 quy trình nội bộ
trong giải quyết TTHC lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thực hiện tại Văn
phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai (Áp
dụng thực hiện thí điểm chuyển giao Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện
Bát Xát, thị xã Sa Pa về trực thuộc UBND huyện Bát Xát, UBND huyện Sa Pa theo
quy định tại Quyết định số 622/QĐ-UBND và Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày
04/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai).
Điều 2.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Bát Xát, UBND thị xã Sa Pa và các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Lào Cai
(Cổng dịch vụ công) theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở:
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND huyện Bát Xát, Chủ tịch UBND thị xã Sa Pa và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- VNPT Lào Cai;
- Lưu: VT, KSTT3.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG 09 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT
TTHC LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI
Áp dụng thực hiện thí điểm chuyển giao Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện
Bát Xát, thị xã Sa Pa về trực thuộc UBND huyện Bát Xát, UBND huyện Sa Pa theo
quy định tại Quyết định số 622/QĐ-UBND và Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày
04/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai
(Kèm theo Quyết định số: 2340/QĐ-UBND ngày 06/07/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lào Cai)
I. DANH MỤC
CÁC QUY TRÌNH
STT
|
Tên quy trình
|
Ký hiệu
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với
đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
|
QT-01
|
2
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư
xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
|
QT-02
|
3
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng
nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
|
QT-03
|
4
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu
trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
|
QT-04
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
|
QT-05
|
6
|
Sửa chữa sai sót nội dung biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi
của cơ quan đăng ký
|
QT-06
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
QT-07
|
8
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
QT-08
|
9
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
QT-09
|
B. NỘI DUNG
CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Quy
trình: QT-01
a. Tên quy trình: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
(gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với
đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất).
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm
2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu đăng ký
|
x
|
|
2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp
đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định
|
|
x
|
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các
loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (gọi chung
là Giấy chứng nhận)
|
x
|
|
4. Trường hợp thế chấp tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì nộp thêm
các giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng theo quy
định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng
thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực;
một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự
án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao
không có chứng thực);
- Giấy phép xây dựng theo quy
định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng
thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực;
một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền
với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác
(01 bản sao không có chứng thực);
|
|
x
|
5. Văn bản thỏa thuận có công
chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
|
x
|
6. Giấy tờ chứng minh trong
các trường hợp sau:
- Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;
- Một trong các loại giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp
bảo đảm:
+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Văn bản xác nhận (có chữ ký
và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng
vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
|
|
x
|
|
Trường hợp đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà bên thế chấp
không đồng thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy tờ
quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP.
|
|
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ , thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Thời gian đăng ký cắt
giảm: Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện và “Một cửa” cấp xã nơi có
đất trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp xã.
|
b.6
|
Phí, lệ phí: 80.000 đồng
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
* Quy trình giải quyết
tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
- Thẩm định hồ sơ báo cáo
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử
lý hồ sơ
|
Không quy định thời gian
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ
đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
Tài liệu văn bản có liên quan
và bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
* Quy trình giải quyết
tại cấp huyện
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
(bao gồm tiếp nhận hồ sơ từ cấp xã chuyển đến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp
tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận,
hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
(trường hợp nhận được yêu
cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo)
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Bộ hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ; đề xuất
phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ
sơ Lãnh đạo Phòng/Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
1,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đại cấp huyện
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ
sơ cho chuyên viên xử lý
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đại cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 6
|
Đối với trường hợp phải
kéo dài
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đại cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản tài liệu
có liên quan
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Chuyên viên/viên chức được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận
Văn thư công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết
và trả cho hộ gia đình, cá nhân
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
- Các Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ , thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quy
trình: QT-02
a. Tên quy trình: Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình
thành trong tương lai.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm
2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định về các loại
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
* Trường hợp đăng ký thế
chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai xây dựng
trong dự án của chủ đầu tư, hồ sơ gồm:
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu đăng ký
|
x
|
|
2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp
đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định
|
|
x
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
4. Giấy chứng nhận hoặc Quyết
định giao đất, cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư
|
x
|
|
5. Giấy phép xây dựng theo
quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư, trừ trường hợp hợp
đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực
|
|
x
|
6. Một trong các loại Bản vẽ
thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng công
trình của dự án hoặc mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp dự án đầu tư xây dựng
nhà ở
|
|
x
|
|
* Trường hợp đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình mua
nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, hồ sơ gồm:
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu đăng ký
|
x
|
|
2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp
đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định
|
|
x
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
4. Hợp đồng mua bán nhà ở được
ký giữa bên thế chấp với chủ đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về nhà
ở
|
|
x
|
5. Trường hợp bên thế chấp là
bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì, phải nộp thêm văn bản chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở
|
|
x
|
|
* Trường hợp đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất đồng thời với nhà ở hình thành trong tương lai hoặc
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của cá nhân, pháp nhân, hộ
gia đình xây dựng trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của mình, hồ sơ gồm:
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu đăng ký
|
x
|
|
2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp
đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định
|
|
x
|
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các
loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai
|
x
|
|
4. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
|
5. Một trong các loại giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp
bảo đảm:
+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Văn bản xác nhận (có chữ ký
và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng
vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn .
|
|
x
|
6. Giấy phép xây dựng theo
quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp
tài sản có công chứng, chứng thực
|
|
x
|
|
* Trường hợp đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà bên thế chấp
không đồng thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy tờ
quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP .
|
|
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện và “Một cửa” cấp xã nơi có đất trong
trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
b.6
|
Phí, lệ phí: 80.000 đồng
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
* Quy trình giải quyết
tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
- Thẩm định hồ sơ báo cáo
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử
lý hồ sơ
|
Không quy định thời gian
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ
đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
Tài liệu văn bản có liên quan
và bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
* Quy trình giải quyết
tại cấp huyện
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
(bao gồm tiếp nhận hồ sơ từ
cấp xã chuyển đến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định.
(trường hợp nhận được yêu
cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo)
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Bộ hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ; đề xuất
phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ
sơ Lãnh đạo Phòng/ Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
1,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ
sơ cho chuyên viên xử lý
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận xác nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
|
Bước 6
|
Đối với trường hợp phải
kéo dài
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản tài liệu
có liên quan
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Chuyên viên/viên chức được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận
Văn thư và Công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết
và trả cho hộ gia đình, cá nhân
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
- Các Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quy
trình: QT-03
a. Tên quy trình: Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên
Giấy chứng nhận.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm
2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ nộp để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
Trường hợp thế chấp tài
sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng
chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu đăng ký
|
x
|
|
|
2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp
đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định
|
|
x
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
4. Bản chính Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một
trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai
(gọi chung là Giấy chứng nhận)
|
x
|
|
5. Một trong các loại giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp
bảo đảm:
+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Văn bản xác nhận (có chữ ký
và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng
vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
|
|
x
|
6. Hồ sơ đề nghị chứng nhận
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
|
x
|
|
|
Trường hợp thế chấp tài
sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng
chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận và chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu đăng ký
|
x
|
|
2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp
đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định
|
|
x
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
4. Một trong các loại giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp
bảo đảm:
+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Văn bản xác nhận (có chữ ký
và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng
vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
|
|
x
|
5. Hồ sơ đề nghị chứng nhận
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật đất
đai.
|
x
|
|
|
Trường hợp đăng ký thế
chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà bên thế chấp không
đồng thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy tờ quy
định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
|
|
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết
quả ngay trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện và “Một cửa” cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
b.6
|
Phí, lệ phí: 80.000 đồng
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
* Quy trình giải quyết
tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận,
hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
- Thẩm định hồ sơ báo cáo
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử
lý hồ sơ
|
Không quy định thời gian
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
|
Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ
đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
|
|
Tài liệu văn bản có liên quan
và bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
* Quy trình giải quyết
tại cấp huyện
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
(bao gồm tiếp nhận hồ sơ từ
cấp xã chuyển đến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
(trường hợp nhận được yêu
cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo)
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Bộ hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ; đề xuất
phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ sơ
Lãnh đạo Phòng/ Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức/viên chức được phân
công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
1,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ
sơ cho chuyên viên xử lý
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
|
|
|
việc
|
|
Bước 6
|
Đối với trường hợp phải
kéo
dài
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản tài liệu
có liên quan
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Chuyên viên/viên chức được phân
công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư và Công chức Bộ phận “Một cửa”
của cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết
và trả cho hộ gia đình, cá nhân
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
- Các Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay
trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03
ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Quy
trình: QT-04
a. Tên quy trình: Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài
sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm
2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ nộp để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu đăng ký
|
x
|
|
2. Hợp đồng mua bán tài sản có
điều khoản bảo lưu quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua bán tài sản kèm văn bản về
bảo lưu quyền sở hữu có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy
định
|
|
x
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
4. Giấy chứng nhận
|
x
|
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện và “Một cửa” cấp xã nơi có đất trong
trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
b.6
|
Phí, lệ phí: Không quy
định
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
* Quy trình giải quyết
tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
- Thẩm định hồ sơ báo cáo
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử
lý hồ sơ
|
Không quy định thời gian
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ
đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
Tài liệu văn bản có liên quan
và bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
* Quy trình giải quyết
tại cấp huyện
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
(bao gồm tiếp nhận hồ sơ từ
cấp xã chuyển đến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
(trường hợp nhận được yêu
cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo)
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Bộ hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ; đề xuất
phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ
sơ Lãnh đạo Phòng/ Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức/viên chức được phân
công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
1,5 ngày làm việc
|
Văn bản Thông báo việc bảo
lưu
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ
sơ cho chuyên viên xử lý
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được phân
công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản Thông báo việc bảo
lưu
|
Bước 6
|
Đối với trường hợp phải
kéo dài
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản tài liệu
có liên quan
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Chuyên viên/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư và Công chức Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Văn bản Thông báo việc bảo
lưu
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết
và trả cho hộ gia đình, cá nhân
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Giờ hành chính
|
- Văn bản Thông báo việc bảo
lưu
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
- Các Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quy
trình: QT-05
a. Tên quy trình: Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm
2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ nộp để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất đồng thời
với tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất đã đăng ký gồm:
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu đăng ký thay
đổi
|
x
|
|
2. Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp
đồng thế chấp (trừ trường hợp đăng ký thay đổi đối với tài sản bảo đảm là tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đã hình thành quy định tại
khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP) hoặc hợp đồng sửa đổi, bổ
sung hợp đồng mua bán tài sản có điều khoản bảo lưu quyền sở hữu hoặc văn bản
sửa đổi, bổ sung văn bản về bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp thay đổi nội
dung biện pháp bảo đảm theo thỏa thuận của các bên hoặc văn bản khác chứng
minh nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
Trường hợp thay đổi bên thế
chấp, bên nhận thế chấp do tổ chức lại pháp nhân, mua, bán nợ hoặc chuyển
giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo quy định của pháp
luật thì khi thực hiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, người
yêu cầu đăng ký nộp quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ
chức lại pháp nhân, hợp đồng hoặc văn bản khác chứng minh cho việc mua, bán nợ,
chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ theo hình thức được quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP để thay thế cho hợp
đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp.
|
|
x
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
4. Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận
|
x
|
|
5. Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm
trước đó đã có một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải
nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu
đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó:
+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Văn bản xác nhận (có chữ ký
và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng
vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
|
|
x
|
6. Trường hợp trong nhiều
hợp đồng thế chấp có cùng một bên nhận thế chấp mà có sự thay đổi thông tin của
nhận bên thế chấp hoặc thay đổi bên nhận thế chấp do tổ chức lại pháp nhân,
mua, bán nợ hoặc chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác
theo quy định của pháp luật thì cùng các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 43
của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP , người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản Danh
mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký để đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp
đồng đó.
|
x
|
|
|
Trường hợp đã đăng ký
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép đổi tên khác với tên ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp, thì việc
thực hiện đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký được thực hiện
đồng thời với thủ tục chỉnh lý biến động đất đai (thay đổi tên người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận).
|
|
|
Văn phòng đăng ký đất đai xác
nhận thay đổi tên của bên bảo đảm trong trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất hoặc tên của bên nhận bảo đảm trong trường hợp mua
bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính
trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm.
Trong trường hợp này, người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trước khi thực hiện
đăng ký thay đổi.
|
|
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện và “Một cửa” cấp xã nơi có đất trong
trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
b.6
|
Phí, lệ phí: 60.000 đồng
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
* Quy trình giải quyết
tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
- Thẩm định hồ sơ báo cáo
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử
lý hồ sơ
|
Không quy định thời gian
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ
đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
Tài liệu văn bản có liên quan
và bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
* Quy trình giải quyết
tại cấp huyện
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
(bao gồm tiếp nhận hồ sơ từ
cấp xã chuyển đến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định (trường
hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết
quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo)
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Bộ hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ; đề xuất
phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ
sơ Lãnh đạo Phòng/Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức/viên chức được phân
công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
1,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ
sơ cho chuyên viên xử lý
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 6
|
Đối với trường hợp phải
kéo dài
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số s01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản tài liệu có
liên quan
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Chuyên viên/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư và Công chức Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết và
trả cho hộ gia đình, cá nhân
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
- Các Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Quy
trình: QT-06
a. Tên quy trình: Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm
2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ nộp để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu sửa chữa sai
sót
|
x
|
|
2. Phiếu yêu cầu đăng ký đã
chứng nhận có sai sót
|
x
|
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
4. Giấy chứng nhận trong trường
hợp nội dung chứng nhận có sai sót
|
x
|
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định: Trong 01 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện và “Một cửa” cấp xã nơi có đất trong
trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
b.6
|
Phí, lệ phí: Không quy
định
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
* Quy trình giải quyết
tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
- Thẩm định hồ sơ báo cáo
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử
lý hồ sơ
|
Không quy định thời gian
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ
đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
Tài liệu văn bản có liên quan
và bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
* Quy trình giải quyết
tại cấp huyện
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
(bao gồm tiếp nhận hồ sơ từ
cấp xã chuyển đến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định (trường
hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết
quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo)
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
- Bộ hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ; đề xuất
phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ
sơ Lãnh đạo Phòng/ Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức/viên chức được phân
công xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
- Văn bản thông báo chỉnh lý
thông tin sai sót;
- Phiếu yêu cầu đăng ký;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ
sơ cho chuyên viên xử lý
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
01 giờ làm việc
|
- Văn bản thông báo chỉnh lý
thông tin sai sót;
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 6
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản tài liệu
có liên quan
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Chuyên viên/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư và Công chức Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
- Văn bản thông báo chỉnh lý
thông tin sai sót;
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết
và trả cho hộ gia đình, cá nhân
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Giờ hành chính
|
- Văn bản thông báo chỉnh lý
thông tin sai sót;
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
- Các Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết:
Trong 01 ngày làm việc từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Quy
trình: QT-07
a. Tên quy trình: Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm
2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ nộp để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
|
x
|
|
2. Văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp
|
|
x
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
4. Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm
trước đó đã có một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải
nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu
đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó:
+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Văn bản xác nhận (có chữ ký
và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng
vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
|
|
x
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện và “Một cửa” cấp xã nơi có đất trong
trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
b.6
|
Phí, lệ phí: 70.000 đồng
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
- Thẩm định hồ sơ báo cáo
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử
lý hồ sơ
|
Không quy định thời gian
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ
đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
Tài liệu văn bản có liên quan
và bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
* Quy trình giải quyết
tại cấp huyện
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
(bao gồm tiếp nhận hồ sơ từ
cấp xã chuyển đến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định (trường
hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết
quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo)
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Bộ hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ; đề xuất
phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ
sơ Lãnh đạo Phòng/ Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức/viên chức được phân
công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
1,5 ngày làm việc
|
Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ
sơ cho chuyên viên xử lý
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Bước 6
|
Đối với trường hợp phải
kéo dài
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản tài liệu
có liên quan
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Chuyên viên/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư và Công chức Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết
và trả cho hộ gia đình, cá nhân
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
- Các Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Quy
trình: QT-08
a. Tên quy trình: Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp
đồng mua bán nhà ở.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm
2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
Yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở sang đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, hồ sơ gồm:
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng
ký thế chấp
|
x
|
|
2. Văn bản cung cấp thông tin
về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc văn bản
chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm và văn bản chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký do cơ quan đăng ký thế chấp quyền tài sản cấp (nếu
có)
|
|
x
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
|
Yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở sang đăng ký
thế chấp nhà ở do nhà ở hình thành trong tương lai đã được hình thành (đã được
nghiệm thu đưa vào sử dụng), hồ sơ gồm:
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký thế chấp
|
x
|
|
2. Văn bản cung cấp thông tin
về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc văn bản
chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm và văn bản chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký do cơ quan đăng ký thế chấp quyền tài sản cấp (nếu
có)
|
|
x
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
4. Hợp đồng thế chấp nhà ở có
công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật
|
|
x
|
5. Giấy chứng nhận (đã có chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở).
|
x
|
|
|
Trường hợp đã đăng ký thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với
đất không phải là nhà ở mà có yêu cầu chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp tài sản
gắn liền với đất do tài sản đã hình thành, nghiệm thu và được chứng nhận quyền
sở hữu thì việc chuyển tiếp đăng ký được thực hiện như việc chuyển tiếp đăng
ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại
Điều 46, Điều 49 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP .
|
|
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ
sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện và “Một cửa” cấp xã nơi có đất trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
b.6
|
Phí, lệ phí: Không quy
định
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
* Quy trình giải quyết
tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
- Thẩm định hồ sơ báo cáo
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử
lý hồ sơ
|
Không quy định thời gian
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ
đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
Tài liệu văn bản có liên quan
và bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
* Quy trình giải quyết tại cấp huyện
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
(bao gồm tiếp nhận hồ sơ từ
cấp xã chuyển đến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
(trường hợp nhận được yêu
cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo)
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Bộ hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ; đề xuất
phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ
sơ Lãnh đạo Phòng/ Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức/viên chức được phân
công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
1,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ
sơ cho chuyên viên xử lý
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 6
|
Đối với trường hợp phải kéo
dài
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản tài liệu
có liên quan
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Chuyên viên/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư và Công chức Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết
và trả cho hộ gia đình, cá nhân
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
- Các Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Quy
trình: QT-09
a. Tên quy trình: Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất.
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm
2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
Hồ sơ gồm:
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu xóa đăng ký
|
x
|
|
2. Văn bản đồng ý xóa đăng ký
biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm hoặc văn bản xác nhận giải chấp của
bên nhận bảo đảm trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của
bên bảo đảm;
|
|
x
|
3. Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận
|
x
|
|
4. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
5. Trường hợp xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một
trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực
hiện đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu đăng ký không phải
nộp các loại giấy tờ đó:
+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Văn bản xác nhận (có chữ ký
và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng
vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
|
|
x
|
|
Trường hợp xóa đăng ký
quy định tại điểm i khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP (cơ quan
thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản
bảo đảm), hồ sơ gồm:
|
|
|
|
1. Phiếu yêu cầu xóa đăng ký
|
x
|
|
2. Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận
|
x
|
|
3. Văn bản ủy quyền trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền
|
|
x
|
4. Trường hợp xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một
trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực
hiện đăng ký biện pháp bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các
loại giấy tờ đó.
|
|
|
5. Văn bản xác nhận kết quả xử
lý tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại
|
|
x
|
|
Trường hợp xóa đăng ký theo
quy định tại các điểm d, đ và e khoản i Điều 21 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP thì tùy từng trường hợp cụ thể, người yêu cầu đăng ký nộp các
loại giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP và một trong các giấy tờ sau đây để thay thế cho giấy tờ quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 47 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP:
|
|
|
|
1. Văn bản giải chấp; văn bản
thanh lý hợp đồng thế chấp; hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản khác chứng minh việc xử lý xong toàn bộ tài
sản thế chấp;
|
|
x
|
2. Căn cứ chứng minh việc tài
sản bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ hoặc quyết định phá dỡ, tịch thu tài sản
có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
|
|
x
|
3. Bản án, quyết định của Tòa
án, quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện
pháp thế chấp, tuyên bố hợp đồng thế chấp vô hiệu.
|
|
x
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện và “Một cửa” cấp xã nơi có đất trong
trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
b.6
|
Phí, lệ phí: 20.000 đồng
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
* Quy trình giải quyết
tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
- Thẩm định hồ sơ báo cáo
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của UBND cấp xã
- Công chức được phân công xử
lý hồ sơ
|
Không quy định thời gian
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ
đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
Tài liệu văn bản có liên quan
và bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện
|
* Quy trình giải quyết
tại cấp huyện
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
(bao gồm tiếp nhận hồ sơ từ cấp xã chuyển đến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp
tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện)
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận,
hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định
(trường hợp nhận được yêu
cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo)
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng
Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 – Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
-Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công cán bộ xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài: 02
giờ làm việc
|
- Bộ hồ sơ
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
- Thẩm định hồ sơ; đề xuất
phương án giải quyết.
- Hoàn thiện hồ sơ trình hồ
sơ Lãnh đạo Phòng/ Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
|
Công chức/viên chức được phân
công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
1,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện kiểm duyệt hồ sơ
+ Đồng ý: Kiểm duyệt
+ Không đồng ý: Chuyển trả hồ
sơ cho chuyên viên xử lý
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
Bước 6
|
Đối với trường hợp phải
kéo dài
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai cấp huyện
- Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 7
|
- Phát hành văn bản tài liệu
có liên quan
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Chuyên viên/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư và Công chức Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
- Ngay trong ngày nhận hồ sơ
- Trường hợp phải kéo dài:
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết
và trả cho hộ gia đình, cá nhân
|
Công chức Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện/cấp xã (nếu có)
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng
nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 9
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Công chức Bộ phận “Một cửa”
của cấp huyện/cấp xã (nếu có)
- Các Công chức/viên chức được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn
phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt 09 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2340/QĐ-UBND ngày 06/07/2021 phê duyệt 09 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
100
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|