|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2167/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
11/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2167/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 11
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3808/STNMT-VP ngày 29/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 19 (mười chín) thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng cho tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân người nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh căn
cứ các TTHC ban hành kèm theo Quyết định này trong thời hạn 03 ngày làm việc
công khai các TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
(csdl.dichvucong.gov.vn); Sở Khoa học và Công nghệ trong vòng 20 ngày làm việc
xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Hà Tĩnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và bãi bỏ các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai, lĩnh vực tổng hợp tại Quyết định số
2764/QĐ-UBND ngày 24/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Văn
phòng Đăng ký đất đai, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công
báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2167/QĐ-UBND ngày 11/9/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ký hiệu quy trình
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất
|
QT.ĐĐ.01
|
Không quá 23 ngày làm việc đối
với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong đó
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc;
cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh (số 02A - đường Nguyễn Chí Thanh - thành phố Hà Tĩnh
- tỉnh Hà Tĩnh);
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh: http://dichvucong .hatinh.gov.vn
|
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất lần đầu: Không thu phí và lệ phí;
2. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
(kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất):
2.1 Mức thu trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính:
* Mức thu phí:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở
cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không kinh doanh: 500.000 đồng/
hồ sơ.
b) Đối với đất để thực hiện dự
án đầu tư sản xuất, kinh doanh:
- Dưới 01 ha: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
- Từ 01 ha đến dưới 05 ha:
2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 05 ha đến dưới 10 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 10 ha trở lên: 5.000.000
đồng/hồ sơ.
* Mức thu lệ phí:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 200.000 đồng/lần, GCN.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất):
80.000 đồng/lần, GCN.
2.2. Trường hợp nộp hồ sơ
trên môi trường mạng: mức thu bằng 50% so với nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Đất đai số
31/QH/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc Hội;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ
thống thông tin đất đai;
- Nghị định 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định 103/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Thông tư số
09/2024/TT-BTNMT ngày 29/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin Quốc gia
về đất đai.
- Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất;
- Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT
ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số
253/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Nghị quyết số
101/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh sửa đổi, bổ sung một số
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
2
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
QT.ĐĐ.02
|
Không quá 20 ngày làm việc đối
với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá
23 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không
quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ,
tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết
công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện
thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường
hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Như trên
|
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất lần đầu: Không thu phí và lệ phí;
2. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
(kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất):
2.1 Mức thu trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính:
* Mức thu phí:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở
cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không kinh doanh: 500.000 đồng/
hồ sơ.
b) Đối với đất để thực hiện dự
án đầu tư sản xuất, kinh doanh:
- Dưới 01 ha: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
- Từ 01 ha đến dưới 05 ha:
2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 05 ha đến dưới 10 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 10 ha trở lên: 5.000.000
đồng/hồ sơ.
* Mức thu lệ phí:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 200.000 đồng/lần, GCN.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất):
80.000 đồng/lần, GCN.
2.2. Trường hợp nộp hồ sơ
trên môi trường mạng: mức thu bằng 50% so với nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
3. Miễn thu phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau: Đăng ký
biến động do nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc do sạt lở tự nhiên; đính
chính giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan nhà nước.
|
Như trên
|
3
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
QT.ĐĐ.03
|
- Không quá 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Như trên
|
* Mức thu phí:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: 250.000 đồng/ hồ sơ.
b) Trường hợp nộp hồ sơ trên
môi trường mạng: 125.000 đồng/hồ sơ.
* Mức thu lệ phí: Không
|
Như trên
|
4
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
|
QT.ĐĐ.04
|
- Thời gian thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện việc cấp
Giấy chứng nhận sau thu hồi: Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu
thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 23 ngày
làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không
quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Như trên
|
Cấp lại giấy chứng nhận:
* Mức thu phí:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: 500.000 đồng/ hồ sơ.
b) Trường hợp nộp hồ sơ trên
môi trường mạng: 250.000 đồng/hồ sơ.
* Mức thu lệ phí:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: 60.000 đồng/ hồ sơ.
b) Trường hợp nộp hồ sơ trên
môi trường mạng: 30.000 đồng/hồ sơ.
|
Như trên
|
5
|
Đăng ký đất đai đối với trường
hợp chuyển nhượng dự án bất động sản
|
QT.ĐĐ.05
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo đầy đủ, thống nhất theo quy định.
Thời gian thực hiện không tính
thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử
lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin
đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế QSD đất, tài sản gắn liền
với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp GCNQSD đất, QSHTS gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm
10 ngày làm việc.
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án sử dụng đất
|
QT.ĐĐ.06
|
Không quá 38 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian Công ty nông, lâm
nghiệp hoàn thiện hồ sơ và gửi cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
7
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
QT.ĐĐ.07
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới; hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới, hải đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai
về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
8
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận
chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
QT.ĐĐ.08
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới, hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới, hải đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai
về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
9
|
Giao đất, cho thuê đất thông
qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
|
QT.ĐĐ.09
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai
về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
10
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích
sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
QT.ĐĐ.10
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới, hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới, hải đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai
về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất)
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
11
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục
đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
QT.ĐĐ.11
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới, hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai
về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
12
|
Chuyển hình thức giao đất, cho
thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
|
QT.ĐĐ.12
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai
về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất)
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
13
|
Điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng
đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người
gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
QT.ĐĐ.13
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới, hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai
về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
14
|
Điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị
trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu
bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
QT.ĐĐ.14
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi, biên
giới, hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới, hải đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai
về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
15
|
Chấp thuận tổ chức kinh tế nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án
|
QT.ĐĐ.15
|
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
- Thời hạn cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
thực hiện thẩm định và có văn bản thẩm định là 15 ngày kể từ ngày nhận được
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức kinh tế được
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
để thực hiện dự án gửi tổ chức kinh tế có văn bản đề nghị là không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của cơ quan có chức năng
quản lý đất đai.
* Đối với các xã miền núi,
biên giới; hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với thủ tục
hành chính nêu trên được tăng thêm 10 ngày.
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
16
|
Giao đất, cho thuê đất, giao
khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
QT.ĐĐ.16
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; hải đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày (không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất
đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ
quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo
quy định; thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất,
số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
17
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
QT.ĐĐ.17
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới, hải đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày. (không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất
đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của cơ
quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo
quy định; thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất,
số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
18
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao
|
QT.ĐĐ.18
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; hải đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng
thêm 10 ngày. (không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê
đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
19
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là tổ chức
|
QT.ĐĐ.19
|
- Thời gian phê duyệt phương
án sử dụng đất kết hợp: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp gia hạn phương
án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Đối với các xã miền núi, biên
giới; hải đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục
hành chính tăng thêm 10 ngày. Thời gian trên không bao gồm thời gian giải quyết
của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy
định; thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan
thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp,
miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định;
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian trích
đo địa chính thửa đất..
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
Quyết định 2167/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2167/QĐ-UBND ngày 11/09/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
556
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|