|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1619/QĐ-UBND 2018 điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp ba loại rừng Hà Giang
Số hiệu:
|
1619/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Tiến
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1619/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 30 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP VÀ BA LOẠI RỪNG TỈNH
HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016 -2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ, về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ, về Tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng
phòng hộ;
Căn cứ Quyết định số
49/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, về ban hành
Quy chế quản lý rừng sản xuất;
Căn cứ Quyết định số 845/QĐ-BNN-TCLN
ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành bộ tiêu chí rà
soát diện tích quy hoạch đất rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu chuyển sang
quy hoạch phát triển rừng sản xuất;
Căn cứ Quyết định số 1981/QĐ-UBND
ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh Hà Giang về Điều chỉnh Quy hoạch ba loại rừng
(phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Văn bản số 124/TCLN-KHTC
ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Tổng cục Lâm nghiệp, về việc thẩm định kết quả rà
soát, điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về Điều chỉnh Quy
hoạch đất lâm nghiệp và 3 loại rừng giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 186/TTr-SNN-KL ngày 30 tháng 7 năm 2018;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và
ba loại rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 với những
nội dung như sau:
1. Hiện trạng quy hoạch đất lâm
nghiệp trước khi rà soát, điều chỉnh.
Tổng diện tích đất lâm nghiệp
566.723,4 ha, trong đó: đất có rừng 437.217,9 ha (rừng tự nhiên 358.147,0 ha; rừng
trồng 79.070,9 ha); đất chưa có rừng 129.50575 ha.
- Phân theo chức năng:
+ Rừng đặc dụng: 50.994,0 ha (có rừng
44.254,8 ha; chưa có rừng 6.739,2 ha);
+ Rừng phòng hộ: 255.053,9 ha (có rừng
196.114,2 ha; chưa có rừng 58.939,7 ha);
+ Rừng sản xuất: 260.675,5 ha (có rừng
196.848,9 ha; chưa có rừng 63.826,6 ha);
2. Điều chỉnh quy hoạch đất lâm
nghiệp và ba loại rừng.
Tổng diện tích đất lâm nghiệp:
567.987,8 ha (tăng 1.264,4 ha), trong đó: đất có rừng 448.628,1 ha (rừng tự
nhiên: 368.894,2 ha; rừng trồng: 79.733,9 ha); đất chưa có rừng 119.359,7 ha.
- Phân theo chức năng:
+ Rừng đặc dụng: 59.544,4 ha (tăng
8.550,4 ha), trong đó: đất có rừng 50.450,6 ha; đất chưa có rừng 9.093,8 ha.
+ Rừng phòng hộ: 231.800,5 ha (giảm
23.253,4 ha), trong đó: đất có rừng 184.883.8 ha; đất chưa có rừng 46.916,8 ha.
+ Rừng sản xuất: 276.642,9 ha (tăng
15.967,4 ha), trong đó: đất có rừng 213.293.8 ha; đất chưa có rừng 63.349,1 ha.
(Có biểu
quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng phân theo
đơn vị hành chính; bản đồ hiện trạng 3 loại rừng; bản đồ rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng cấp tỉnh tỷ lệ 1/100.000, cấp huyện tỷ lệ
1/50.000, cấp xã tỷ lệ 1/10.000 và các tài liệu liên quan kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Căn cứ Kết quả rà soát, điều chỉnh
quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng; bản đồ rà soát, điều chỉnh quy hoạch
ba loại rừng được phê duyệt, tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng và thực hiện các dự án lâm nghiệp đúng với chức năng ba loại rừng đã quy
hoạch.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, các địa phương và các chủ rừng tiến hành bàn giao kết quả rà
soát, điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng đảm bảo quản lý sử dụng
phù hợp với quy hoạch, đồng thời đề xuất các giải pháp thực hiện có hiệu quả
quy hoạch.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố có trách nhiệm xây dựng và thực hiện quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng
của địa phương theo quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng của tỉnh tại Khoản
2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh Hà
Giang về việc điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất)
tỉnh Hà Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường;
Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng thông tin điện tử:
- Lưu: VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Tiến
|
BIỂU QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP VÀ HOẠCH 3 LOẠI RỪNG PHÂN THEO ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG
(Kèm
theo Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Hà
Giang)
Đơn vị:
Ha
Loại đất, loại rừng
|
Tổng tỉnh
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Đồng Văn
|
Bắc Mê
|
Bắc Quang
|
Hoàng Su Phì
|
Mèo Vạc
|
Quản Bạ
|
Quang Bình
|
TP. Hà Giang
|
Vị Xuyên
|
Xín Mần
|
Yên Minh
|
Tổng diện
tích tự nhiên
|
792.948,3
|
45.171,2
|
85.606,5
|
110.564,5
|
63.238,0
|
57.418,2
|
54.223,9
|
79.178,3
|
13.345,9
|
147.840,9
|
58.702,2
|
77.658,8
|
I. Đất
QH lâm nghiệp
|
567.987,8
|
22.584,0
|
73.797,8
|
80.379,9
|
40.436,3
|
32.844,4
|
37.583,2
|
62.034,3
|
10.089,6
|
119.283,3
|
37.886,3
|
51.068,8
|
1. Đất rừng đặc dụng
|
59.544,4
|
-
|
14.078,7
|
-
|
1.543,7
|
5.729,5
|
7.101,9
|
-
|
2.152,3
|
25.955,5
|
|
2.982,9
|
a) Đất có rừng
|
50.450,6
|
-
|
10.528,1
|
-
|
1.331,5
|
4.560,8
|
6.195,7
|
-
|
2.067,7
|
23.839,8
|
-
|
1.927,1
|
- Rừng tự
nhiên
|
48.998,6
|
-
|
10.368,0
|
-
|
1.164,7
|
4.404,4
|
6.111,1
|
-
|
2.066,6
|
22.970,0
|
-
|
1.913,8
|
- Rừng trồng
|
1.452,0
|
-
|
160,1
|
-
|
166,9
|
156,4
|
84,6
|
-
|
1,1
|
869,8
|
-
|
13,3
|
b) Đất chưa
có rừng
|
9.093,8
|
-
|
3.550,5
|
-
|
212,1
|
1.168,8
|
906,3
|
-
|
84,6
|
2.115,7
|
-
|
1.055,9
|
- Đất trống
có cây gỗ TS
|
2.867,9
|
-
|
1.253,9
|
-
|
43,7
|
139,7
|
394,1
|
-
|
18,8
|
818,0
|
-
|
199,7
|
- Đất trống
không có cây gỗ TS
|
4.682,3
|
-
|
1.669,8
|
-
|
100,0
|
703,4
|
336,4
|
-
|
43,4
|
1.008,3
|
-
|
820,9
|
- Đất trống
khác
|
1.543,7
|
-
|
626,8
|
-
|
68,4
|
325,7
|
175,7
|
-
|
22,4
|
289,4
|
-
|
35,2
|
2. Đất
rừng phòng hộ
|
231.800,5
|
21.665,6
|
21.648,0
|
17.019,5
|
18.106,8
|
25.507,0
|
27.840,9
|
18.264,9
|
2.672,8
|
26.501,2
|
19.096,2
|
33.477,6
|
a) Đất có rừng
|
184.883,8
|
16.773,0
|
17.158,6
|
16.260,6
|
15.700,4
|
15.144,4
|
23.583,6
|
17.202,5
|
2.434,5
|
24.138,5
|
17.008,2
|
19.479,5
|
- Rừng tự
nhiên
|
167.429,2
|
14.948,9
|
15.099,2
|
16.226,2
|
13.026,9
|
12.495,3
|
22.591,5
|
16.534,9
|
2.414,7
|
23.544,3
|
15.342,3
|
15.205,1
|
- Rừng trồng
|
17.454,6
|
1.824,1
|
2.059,3
|
34,4
|
2.673,6
|
2.649,1
|
992,1
|
667,6
|
19,8
|
594,3
|
1.665,9
|
4.274,3
|
b) Đất chưa
có rừng
|
46.916,8
|
4.892,6
|
4.489,5
|
758,9
|
2.406,3
|
10.362,6
|
4.257,3
|
1.062,4
|
238,4
|
2.362,7
|
2.088,0
|
13.998,2
|
- Đất trống
có cây gỗ TS
|
16.535,4
|
1.152,3
|
1.873,2
|
311,2
|
418,3
|
2.038,0
|
1.630,6
|
689,9
|
122,5
|
794,7
|
677,6
|
6.827,1
|
- Đất trống
không có cây gỗ TS
|
27.083,7
|
3.739,4
|
2.381,1
|
380,8
|
1.497,5
|
6.983,4
|
2.182,0
|
328,5
|
66,1
|
1.520,4
|
1.210,0
|
6.794,5
|
- Đất trống
khác
|
3.297,7
|
0,9
|
235,1
|
66,9
|
490,6
|
1.341,3
|
444,7
|
44,0
|
49,7
|
47,5
|
200,4
|
376,7
|
3. Đất
rừng sản xuất
|
276.642,9
|
918,3
|
38.071,1
|
63.360,4
|
20.785,9
|
1.607,8
|
2.640,4
|
43.769,5
|
5.264,5
|
66.826,6
|
18.790,1
|
14.608,2
|
a) Đất có rừng
|
213.293,8
|
699,3
|
23.642,1
|
55.980,0
|
16.012,7
|
725,6
|
1.684,1
|
35.778,6
|
4.769,1
|
53.740,0
|
12.673,2
|
7.589,1
|
- Rừng tự
nhiên
|
152.466,5
|
115,9
|
19.312,4
|
32.676,0
|
12.225,2
|
670,1
|
1.185,1
|
27.040,9
|
3.409,0
|
42.121,7
|
9.758,5
|
3.951,5
|
- Rừng trồng
|
60.827,3
|
583,4
|
4.329,7
|
23.304,0
|
3.787,5
|
55,5
|
499,0
|
8.737,6
|
1.360,1
|
11.618,3
|
2.914,8
|
3.637,6
|
b) Đất chưa
có rừng
|
63.349,1
|
219,1
|
14.429,0
|
7.380,4
|
4.773,2
|
882,2
|
956,3
|
7.990,9
|
495,3
|
13.086,6
|
6.116,9
|
7.019,2
|
- Đất trống
có cây gỗ TS
|
23.226,3
|
35,8
|
4.101,9
|
2.521,8
|
1.381,5
|
181,4
|
270,8
|
3.406,7
|
230,0
|
6.076,8
|
1.996,5
|
3.023,1
|
- Đất trống
không có cây gỗ TS
|
29.312,5
|
179,5
|
8.900,6
|
3.276,0
|
1.675,9
|
415,3
|
575,3
|
2.381,3
|
178,4
|
5.325,5
|
2.975,5
|
3.429,2
|
- Đất trống
khác
|
10.810,3
|
3,8
|
1.426,5
|
1.582,6
|
1.715,9
|
285,5
|
110,2
|
2.203,0
|
86,9
|
1.684,3
|
1.144,9
|
566,8
|
II. Đất
ngoài QH lâm nghiệp
|
224.960,58
|
22.587,23
|
11.808,70
|
30.184,59
|
22.801,67
|
24.573,84
|
16.640,71
|
17.143,96
|
3.256,34
|
28.557,59
|
20.815,87
|
26.590,03
|
Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1619/QĐ-UBND ngày 30/07/2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025
2.739
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|