|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
130/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Chi
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
130/2007/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 08 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ điều
chỉnh mức lương tối thiểu chung từ 350.000 đồng lên 450.000 đồng kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2006;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 27 tháng 8 năm
2003 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn việc phân
cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc
bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc
bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 12/2007/QĐ-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính
bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2942/ STNMT-ĐĐBĐ
ngày 01 tháng 11 năm 2007 về việc đề nghị phê duyệt đơn giá đo đạc, lập bản đồ
địa chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này đơn giá công tác đo đạc bản đồ địa chính khu vực tỉnh Nghệ An làm cơ sở
để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết toán các công trình đo đạc bản đồ trên
địa bàn tỉnh.
Điều 2. Khi có biến động về giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
Sở Tài chính điều chỉnh cho phù hợp. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, Ủy
ban nhân dân tỉnh sẽ ban hành đơn giá mới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà):
Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan và Chủ tịch ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Chi
|
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC LẬP
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 130/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm
2007 của UBND tỉnh Nghệ An
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Đơn
giá sản phẩm theo khu vực
|
Miền
núi
|
Đô
thị
|
Đồng
bằng
|
I – SẢN PHẨM
LƯỚI GPS
|
1
|
Chọn điểm,
chôn mốc
|
Điểm
|
1
|
339.772
|
336.210
|
332.647
|
|
2
|
386.542
|
382.417
|
378.292
|
|
3
|
466.741
|
461.678
|
456.616
|
|
4
|
549.285
|
543.285
|
537.285
|
|
5
|
634.174
|
627.236
|
620.299
|
2
|
Tiếp và tìm
điểm
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp điểm
có tường vây
|
Điểm
|
1
|
131.614
|
130.489
|
129.364
|
|
2
|
150.198
|
149.073
|
147.948
|
|
3
|
172.863
|
170.613
|
168.363
|
|
4
|
198.197
|
195.947
|
193.697
|
|
5
|
232.519
|
230.269
|
228.019
|
2.2
|
Tìm điểm
không tường vây
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
1
|
121.024
|
119.337
|
117.649
|
|
2
|
142.151
|
140.463
|
138.776
|
|
3
|
162.648
|
159.273
|
155.898
|
|
4
|
183.775
|
180.400
|
177.025
|
|
5
|
204.882
|
201.507
|
198.132
|
2.3
|
Tìm điểm có
tường vây
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
1
|
89.659
|
88.815
|
87.971
|
|
2
|
100.222
|
99.378
|
98.534
|
|
3
|
110.471
|
108.783
|
107.096
|
|
4
|
121.034
|
119.346
|
117.659
|
|
5
|
131.587
|
129.900
|
128.212
|
3
|
Đo bằng GPS
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
1
|
126.681
|
125.869
|
125.056
|
|
2
|
148.027
|
147.027
|
146.027
|
|
3
|
175.931
|
174.681
|
173.431
|
|
4
|
214.679
|
213.117
|
211.554
|
|
5
|
271.110
|
269.110
|
267.110
|
4
|
Tính toán
|
Điểm
|
1-5
|
100.970
|
100.970
|
100.970
|
5
|
Phục vụ
KTNT
|
Điểm
|
1-5
|
52.592
|
52.592
|
52.592
|
II. SẢN PHẨM
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
1
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/500
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
ha
|
|
|
|
|
|
1
|
3.086.985
|
3.053.675
|
3.020.365
|
|
2
|
3.737.117
|
3.696.647
|
3.656.177
|
|
3
|
4.532.006
|
4.482.806
|
4.433.606
|
|
4
|
5.511.662
|
5.451.802
|
5.391.942
|
|
5
|
6.736.130
|
6.663.280
|
6.590.430
|
|
6
|
8.273.558
|
8.184.818
|
8.096.078
|
|
Trường hợp khi có số lượng
nhà/ha đo vẽ:
|
|
|
|
|
>40
nhà
|
ha
|
2
|
4.089.746
|
4.045.229
|
4.000.712
|
|
>50
nhà
|
|
3
|
5.388.740
|
5.329.700
|
5.270.660
|
|
>50
nhà
|
|
4
|
6.555.112
|
6.483.280
|
6.411.448
|
|
>50
nhà
|
|
5
|
8.012.840
|
7.925.420
|
7.838.000
|
|
>60
nhà
|
|
6
|
9.842.920
|
9.736.432
|
9.629.944
|
2
|
Nội
nghiệp
|
ha
|
|
|
|
|
|
1
|
599.940
|
591.568
|
583.198
|
|
2
|
689.107
|
679.065
|
669.023
|
|
3
|
796.665
|
784.607
|
772.549
|
|
4
|
925.153
|
910.686
|
896.219
|
|
5
|
1.079.656
|
1.062.229
|
1.044.942
|
|
6
|
1.264.814
|
1.243.989
|
1.223.157
|
|
Trường hợp
khi có số lượng nhà/ha đo vẽ:
|
|
|
|
|
>40
nhà
|
ha
|
2
|
742.741
|
731.695
|
720.649
|
|
>50
nhà
|
|
3
|
923.905
|
909.436
|
894.967
|
|
>50
nhà
|
|
4
|
1.076.238
|
1.058.878
|
1.041.517
|
|
>50
nhà
|
|
5
|
1.259.414
|
1.238.586
|
1.217.758
|
|
>60
nhà
|
|
6
|
1.478.947
|
1.453.948
|
1.428.950
|
2
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/1000
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
1
|
833.902
|
824.717
|
815.532
|
|
|
2
|
1.104.888
|
1.092.515
|
1.080.143
|
|
|
3
|
1.449.578
|
1.432.903
|
1.416.228
|
|
|
4
|
1.930.339
|
1.907.854
|
1.885.369
|
|
|
5
|
2.597.751
|
2.567.424
|
5.537.096
|
|
|
6
|
3.491.989
|
3.451.074
|
3.410.159
|
|
Trường
hợp khi có số lượng công trình xây dựng, ao gắn liền với thửa đất /ha đo vẽ:
|
|
>20
thửa
|
ha
|
3
|
1.655.320
|
1.636.144
|
1.616.968
|
|
>24
thửa
|
|
4
|
2.205.069
|
2.179.211
|
2.153.353
|
|
>30
thửa
|
|
5
|
2.968.151
|
2.933.274
|
2.898.398
|
|
>40
thửa
|
|
6
|
3.990.599
|
3.943.547
|
3.896.494
|
2
|
Nội
nghiệp
|
ha
|
|
|
|
|
|
1
|
177.541
|
175.541
|
173.542
|
|
2
|
216.698
|
213.998
|
211.298
|
|
3
|
269.370
|
265.724
|
262.078
|
|
4
|
340.160
|
335.240
|
330.320
|
|
5
|
435.462
|
428.819
|
422.176
|
|
6
|
563.655
|
554.686
|
545.717
|
|
Trường
hợp khi có số lượng công trình xây dựng, ao gắn liền với thửa đất /ha đo vẽ:
|
|
>20
thửa
|
ha
|
3
|
300.886
|
296.694
|
292.501
|
|
>24
thửa
|
|
4
|
381.859
|
376.201
|
370.543
|
|
>30
thửa
|
|
5
|
490.924
|
483.284
|
475.645
|
|
>40
thửa
|
|
6
|
637.692
|
627.378
|
617.064
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/2000
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
274.347
|
271.994
|
269.641
|
|
|
|
2
|
364.686
|
361.516
|
358.347
|
|
|
|
3
|
482.016
|
477.744
|
473.472
|
|
|
|
4
|
640.927
|
635.167
|
629.407
|
|
Trường
hợp khi có số lượng thửa đất ở/ha so với tổng số thửa quy định
|
|
|
<
50%
|
ha
|
1
|
297.650
|
295.063
|
292.477
|
|
50%-
80%
|
|
|
320.952
|
318.133
|
315.313
|
|
>
80%
|
|
|
344.255
|
341.202
|
338.149
|
|
<
50%
|
|
2
|
396.140
|
392.656
|
389.171
|
|
50%-
80%
|
|
|
427.594
|
423.795
|
419.995
|
|
>
80%
|
|
|
459.048
|
454.934
|
450.819
|
|
<
50%
|
|
3
|
524.479
|
519.782
|
515.085
|
|
50%-
80%
|
|
|
566.942
|
561.820
|
556.698
|
|
>
80%
|
|
|
609.406
|
603.858
|
598.310
|
|
<
50%
|
|
4
|
698.252
|
691.918
|
685.584
|
|
50%-
80%
|
|
|
755.577
|
748.669
|
741.761
|
|
>
80%
|
|
|
812.902
|
805.420
|
797.938
|
2
|
Nội nghiệp
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
64.686
|
64.286
|
63.885
|
|
|
|
2
|
79.382
|
78.842
|
78.302
|
|
|
|
3
|
100.429
|
99.700
|
98.971
|
|
|
|
4
|
127.146
|
126.162
|
125.178
|
|
Trường
hợp khi có số lượng thửa đất ở/ha so với tổng số thửa quy định:
|
|
|
<
50%
|
ha
|
1
|
67.105
|
66.705
|
66.305
|
|
50%-
80%
|
|
|
69.524
|
69.124
|
68.724
|
|
>
80%
|
|
|
71.944
|
71.543
|
71.143
|
|
<
50%
|
|
2
|
82.648
|
82.108
|
81.568
|
|
50%-
80%
|
|
|
85.914
|
85.374
|
84.834
|
|
>
80%
|
|
|
89.180
|
88.640
|
88.100
|
|
<
50%
|
|
3
|
104.838
|
104.109
|
103.380
|
|
50%-
80%
|
|
|
109.247
|
108.518
|
107.789
|
|
>
80%
|
|
|
113.656
|
112.927
|
112.198
|
|
<
50%
|
|
4
|
133.099
|
132.115
|
131.131
|
|
50%-
80%
|
|
|
139.052
|
138.068
|
137.084
|
|
>
80%
|
|
|
145.004
|
144.020
|
143.036
|
4
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/5000
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
ha
|
|
|
|
|
|
1
|
70.478
|
70.044
|
69.610
|
|
2
|
85.955
|
85.435
|
84.914
|
|
3
|
104.285
|
103.660
|
103.036
|
|
4
|
123.617
|
122.869
|
122.120
|
2
|
Nội nghiệp
|
ha
|
|
|
|
|
|
1
|
10.966
|
10.899
|
10.832
|
|
2
|
12.422
|
12.342
|
12.262
|
|
3
|
14.159
|
14.063
|
13.967
|
|
4
|
16.252
|
16.137
|
16.021
|
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 về đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
2.627
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|