|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1295/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1295/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 31
tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 25 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi , bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh
vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 224/TTr-STNMT ngày 26 tháng 5
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 25 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đất đai phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ 25 thủ tục hành chính sau:
a) Hai (02) thủ tục hành chính cấp
tỉnh (số thứ tự 16, 30) được công bố tại Quyết định số 5614/QĐ-UBND ngày 13/12/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 38 thủ tục hành chính lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Lào Cai.
b) Hai mươi ba (23) danh mục thủ
tục hành chính cấp tỉnh (có số thứ tự từ 03 đến số thứ tự 25) được công bố tại
Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3,4.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC 25 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 31 tháng 05 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (25 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý (mã TTHC: 2.001938)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
|
2
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện (mã TTHC: 1.004177)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Không quy
định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
|
3
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu (mã TTHC: 1.005398)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
Trường hợp UBND cấp tỉnh đã
ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được
thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ
tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
4
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê
lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(mã TTHC: 1.004238)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính
hợp lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết. Trường hợp UBND tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu
cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo
thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do UBND cấp
tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai. dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
5
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (mã TTHC: 1.004227)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã
ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả
kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải
quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá
thời gian thực hiện thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 104/2022/NĐ- CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi , bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
6
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề (mã TTHC: 1.004221)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện
thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
7
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
(mã TTHC: 1.004203)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
8
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mã TTHC:
1.004199)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho
nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
9
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp (mã TTHC: 1.004193)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc quầy giao dịch của UBND thành phố). Địa
chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
(vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021.
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
10
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu (mã TTHC: 1.011616)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả
giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục
được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện
thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc quầy giao dịch của UBND thành phố). Địa
chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
(vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu (mã TTHC: 2.000983)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc quầy giao dịch của UBND thành phố). Địa
chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
(vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
12
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng
đất (mã TTHC: 1.002255)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả
giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục
được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện
thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc quầy giao dịch của UBND thành phố). Địa
chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
(vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
13
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền
với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (mã TTHC: 2.000976)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Tài
nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
14
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong
các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không
phải dự án phát triển nhà ở (mã TTHC: 1.002273)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao
dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6
và trụ sở khối 7).
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu
có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh
doanh bất động sản.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
15
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển
quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo
quy định (mã TTHC: 1.002993)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã
ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được
thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
Chi phí đăng tin do người đề nghị
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trả.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
16
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất đã có Giấy chứng nhận (mã TTHC: 2.000889)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định, cụ thể:
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả
kết quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ –HĐND ngày 09/4/2021
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-
BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
17
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
(mã TTHC: 1.001991)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
+ 10 ngày cho thủ tục đăng
ký biến động về mua, góp vốn tài sản;
+ 20 ngày cho thủ tục thuê
đất.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc quầy giao dịch của UBND thành phố). Địa
chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
(vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
18
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp
vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành
án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và
chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia
đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (mã TTHC: 2.000880)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có
vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 104/2022-NĐ- CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
19
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (mã
TTHC: 1.001134)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc quầy giao dịch của UBND thành phố). Địa
chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
(vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
20
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp
lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất (mã TTHC: 1.005194)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
21
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng
đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (mã TTHC: 1.001045)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục
do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
22
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá
trị quyền sử dụng đất (Mã TTHC: 1.001009)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục
được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện
thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả
kết quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
23
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu
công nghệ cao, khu kinh tế (Mã TTHC: 1.001990)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện
thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
24
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp
có nhu cầu (Mã TTHC: 1.004206)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
Trường hợp UBND tỉnh đã ban
hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết
thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực
hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện
thủ tục do UBND cấp tỉnh quy định.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở
Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ –HĐND ngày 09/4/2021
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
25
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp
của cơ sở tôn giáo (Mã TTHC: 1.004217)
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Thời hạn giải quyết: Do
UBND tỉnh quy định nhưng không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Trả kết quả giải quyết TTHC:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Địa điểm:
+ Đối với tổ chức và hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả
kết quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các huyện, thị xã: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện.
- Hoặc tại các điểm giao dịch
của Bưu điện tỉnh Lào Cai.
|
Theo quy định tại Nghị quyết số
03/2021/NQ -HĐND ngày 09/4/2021
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
II. DANH MỤC 25 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI BỊ BÃI BỎ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
TTHC số thứ tự 16 được công bố
tại Quyết định số 5614/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
2
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
TTHC số thứ tự 30 được công bố
tại Quyết định số 5614/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
3
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 03 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
4
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê
lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 04 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
5
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi , bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 05 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
6
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 06 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
7
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 07 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
8
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 08 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
9
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 9 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ- UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
10
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 10 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 11 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
12
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng
đất
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 12 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
13
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền
với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 13 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
14
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong
các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không
phải dự án phát triển nhà ở.
|
- Nghị định số 76/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh
doanh bất động sản.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 14 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
15
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên
chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 15 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
16
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất đã có Giấy chứng nhận.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 16 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
17
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 17 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
18
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp
vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành
án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và
chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia
đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi , bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 18 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
19
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 19 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
20
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp
lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 20 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
21
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng
đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 21 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
22
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá
trị quyền sử dụng đất
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 22 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
23
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu
công nghệ cao, khu kinh tế.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 23 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
24
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp
có nhu cầu.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 24 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
25
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp
của cơ sở tôn giáo.
|
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Danh mục TTHC số thứ tự 25 được
công bố tại Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 25 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1295/QĐ-UBND ngày 31/05/2023 công bố Danh mục 25 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
113
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|