UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1240/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 12
tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện
Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường,
thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 1240/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên)
Phần
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
1
|
Trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi
|
2
|
Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi
|
3
|
Thôi hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi
không còn đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
|
4
|
Trợ cấp xã hội hàng tháng khi người cao tuổi thay đổi
nơi cư trú
|
5
|
Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều
kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhnaj chăm
sóc tại cộng đồng
|
6
|
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi đang hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng
|
7
|
Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng, chăm sóc
trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
8
|
Cấp Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi đối với
các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động Thương binh và
xã hội
|
9
|
Cấp lại và điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người
cao tuổi đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động
Thương binh và xã hội
|
II. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội
|
1
|
Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai
nghiện tại Trung tâm
|
2
|
Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai
nghiện tại Trung tâm
|
Phần
2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người
cao tuổi
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ kèm văn bản đề
nghị hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm
tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối với
người cao tuổi.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối với
người cao tuổi.
Bước 4. Phòng Lao động - TB&XH tiếp nhận quyết định
từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến
hành thực hiện chi trả chế độ.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Hồ sơ của người đề nghị hưởng trợ cấp:
- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã (theo Mẫu số
01);
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ
khẩu;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp
xã;
- Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc
chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người
cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương;
2. Văn bản đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với
người cao tuổi, có xác nhận của UBND cấp xã.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện
|
- Kết quả thực hiệ thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
-Tên mẫu đơn,mẫu tờ khai(nếu có đề nghị đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
cao tuổi;
- Điều 1, Điều 2 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày
19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục
thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người
cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA
NGƯỜI CAO TUỔI
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI
VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
..............................................................................
......
2. Sinh ngày ..... tháng .....năm ............. ..........................
3. Giới tính: ......................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:
..................................................................... ......
......................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
...................................................................... 6. Dân tộc:
................. .......
6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000 đ)
|
6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng
|
|
6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
|
|
6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng
|
|
6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng
|
|
6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác
|
|
7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo: …………………………………………
8. Quá trình hoạt động của bản thân:
Từ tháng/năm đến
tháng/năm
|
Làm gì
|
Ở đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Họ và tên vợ hoặc chồng và
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề
nghiệp, sức khỏe, điều kiện kinh tế của từng người):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có
điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày....... tháng
....... năm 20...
(Người khai ký, gi rõ
họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phườngthị trấn: .. ... .
. . . . . . . .. .. . đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của .. .. ..
. . .. . . .. . . . . . . . . . .. và họp ngày .. . .. .. tháng .. .. . năm . .
. . thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính
xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội
hằng tháng đối với người cao tuổi là người …………………………………………….
Xác nhận của Hội đồng
xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
|
Ngày ..... tháng
..... năm 20...
Xác nhận của Chủ tịch
UBND xã, phường
|
2. Điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng
tháng đối với người cao tuổi
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Khi người cao tuổi có thay đổi về hoàn cảnh dẫn
đến thay đổi mức trợ cấp hằng tháng, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ký văn bản đề nghị thay đổi mức trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi
và gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện thị xã, thành phố (gọi
tắt là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện) để xem xét, giải quyết.
Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ
lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định điều chỉnh
mức trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định điều chỉnh mức trợ cấp xã hội
hằng tháng đối với người cao tuổi.
Bước 4. Phòng Lao động - TB&XH tiếp nhận quyết định
từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến
hành thực hiện chi trả chế độ.
|
-Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị thay đổi mức trợ cấp hàng tháng.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm
nay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
cao tuổi;
- Điều 3 Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của
Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ
cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ
sở bảo trợ xã hội.
|
3. Thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối
với người cao tuổi không còn đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Định kỳ hằng tháng Hội đồng xét duyệt trợ cấp
xã hội cấp xã có trách nhiệm rà soát danh sách người cao tuổi đang nhận trợ cấp
và nếu có trường hợp không còn đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
thì xác minh, thẩm tra, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký
văn bản đề nghị thôi hưởng trợ cấp hàng tháng và gửi đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội huyện thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động
-Thương binh và Xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm
tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thôi hưởng
trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng
tháng đối với người cao tuổi.
Bước 4. Phòng Lao động - TB&XH gửi Quyết định thôi
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng về UBND cấp xã đề nghị và gửi cho người được
hưởng trợ cấp
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính
kèm nay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
cao tuổi;
- Điều 4 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của
Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ
cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ
sở bảo trợ xã hội.
|
4. Trợ cấp xã hội hàng tháng khi người cao
tuổi thay đổi nơi cư trú
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Khi người cao tuổi đang nhận trợ cấp xã hội hằng
tháng thay đổi nơi cư trú, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản đề nghị đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện thị xã, thành phố (gọi tắt là
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức
tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải
quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm:
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định
chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng từ nơi ở cũ sang nơi ở mới trong trường hợp
người cao tuổi đang nhận trợ cấp xã hội hằng tháng chuyển từ xã, phường, thị
trấn này sang xã, phường, thị trấn khác trong cùng cấp huyện.
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người
cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng Quyết định thôi hưởng trợ cấp
và có giấy giới thiệu, kèm theo hồ sơ để người cao tuổi đến làm thủ tục nhận
trợ cấp xã hội hằng tháng tại nơi ở mới.
Bước 3. Chuyển kết quả về UBND cấp xã đề nghị để trả
cho người đề nghị.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Phòng Lao động
-Thương binh và xã hội huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Lao động - TB & Xã hội
huyện
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Quyết định thôi hưởng trợ cấp;
- Giấy giới thiệu, kèm theo hồ
sơ hưởng trợ cấp xã hội.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
cao tuổi;
- Điều 5 Thông tư 17/2011/TT-
BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp
nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
5. Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người
cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ nhưng có người nhận
chăm sóc tại cộng đồng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ kèm văn bản đề
nghị hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận
vào cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành (gọi tắt là Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm
tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối
với người cao tuổi.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối
với người cao tuổi.
Bước 4. Phòng Lao động TB&XH tiếp nhận quyết định
từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến
hành thực hiện chi trả chế độ.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội
huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Hồ sơ của người đề nghị hưởng trợ cấp:
- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã - Mẫu số
01 ban hành kèm theo Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ
khẩu;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp
xã;
- Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc
chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người
cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương (nếu có);
- Đơn của người nhận chăm sóc người cao tuổi có ý kiến
đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người cao tuổi (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư 17/2011/TT-BLĐTBXH);
- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã;
2.Văn bản đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với
người cao tuổi, có xác nhận của UBND cấp xã.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Lao động - TB & Xã hội
huyện
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Quyết định hành chính
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã -Mẫu số
01 ;
- Đơn của người nhận chăm sóc
người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người
cao tuổi - Mẫu số 02.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Người nhận chăm sóc người cao tuổi đủ điều kiện tiếp
nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội phải đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà
chưa được xóa án tích;
- Có sức khoẻ và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi;
- Có chỗ ở ổn định;
- Không thuộc diện hộ nghèo.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Điều 6, Điều 7 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Người cao tuổi;
- Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp
xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở
bảo trợ xã hội.
|
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA
NGƯỜI CAO TUỔI
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI
VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):..................................................................................
2. Sinh ngày … tháng … năm ………………… 3.
Giới tính: ... ..............................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:
.........................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh: …………………………………………… 6. Dân tộc:.................................
6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000đ)
|
6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng
|
|
6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
|
|
6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng
|
|
6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng
|
|
6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác
|
|
7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:..........................................................
8. Quá trình hoạt động của bản thân:
Từ tháng/năm đến
tháng/năm
|
Làm gì
|
Ở đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Họ và tên vợ hoặc chồng và
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề
nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có
điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày
… tháng … năm 20…
(Người
khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị trấn:..............................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
................................................... và họp ngày … tháng … năm …
thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính
xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) …………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp
xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người
............................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Xác
nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Xác
nhận của Chủ tịch UBND xã, phường
|
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN NHẬN CHĂM SÓC NGƯỜI
CAO TUỔI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) …………............
- Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)…........
|
Tên tôi là: ……………………………………sinh
năm...................................................
hiện đang cư trú tại (ghi rõ địa chỉ)..............................................................................
.....................................................................................................................................
Bản thân và gia đình có đủ điều kiện nhận chăm sóc người cao
tuổi theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5
năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực
hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao
tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội và các quy định của pháp luật có liên quan
khác. Đồng thời ông (bà)………………………. là người cao tuổi thuộc diện nuôi được nuôi
dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng
do tôi chăm sóc.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm
sóc ông (bà)………..và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố…………………………….
xem xét trợ cấp xã hội hằng tháng cho ông (bà)………………………….. theo quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng
người cao tuổi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Ý
kiến của người cao tuổi
(Ghi rõ ý kiến đồng ý, ký và ghi họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm 20…
Xác
nhận của UBND cấp xã
Ủy ban nhân dân ………… xác nhận đơn
trên là đúng và ông/bà ……………. có đầy đủ điều kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm
sóc người cao tuổi theo quy định, đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét đơn để
trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định.
TM.
UBND xã
(ký tên, đóng dấu)
|
6. Hỗ trợ mai táng phí đối với người cao
tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ kèm văn bản đề
nghị thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với
người cao tuổi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã,
thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động -Thương binh và xã hội huyện) để xem
xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả
lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thôi hưởng trợ
cấp xã hội hằng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi.
Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng
tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi.
Bước 4. Phòng Lao động - TB&XH tiếp nhận quyết định
từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến
hành thực hiện chi trả chế độ.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị của UBND cấp
xã;
- Đơn của gia đình, cá nhân hoặc
văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi bị chết;
- Bản sao giấy chứng tử.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Lao động - TB & Xã hội
huyện.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
cao tuổi;
- Điều 8 Thông tư 17/2011/TT-
BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ
sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp
nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
7. Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng,
chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ kèm văn bản đề
nghị tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là
Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức
tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải
quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định tiếp nhận người
cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với trường hợp cơ sở bảo trợ xã hội thuộc
cấp huyện quản lý, hoặc có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh quản lý.
Trường hợp không đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo
trợ xã hội thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản
về lý do không tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ
xã hội đối với trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp huyện
quản lý, hoặc ký văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh quản lý.
Bước 4. Phòng Lao động TB - &XH gửi quyết định hoặc
đến các cơ quan liên quan, UBND cấp xã để trao cho cá nhân và tổ chức đưa người
cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn của người cao tuổi hoặc gia đình, người thân,
người giám hộ;
- Sơ yếu lý lịch của người cao tuổi có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã
hội cấp xã;
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối
với trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp huyện quản lý;
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp đề nghị tiếp nhận
vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý;
- Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội đối với trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội
thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc đối với cấp huyện và 17 ngày đối với
cấp tỉnh, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người
có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có
nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
cao tuổi;
- Các Điều 9, 10, 11 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày
19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục
thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người
cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
8. Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người
cao tuổi đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động
- Thương binh và xã hội
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi chuẩn bị hồ sơ
theo quy định nộp trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện,
thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện).
Công chức tiếp nhận kiểm tra sơ bộ hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì thụ lý giải
quyết. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì thời hạn 3 ngày làm việc,
Phòng Lao động - TB & XH phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ
sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt
động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 5 ngày làm việc,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo cho cơ sở lý do không đủ
điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội trả
Giấy phép cho cơ sở có yêu cầu
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội
huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người
cao tuổi của cơ sở;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở.
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại
Điều 9 Nghị định 06/2011/NĐ-CP
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải đáp ứng điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2011/NĐ-CP. Cụ thể phải bảo đảm điều kiện sau
đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà
chưa được xóa án tích;
+ Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi
đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2011/NĐ-CP. Cụ thể phải bảo
đảm điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà
chưa được xóa án tích;
+ Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.
- Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện
về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại
Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm
2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Các Điều 9,10,11,12,13 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người cao tuổi
|
9. Cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người
cao tuổi đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động
- Thương binh và xã hội
-Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi chuẩn bị hồ sơ
theo quy định nộp trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện,
thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện).
Công chức tiếp nhận kiểm tra sơ bộ hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì thụ lý giải
quyết. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì thời hạn 3 ngày làm việc,
Phòng Lao động - TB & XH phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ
sơ.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo cho cơ sở và nêu rõ lý
do.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả Giấy
phép cho cơ sở có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh bị mất, bị hư hỏng giấy phép hoạt
động chăm sóc người cao tuổi;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở
chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Lao động - TB & Xã hội
huyện
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải đáp ứng điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2011/NĐ-CP. Cụ thể phải bảo đảm điều kiện sau
đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà
chưa được xóa án tích;
+ Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi
đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2011/NĐ-CP. Cụ thể phải bảo
đảm điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà
chưa được xóa án tích;
+ Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người caotuổi.
- Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện
về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại
Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm
2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Các Điều 9, 10, 11, 12, 13 Nghị định số
06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
|
II. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội
1. Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện
pháp sau cai nghiện tại Trung tâm
-Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người sau cai nghiện thuộc các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 94/2009/NĐ-CP của Chính phủ làm đơn gửi
Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội đối với người đã có
quyết định nhưng chưa chuyển sang Trung tâm quản lý sau cai nghiện, hoặc làm đơn
gửi Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện đối với người đang chấp hành
quyết định tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đơn, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc
Trung tâm quản lý sau cai nghiện làm văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động - TB&XH huyện)
nơi lập hồ sơ đưa đối tượng vào trung tâm.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận văn bản
của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung
tâm quản lý sau cai nghiện, Trưởng phòng Lao động - TB&XH thẩm tra, làm
văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện.
Bước 4. Trong thời hạn 2 ngày, kể từ ngày nhận văn bản
của Trưởng phòng Lao động - TB&XH, Chủ tịch UBND cấp huyện xen xét, quyết
định việc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện
tại Trung tâm.
Bước 5. Chuyển Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện
về Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội để thực hiện .
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Đơn đề nghị miễn chấp hành quyết
định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm (Mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư
33/2010/TT-BLĐTBXH)
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Lao động - TB&XH huyện.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị hoãn (miễn) chấp
hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm - Mẫu số 03
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
1. Người sau cai nghiện có một
trong các điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 23 Nghị định
94/2009/NĐ-CP thì được xem xét việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định quản
lý sau cai nghiện ma tuý:
- Đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế
từ cấp huyện trở lên;
- Bệnh nhân AIDS giai đoạn cuối.
2. Gia đình của người sau cai
nghiện có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là các gia đình đang bị thiên tai, hoả
hoạn hoặc có người thân (Bố, mẹ, con, vợ hoặc chồng) đang bị thi hành án phạt
tù, bị tai nạn hay bị bệnh nặng mà ngoài người sau cai ra không còn ai để lao
động duy trì cuộc sống gia đình, khắc phục thiên tai, hoả hoạn hoặc chăm sóc
người bệnh, người bị tai nạn.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Phòng chống ma túy số 23/2000/QH10 ngày 09
tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Điều 5 Thông tư 33/2010/TT- BLĐTBXH ngày 01/11/2010
của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định
94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ.
|
MẪU SỐ 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
…………(1) ngày ….. tháng ….
năm 20….
Kính gửi: Giám đốc
Trung tâm ………………………………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÃN, MIỄN
CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
Tôi tên
là:.........................................................................................................
Tôi là người phải chấp hành Quyết định số
............./QĐ-UBND ngày….tháng…. năm….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
………………về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm …………………… với
thời gian .…tháng, (từ ngày … tháng …. năm …. đến ngày…tháng….năm ….).
Tôi làm đơn này kính đề nghị Giám đốc Trung tâm………………….. cho
tôi được hoãn (hoặc miễn) chấp hành biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung
tâm quản lý sau cai nghiện.
Lý do đề nghị hoãn miễn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………
.......................................................................................................
(các tài liệu chứng minh kèm theo)
Kính đề nghị Giám đốc Trung tâm ……………… xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Địa danh
2 Ghi rõ lý do theo khoản 1, 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP
2. Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện
pháp sau cai nghiện tại Trung tâm
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người sau cai nghiện thuộc các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 94/2009/NĐ-CP của Chính phủ làm đơn gửi
Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội đối với người đã có
quyết định nhưng chưa chuyển sang Trung tâm quản lý sau cai nghiện, hoặc làm đơn
gửi Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện đối với người đang chấp hành
quyết định tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đơn, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc
Trung tâm quản lý sau cai nghiện làm văn bản gửi Phòng Lao động -Thương binh
và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi tắtlà Phòng Lao động - TB&XH huyện),
nơi lập hồ sơ đưa đối tượng vào trung tâm
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận văn bản
của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung
tâm quản lý sau cai nghiện, Trưởng phòng Lao động - TB&XH thẩm tra, làm
văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện.
Bước 4. Trong thời hạn 2 ngày,
kể từ ngày nhận văn bản của Trưởng phòng Lao động - TB&XH, Chủ tịch UBND
cấp huyện xem xét, quyết định việc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện
pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị hoãn (miễn) chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm (Mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư
33/2010/TT-BLĐTBXH)
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cá nhân.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Trưởng phòng Lao động - TB&XH huyện.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành
|
Quyết định hành chính chính:
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị hoãn (miễn) chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm - Mẫu số 03
|
- Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
1. Người sau cai nghiện có một trong các điều kiện quy
định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP thì được xem xét
việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định quản lý sau cai nghiện ma tuý:
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Đang ốm nặng có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện
trở lên;
- Gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Chủ tịch
UBND cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận;
- Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba sáu
tháng tuổi.
2. Gia đình của người sau cai nghiện có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn là các gia đình đang bị thiên tai, hoả hoạn hoặc có người thân
(Bố, mẹ, con, vợ hoặc chồng) đang bị thi hành án phạt tù, bị tai nạn hay bị bệnh
nặng mà ngoài người sau cai ra không còn ai để lao động duy trì cuộc sống gia
đình, khắc phục thiên tai, hoả hoạn hoặc chăm sóc người bệnh, người bị tai nạn.
- Luật Phòng chống ma túy số 23/2000/QH10 ngày 09
tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Điều 5, 6 Thông tư 33/2010/TT- BLĐTBXH ngày
01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn một số điều của
Nghị định 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ
|
MẪU SỐ 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………(1) ngày…..tháng……..năm
20….
Kính gửi: Giám đốc
Trung tâm ………………………………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÃN, MIỄN
CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN
Tôi tên là:
.........................................................................................................
Tôi là người phải chấp hành Quyết định số .............
/QĐ-UBND ngày….tháng…. năm….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ……………………
về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm …………………… với thời
gian .…tháng, (từ ngày … tháng …. năm …. đến ngày…tháng….năm ….).
Tôi làm đơn này kính đề nghị Giám đốc Trung tâm………………….. cho
tôi được hoãn (hoặc miễn) chấp hành biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung
tâm quản lý sau cai nghiện.
Lý do đề nghị hoãn miễn: ................................................................................
…………………………………………………………………………………………
.....................................................…………………………………………………
(các tài liệu chứng minh kèm theo)
Kính đề nghị Giám đốc Trung tâm ……………… xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Địa danh
2 Ghi rõ lý do theo khoản 1, 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP