Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 01/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Trần Minh Kỳ
Ngày ban hành: 16/01/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 01/2009/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU, KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1140/BC-STP ngày 17/12/2008 về việc thẩm định dự thảo đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu các loại khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số17/TTr-SXD ngày 07 tháng 01 năm 2009 về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu, khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bàn hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu và hướng dẫn áp dụng để làm căn cứ xác định giá trị bồi thường tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường tực tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT Tỉnh uỷ (để b/c);
- TT HĐND tỉnh (để b/c);
- WEBSTE chính phủ;
- Các chuyên viên VP/UB;
- Trung tâm Công báo tin học tỉnh;
- Lưu VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Kỳ

 

THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2009 của UBND Tỉnh Hà Tĩnh)

A. THUYẾT MINH

1. Nội dung đơn giá :

Đơn giá bồi thường tài sản trên đất khi nhà nước thu hồi đất thuộc phạm vi quy định tại Điều 1, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, bao gồm:

- Nhà cửa, vật kiến trúc được tính cho một số loại thông dụng thường gặp trong giải phóng mặt bằng ở các địa phương.

Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc được tính theo giá trị xây dựng mới gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, lao động, máy thi công và một số khoản chi phí khác để hoàn thành việc xây dựng công trình.

- Mồ mả xây được tính theo quy mô trung bình. Giá trị tính bồi thường bao gồm chi phí xây dựng cần thiết và chi phí nghi lễ theo phong tục tập quán địa phương. Đối với mồ mả hung táng dưới 3 năm ngoài việc tính chi phí xây dựng, nghi lễ, còn tính thêm chi phí áo quan phục vụ cho việc di chuyển, chôn cất đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Quy cách các loại nhà và công trình để tính đơn giá được nêu ở phần Phụ lục

- Về cây cối, hoa màu:

+ Đối với cây ăn quả, tính theo giá trị thu hoạch hiện có, bao gồm chi phí giống, công trồng, chăm sóc và giá trị thu hoạch trong năm;

+ Cây lấy gỗ, đơn giá tính gồm chi phí đầu tư về giống, công trồng, chăm sóc, bảo vệ và thu hoạch;

+ Hoa màu, tính theo sản lượng của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề và mức gíá trung bình trong thời điểm quý 4 năm 2008.

- Đơn giá bồi thường chưa bao gồm khoản chi phí di chuyển và các khoản hỗ trợ theo quy định.

2. Căn cứ xây dựng đơn giá :

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng theo Công văn công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;

- Công văn số 676/UBND-XD ngày 26/3/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về công bố Đơn giá xây dựng XDCB;

- Thông tư số 05/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình;

- Các văn bản hiện hành khác có liên quan.

a) Chi phí vật liệu:

Giá vật liệu, cây cối hoa màu chọn tính trong đơn giá lấy theo mức giá thị trường tính bình quân trong quý 4/2008 tại khu vực Thành phố Hà Tĩnh

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá đã tính với mức lương tối thiểu là 540.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% lương tối thiểu, và các khoản lương phụ và phụ cấp khác theo quy định hiện hành.

c) Chi phí máy thi công:

 Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng .Chi phí máy thi công trong đơn giá được tính theo Công văn số 606/UBND-XD ngày 20/03/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng,bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí thợ điều khiển, phục vụ máy và các chi phí khác.

B. QUI ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Đơn giá này là cơ sở để lập dự toán chi phí bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.

2. Trong quá trình thực hiện, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ vào thực tế để vận dụng đơn giá cho phù hợp. Trường hợp đặc biệt, không thể vận dụng được đơn giá đã có thì Hội đồng bồi thường phải xác định cụ thể về khối lượng, quy cách và phối hợp với Sở Xây dựng để xem xét, xác định mức giá, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Các trường hợp điều chỉnh đơn giá:

- Trường hợp, nhà lợp tôn thì tính giảm giá trị công trình với mức 50.000 đồng cho 1 m2 mái. Nhà lợp Fibrô XM thì giảm giá trị công trình với mức 120.000 đồng cho 1m2 mái.

- Khi chiều cao tầng nhà tăng hoặc giảm thêm 0,1m so với mức đã tính toán thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm với mức 15.000 đồng cho 1 m2 nền hoặc sàn của tầng đó.

- Đối với nhà 1 tầng, nếu có trần nhựa, trần gỗ, trần cót hoặc có đổ bê tông mái hiên thì được tính thêm chi phí theo diện tích thực tế và đơn giá tương ứng trong bảng giá này.

- Hệ số khu vực điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc như sau:

+ Các xã vùng núi thuộc các huyện:

. Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh hệ số là 1,07

. Thạch Hà, Cẩm Xuyên, hệ số là 1,05

+ Khu vực thị trấn Tây Sơn các xã từ Sơn Tây trở lên hệ số là 1,1;

+ Khu vực Thị xã Hồng Lĩnh hệ số là 0,98;

+ Các khu vực khác hệ số bằng 1.

4. Diện tích nhà để tính giá trị bồi thường xác định như sau:

- Diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng và tầng 1 của nhà nhiều tầng, tính theo kích thước đến mép ngoài của tường móng;

- Diện tích sàn, tính theo diện tích của sàn bê tông;

- Đối với nhà nhiều tầng thì dịên tích được tính bằng tổng diện tích sàn và diện tích tầng 1.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh trực tiếp với Sở Xây dựng để nghiên cứu trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.

 

ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh

A. PHẦN I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ

TT

Loại công trình, quy cách

ĐVT

Đơn giá (đồng)

I

TRƯỜNG HỌC

 

 

1

Nhà 3 tầng, sàn BTCT, không có vệ sinh, lợp ngói 22v/m2

m2 sàn

2.400.000

2

Nhà 2 tầng, sàn BTCT, không có vệ sinh, lợp ngói 22v/m2

m2 sàn

2.500.000

3

Nhà 1 tầng

 

 

3.1

- Loại đổ sàn mái BTCT, lợp ngói 22v/m2

m2XD

2.650.000

3.2

- Loại không đổ mái bằng, lợp ngói 22v/m2 (Loại A)

m2XD

2.150.000

3.3

- Loại không đổ mái bằng, lợp ngói 22v/m2 (Loại B)

m2XD

1.750.000

II

TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC, VĂN PHÒNG, TRẠM XÁ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ.

 

 

1

Nhà 3 tầng

 

 

1.1

- Sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22V/m2

m2 sàn

2.650.000

1.2

- Sàn mái BTCT, không vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22V/m2

m2 sàn

2.500.000

2

Nhà 2 tầng

 

 

2.1

- Sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22V/m2

m2 sàn

2.750.000

2.2

- Sàn mái BTCT, không vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22V/m2

m2 sàn

2.600.000

3

Nhà 1 tầng

 

 

3.1

- Sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22V/m2

m2XD

2.850.000

3.2

- Sàn mái BTCT, không vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22V/m2

m2XD

2.700.000

3.3

- Loại không đổ sàn mái, tường chịu lực, không có vệ sinh trong nhà mái lợp ngói 22V/m2 ( Loại A)

m2XD

2.200.000

3.4.

- Loại không đổ sàn mái, tường chịu lực, không có vệ sinh trong nhà mái lợp ngói 22V/m2 ( Loại B)

m2XD

1.750.000

III

NHÀ Ở DẠNG ĐỘC LẬP

 

 

1

Nhà 3 tầng

 

 

1.1

- Loại sàn mái BTCT, lợp mái ngói 22v/m2, có vệ sinh trong nhà

m2 sàn

2.900.000

1.2

- Loại sàn mái BTCT, không lợp mái, có vệ sinh trong nhà

m2 sàn

2.800.000

2

Nhà 2 tầng

 

 

2.1

- Sàn mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, có vệ sinh trong nhà

m2 sàn

3.000.000

2.2

- Sàn mái BTCT, không lợp mái, có vệ sinh trong nhà

m2 sàn

2.850.000

3

Nhà 1 tầng

 

 

3.1

- Loại mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, mái lợp ngói 22v/m2

m2 XD

3.100.000

3.2

- Loại mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, không lợp mái

m2 XD

2.900.000

3.3

- Loại mái BTCT, không có vệ sinh , không lợp mái, kiến trúc đẹp (Loại A)

m2 XD

2.700.000

3.4

- Loại mái BTCT, không vệ sinh, không lợp mái, kiến trúc bình thường (Loại B)

m2 XD

2.300.000

3.5

- Loại không đổ mái, không vệ sinh trong nhà, xây gạch, lợp ngói 22v/m2

m2 XD

 1.800.000

3.6

- Loại xây gạch táp lô, không có vệ sinh trong nhà, mái lợp ngói 22v/m2

m2 XD

1.500.000

IV

NHÀ Ở KẾT CẤU BẰNG GỖ, LỢP CÁC LOẠI VẬT LIỆU KHÁC NHAU

 

 

 

( Nếu nhà có xây bao, láng, lát nền được tính riêng theo khối lượng thực tế và đơn giá ở phần sau )

 

 

1

Nhà khung gỗ N 2, lợp ngói 22v/m2

m2XD

500.000

2

Nhà khung gỗ N 2, lợp tranh

m2XD

370.000

3

Nhà khung gỗ N 3-4, lợp ngói 22v/m2

m2XD

450.000

4

Nhà khung gỗ N 3-4, lợp tranh

m2XD

320.000

5

Nhà khung gỗ N 5-6, lợp ngói 22v/m2

m2XD

360.000

6

Nhà khung gỗ N 5-6, lợp tranh

m2XD

300.000

7

Vách thưng bằng gỗ nhóm 2

m2

200.000

8

Vách thưng bằng gỗ nhóm 3-4

m2

150.000

9

Vách thưng bằng gỗ nhóm 5-6, gỗ tạp

m2

60.000

10

Vách thưng bằng tre nứa các loại

m2

30.000

V

Một số bộ phận nhà cửa

 

 

1

Trần cót ép

m2

65.000

2

Trần nhựa

m2

85.000

3

Trần gỗ dán

m2

95.000

4

Trần gỗ nhóm 5-6

m2

180.000

5

Trần gỗ De, Mít, Xoan đâu sơn PU

m2

300.000

6

Trần gỗ Dỗi, Vàng tâm sơn PU

m2

400.000

 

Phần trần tính cả khung sườn. Nếu trần gỗ giật cấp, trang trí hoa văn thì nhân hệ số 1,2

 

 

7

Bê tông cốt thép sàn mái ( cả dầm và hoàn thiện)

m2sàn

400.000

8

Lợp ngói 22v/m2, cả sườn ( xà gồ, cầu phong, mèn)

m2mái

210.000

9

Lợp tôn màu mạ kẽm cả sườn ( xà gồ thép hình )

m2mái

160.000

10

Lợp Fibrô XM cả sườn + xà gồ)

m2mái

90.000

VI

Công trình kiến trúc khác :

 

 

1

Ốt kinh doanh nền láng vữa XM, trát tường, vữa xi măng, sơn vôi ve

 

 

1.1

Móng gạch đá, tường 110 gạch chỉ, mái lợp tôn màu tráng kẽm, không trần

m2XD

800.000

1.2

Móng gạch đá, tường 110 gạch chỉ, mái lợp tôn màu tráng kẽm, trần nhựa

m2XD

870.000

1.3

Móng gạch đá, tường 110 gạch chỉ, mái lợp tôn màu tráng kẽm, trần cót ép

m2XD

860.000

1.4

Móng đá hộc, tường 150 gạch táp lô , mái lợp Fibro XM, không trần

m2XD

750.000

1.5

Móng đá hộc, tường 150 gạch táp lô , mái lợp Fibro XM, trần nhựa

m2XD

820.000

1.6

Móng đá hộc, tường 150 gạch táp lô , mái lợp Fibro XM, trần cót ép

m2XD

800.000

1.7

Ki ốt cột gỗ, mái lợp Fibrô XM xà gồ tre hoặc gỗ nhóm 5-6, thưng phên

m2XD

170.000

1.8

Quán khung bằng gỗ nhóm 6-7 hoặc tre, lợp tranh ( nhà tạm )

m2XD

95.000

2

Nhà vệ sinh độc lập (vệ sinh trong nhà đã tính ở phần trên)

 

 

2.1

Móng, tường bằng gạch, mái bê tông hoặc ngói, nền lát gạch liên doanh, bệ xí xổm, tường ốp gạch men, điện nước đầy đủ (chưa tính thiết bị )

m2XD

1.685.000

2.2

Nhà vệ sinh 2 ngăn xây hoặc ống bi lợp ngói, tự hoại phương pháp ủ ngăn

Cái

1.500.000

2.3

Nhà tiểu tường gạch, mái đổ bê tông, nền lát gạch liên doanh,ốp gạch men

m2XD

1.439.000

2.4

Nhà tiểu tường gạch, mái lợp, nền láng, tường trát VXM

m2XD

1.227.000

2.5

Công trình phụ, vệ sinh làm bằng tranh tre gỗ tạp

m2

90.000

2.6

Bể tự hoại, xây gạch chỉ 220, đáy và nắp BTCT

m3

750.000

2.7

Bể nước <2 m3, xây gạch chỉ 110, đáy bê tông, có nắp

m3 nước

600.000

2.8

Bể nước >=2 m3, xây gạch chỉ 220, đáy bê tông, có nắp

m3 nước

650.000

3

Chuồng trại chăn nuôi: trâu, bò, lợn, gà, dê, vịt...

 

 

3.1

Móng xây gạch, đá; tường xây gạch nung, trát VXM, lợp ngói hoặc tôn màu

m2XD

400.000

3.2

Móng xây gạch, đá; tường xây táp lô, mái lợp Fibro XM

m2XD

350.000

3.3

Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 4-5, lợp ngói

m2XD

250.000

3.4

Cột BTCT, khung sườn bằng gỗ nhóm 4-5 lợp ngói

m2XD

290.000

3.5

Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 4-5, lợp tranh

m2XD

200.000

3.6

Cột BTCT, khung sườn bằng gỗ nhóm 4-5, lợp Fibro XM

m2XD

240.000

3.7

Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 6-7 hoặc tre, lợp Fibro XM

m2XD

150.000

3.8

Cột BTCT, khung sườn bằng gỗ nhóm 6-7 hoặc tre, lợp tranh

m2XD

100.000

4

Mái che

 

 

4.1

Mái che khung sườn bằng ống thép tráng kẽm, lợp tôn mạ kẽm màu

m2

200.000

4.2

Mái che khung sườn bằng ống thép tráng kẽm, lợp tôn trắng

m2

170.000

4.3

Mái che cột BTCT, khung sườn bằng gỗ nhóm 3-4, mái lợp tôn màu mạ kẽm

m2

150.000

4.4

Mái che cột gỗ nhóm 4-5, khung sườn bằng gỗ nhóm 4 -5, mái lợp tôn màu mạ kẽm

m2

140.000

4.5

Mái che cột BTCT hoặc cột gỗ , khung sườn bằng gỗ nhóm 4 -5, mái lợp Fibrô XM

m2

100.000

4.6

Mái che khung sườn bằng gỗ tạp hoặc tre, lợp tranh

m2

60.000

4.7

Giàn che nắng làm bằng tranh, tre nứa, mét phủ tạm

m2

25.000

5

Cổng nhà

 

 

5.1

Cột cổng ( Bao gồm cả móng và cột )

 

 

5.11

Móng và thân BTCT đổ tại chỗ, xây bó gạch, trát vữa, đắp phào chỉ, ốp gạch trang trí hoặc giã đá

m3 cột

1.500.000

5.12

Móng gạch đá, lỏi BTCT đổ tại chổ, xây bó gạch, trát vữa, đắp phào chỉ, ốp gạch trang trí hoặc giã đá

m3 cột

1.300.000

5.13

Móng xây đá hộc, thân xây gạch chỉ lỏi BTCT, trát VXM, đắp gờ chỉ

m3 cột

1.000.000

5.14

Móng xây đá hộc, thân xây táp lô lỏi BTCT, trát vữa, đắp gờ chỉ

m3 cột

900.000

5.15

Móng xây đá hộc, thân xây gạch chỉ, trát vữa

m3 cột

800.000

5.16

Móng xây đá hộc, thân xây gạch táp lô, trát vữa

m3 cột

700.000

5.17

Móng xây đá hộc, thân xây gạch táp lô, không trát

m3 cột

550.000

5.2

Mái cổng

 

 

5.21

Mái cổng BTCT, lợp ngói

m2 mái

200.000

5.22

Mái cổng sườn mái bằng gỗ, lợp ngói

m2 mái

120.000

6

Cánh cổng

 

 

6.1

Cánh cổng thép hộp

m2

400.000

6.2

Cánh cổng khung thép ống, đan lưới B40

m2

250.000

6.3

Cánh cổng bằng thép đặc khung thép ống

m2

350.000

7

Hàng rào xây

 

 

7.1

Phần móng xây đá hộc( cả đào móng và lót móng)

m3

550.000

7.2

Phần thân

 

 

7.21

Xây gạch 2 lỗ mác 75 dày 110, mác vữa 50, bổ trụ khoảng cách 3m

m2

90.000

7.22

Xây gạch 2 lỗ mác 75 dày 220, mác vữa 50, bổ trụ khoảng cách 3,3m

m2

160.000

7.23

Xây gạch táp lô 10x15x30 dày 100, mác vữa 50, bổ trụ khoảng cách 3m

m2

60.000

7.24

Xây gạch táp lô dày 150, mác vữa 50

m2

82.000

7.25

Trụ bê tông 15x15 khoảng cách 3m, lưới thép B40

m2

75.000

8

Các loại hàng rào khác

 

 

8.1

Trụ BT 20x20 hoặc trụ xây 220, khoảng cách 3m, khung thép hình hoặc Thép ống, lưới thép B40

m2

220.000

8.2

Hàng rào thép đặc

m2

350.000

8.3

Hàng rào thép hộp

m2

300.000

8.4

Hàng rào dây thép gai đan ô 25-30 cm, cọc thép, bê tông

m2

50.000

8.5

Hàng rào lưới B40, cọc gỗ, tre

m2

69.000

8.6

Hàng rào tạm bằng gỗ, tre

m

20.000

8.7

Hàng rào cây : Dâm bụt , Ngâu, Mận hảo , Chè tàu có cắt tỉa

m

40.000

8.8

Hàng rào cây : Dâm bụt , Ngâu, Mận hảo , Chè tàu không cắt tỉa

m

10.000

9

Một số loại kết cấu công trình

 

 

9.1

Kết cấu xây đá hộc

m3

426.000

9.2

Xây tường gạch đặc mác 75, VXM mác 50

 

 

9.21

Loại dày 110, cao <=4m

m2

103.022

9.22

Loại dày 110, cao <=16m

m2

105.827

9.23

Loại dày 220, cao <= 4m

m2

182.225

9.24

Loại dày 220, cao <=16m

m2

186.173

9.3

Xây tường gạch đặc 220x150x60 mác 75, VXM mác 50

 

 

9.31

Loại dày 150, cao <= 4m

m2

130.071

9.32

Loại dày 150, cao <= 16m

m2

133.073

9.4

Xây tường gạch 2 lỗ mác 75, VXM mác 50

m2

 

9.41

Loại dày 110, cao <=4m

m2

82.926

9.42

Loại dày 110, cao <=16m

m2

85.272

9.43

Loại dày 220, cao <= 4m

m2

147.262

9.44

Loại dày 220, cao <=16m

m2

151.244

9.5

Xây cột gạch đặc mác 75, VXM mác 50

 

 

9.51

Loại cao <=4m

m3

895.610

9.52

Loại cao <=16m

m3

972.593

9.6

Xây cột gạch 2 lỗ mác 75, VXM mác 50

 

 

9.61

Loại cao <=4m

m3

739.773

9.62

Loại cao <=16m

m3

817.057

9.7

Trát tường

 

 

9.71

Trát tường VXM mác 25 dày 1,5cm, cao <= 4m

m2

18.977

9.72

Trát tường VXM mác 50 dày 1,5cm, cao <=4m

m2

20.684

9.73

Trát tường VXM mác 25 dày 1,5cm, cao > 4m

m2

23.302

9.74

Trát tường VXM mác 50 dày 1,5cm, cao > 4m

m2

25.009

9.75

Tường trát toóc-xy

m2

22.000

9.76

Nền xi măng, nền đất đầm kỹ, BT lót dày 10cm, láng VXM mác 75 dày 2cm

m2

51.000

9.77

Nền xi măng, nền đất đầm kỹ, BT lót dày 10cm, láng VXM mác 50 dày 2cm

m2

49.000

9.78

Lát nền, sân bằng gạch gốm

m2

90.000

9.79

Lát nền, sân bằng gạch đất sét nung cẩm trang, gạch lá nem

m2

70.000

9.710

Lát sân bằng gạch Blôck tự chèn

m2

80.000

9.711

Lát sân bằng gạch XM

m2

60.000

9.8

Mương thoát nước xây gạch chỉ M75, trát láng VXM mác75

 

 

9.81

Loại kích thước 30x30cm, có nắp đanh BTCT

m

120.400

9.82

Loại kích thước 40x40cm, có nắp đanh BTCT

m

157.000

9.83

Loại kích thước 40x50cm, có nắp đanh BTCT

m

176.500

9.84

Loại kích thước 40x60cm, có nắp đanh BTCT

m

196.000

9.85

Loại kích thước 50x50cm, có nắp đanh BTCT

m

196.100

9.86

Loại kích thước 50x60cm, có nắp đanh BTCT

m

215.600

9.87

Loại kích thước 30x30cm, không có nắp đậy

m

95.400

9.88

Loại kích thước 40x40cm, không có nắp đậy

m

121.000

9.89

Loại kích thước 40x50cm, không có nắp đậy

m

140.500

9.810

Loại kích thước 40x60cm, không có nắp đậy

m

160.000

9.811

Loại kích thước 50x50cm, không có nắp đậy

m

154.100

9.812

Loại kích thước 50x60cm, không có nắp đậy

m

173.600

9.813

Mương xây đá hộc các loại không nắp đậy, trát láng vữa mác XM 75

m3

695.000

9.814

Mương xây đá hộc các loại, nắp đậy BTCT, láng vữa mác XM 75

m3

860.000

9.9

Giếng đào ( phần ống giếng và xây gạch, đá tính riêng)

 

 

9.91

Đào giếng đất cấp 1

 

 

9.911

Sâu 1-3m

m3

37.200

9.912

Sâu 4-6m

m3

46.700

9.913

Sâu 7-10m

m3

53.000

9.914

Sâu >10m

m3

61.000

9.92

Đào giếng đất cấp 2

 

 

9.921

Sâu 1-3m

m3

56.350

9.922

Sâu 4-6m

m3

67.700

9.923

Sâu 7-10m

m3

71.300

9.924

Sâu >10m

m3

75.800

9.93

Đào giếng đất cấp 3

 

 

9.931

Sâu 1-3m

m3

88.000

9.932

Sâu 4-6m

m3

99.817

9.933

Sâu 7-10m

m3

104.700

9.934

Sâu >10m

m3

110.000

9.94

Đào giếng đất cấp 4

 

 

9.941

Sâu 1-3m

m3

140.000

9.942

Sâu 4-6m

m3

153.600

9.943

Sâu 7-10m

m3

161.000

9.944

Sâu >10m

m3

167.000

10

Ống bê tông các loại

 

 

10.1

Sản xuất & lắp đặt ống giếng BT mác 200 không cốt thép D 0,9-1m

m

350.000

10.2

Sản xuất & lắp đặt ống giếng BT mác 200 không cốt thép D 0,7-0,8m

m

270.000

10.3

Ống giếng bê tông W 600 thành bê tông dày 50-70, mác 150

m

100.000

10.4

Ống giếng bê tông W 700 thành bê tông dày 50-70, mác 150

m

125.000

10.5

Ống giếng bê tông W 800 thành bê tông dày 60-70 , mác 150

m

145.000

10.6

Ống cống bê tông thường ĐK 300 mm không có cốt thép

m

80.000

11

Xếp đá khan thành giếng

 

 

11.1

Sâu 1-3m

m3

250.000

11.2

Sâu 4-6m

m3

300.000

11.3

Sâu 7-10m

m3

350.000

11.4

Sâu >10m

m3

400.000

12

Sân, mặt đường các loại ( chưa tính phần nền và lề đường)

 

 

12.1

Sân, mặt đường Bê tông đá dăm dày 10cm, mác 200

m2

90.000

12.2

Mặt đường Bê tông đá dăm dày 12cm, mác 200

m2

100.00

12.3

Mặt đường Bê tông đá dăm dày 15cm, mác 200

m2

135.000

12.4

Mặt đường Bê tông đá dăm dày 20cm, mác 200

m2

180.000

12.5

Mặt đường đá dăm láng nhựa 3,5kg/m2

m2

129.773

12.6

Mặt đường đá dăm láng nhựa 4,5kg/m2

m2

161.891

12.7

Mặt đường đá dăm láng nhựa 5,5kg/m2

m2

181.860

12.8

Mặt đường cấp phối đồi chọn lọc dày 15cm - 25cm

m2

28.862

12.9

Mặt đường đá dăm kẹp đất

m2

45.970

12.10

Mặt đường đá dăm nước

m2

82.410

12.11

Mặt đường cấp phối đá dăm

m2

62.801

13

Mồ mả các loại

 

 

13.1

Mộ xây hung táng < =3 năm, có xây quách

Cái

7.000.000

13.2

Mộ xây hung táng < =3 năm, không xây quách

Cái

5.800.000

13.3

Mộ xây hung táng >3 năm, có xây quách

Cái

3.500.000

13.4

Mộ xây hung táng >3 năm, không xây quách

Cái

2.800.000

13.5

Mộ đất hung táng <=3 năm, có xây quách

Cái

4.500.000

13.6

Mộ đất hung táng <=3 năm, không xây quách

Cái

3.200.000

13.7

Mộ đất hung táng > 3 năm, có xây quách

Cái

2.000.000

13.8

Mộ đất hung táng > 3 năm, không xây quách

Cái

1.500.000

13.9

Mộ xây cải táng

Cái

2.000.000

13.10

Mộ đất cải táng

Cái

1.200.000

13.11

Mộ vô chủ

Cái

600.000

 

Đối với mộ có kết cấu đặc biệt tính theo đơn giá XDCB hiện hành

 

 

14

Bàn thờ ngoài trời xây ( cột thiên đài )

 

 

14.1

Loại lớn: tiết diên bản đáy > 0,3m2

Cái

1.000.000

14.2

Loại vừa: tiết diện bản đáy từ 0,2 - 0,3m2

Cái

700.000

14.3

Loại nhỏ: tiết diện bản đáy < 0,2m2

Cái

500.000

14.4

Bàn thờ ngoài trời bằng gỗ loại lớn

Cái

450.000

14.5

Loại vừa

Cái

250.000

14.6

Loại nhỏ

Cái

150.000

15

Hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc ngoài nhà tính theo khối lượng thực tế và đơn giá XDCB hiện hành

 

 

 

B. PHẦN II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY CỐI, HOA MÀU

TT

Loại cây, quy cách

ĐVT

Đơn giá (đồng)

I

Cây ăn quả

 

 

1

Bưởi giống Phúc Trạch

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

cây

60.000

 

- Loại mới trồng PTBT 1năm - 4 năm

cây

150.000

 

- Loại trồng trên 4 năm đã có quả dưới 20 quả/năm

cây

350.000

 

- Loại có quả ổn định bình quân từ 20 năm đến dưới 40 quả/năm

cây

600.000

 

- Loại có quả ổn định từ 40 đến 70 quả/năm

cây

1.100.000

 

- Loại có quả ổn định từ 70 đến 100 qủa/năm

cây

1.300.000

 

- Loại có quả ổn định trên 100 quả/ năm

cây

1.600.000

2

Các loại bưởi khác

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

cây

30.000

 

- Loại mới trồng PTBT 1năm - 4 năm

cây

70.000

 

- Loại có quả đến 20 - 30 quả/năm

cây

200.000

 

- Loại có quả ổn định trên 30/năm

cây

300.000

 

Đối với bưởi đường Hương Sơn lấy mức giá trên nhân hệ số 1,2

 

 

3

Cam bù, cam chanh

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT định dưới 1 năm

cây

40.000

 

- Loại mới trồng PTBT 1đến 4 năm chưa có quả

cây

100.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ từ 5 đến 10kg/năm

cây

400.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 10 đến 30kg/năm

cây

600.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 30 đến 50kg/năm

cây

1.000.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên50kg/năm

cây

1.500.000

4

Hồng vuông Thạch Đài, Tiên Điền

 

 

 

- Loại mới trồng dưới 1 năm PTBT

cây

50.000

 

- Loại mới trồng PTBT 1đến 4 năm

cây

80.000

 

- Loại trồng có quả 5kg/năm

cây

150.000

 

- Loại cho quả BQ dưới 10kg/năm

cây

300.000

 

- Loại cho quả BQ đến 30kg/năm

cây

600.000

 

- Loại cho quả ổn đinh BQ trên 30kg/năm

cây

800.000

5

Các loại cam, chanh, quýt các loại

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

cây

40.000

 

- Loại mới trồng PTBT từ 1- 5 năm

cây

60.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ dưới 10kg/năm

cây

200.000

 

- Loại đã có quả BQ dưới 30kg/năm

cây

600.000

6

Chỉ xác

 

 

 

- Loại mới trồng phát triển ổn định dưới 1 năm

cây

50.000

 

- Loại mới trồng phát triển ổn định từ 1 đến 4 năm

cây

70.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm

cây

150.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm

cây

200.000

7

Xoài, nhãn, vải, hồng khác

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

cây

40.000

 

- Loại mới trồng PTBT từ 1- 4 năm

cây

60.000

 

- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả

cây

80.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm

cây

150.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 đến 10 kg/năm

cây

250.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 10kg/năm

cây

400.000

8

Na, mơ, đào, mận

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

cây

30.000

 

- Loại mới trồng PTBT từ 1- 4 năm

cây

50.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm

cây

120.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm

cây

200.000

9

Táo, roi, ổi, khế ngọt, một số cây ăn quả thân gỗ khác

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm

cây

30.000

 

- Loại mới trồng PTBT từ 1- 4 năm

cây

40.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm

cây

80.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm

cây

150.000

10

Cây dứa

 

 

 

- Loại mới trồng chưa có quả

cây

4.000

 

- Loại đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch

cây

6.000

11

Cây dừa

 

 

 

- Loại mới trồng đến 1 năm PTBT

cây

50.000

 

- Loại mới trồng tư 1- 4 năm PTBT

cây

80.000

 

- Loại đã có quả bq 10 quả/năm

cây

150.000

 

- Loại đã có quả ổn định đến 20 quả/năm

cây

250.000

 

- Loại đã có quả ổn định trên 20 quả/năm

cây

350.000

12

Cây chuối

 

 

 

- Loại mới trồng cao dưới 1 m

cây

10.000

 

- Loại chưa có buồng

cây

20.000

 

- Loại đã có buồng chưa thu hoạch được

cây

35.000

13

Đu đủ, thanh long

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT chưa có quả

cây

5.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

50.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm

cây

80.000

14

Cây cau

 

 

 

- Loại mới trồng dưới 2 năm

cây

30.000

 

- Loại trồng trên 2 năm chưa có quả

cây

50.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ từ 3 - 5 kg/năm

cây

200.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm

cây

300.000

15

Cây mít

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT đến 1 năm

cây

20.000

 

- Loại trồng trên 1 năm - 5 năm

cây

50.000

 

- Loại trồng trên 5 năm chưa có quả

cây

100.000

 

- Loại đã có quả 5 đến 10 quả/năm

cây

200.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ từ 10 đến 20 quả/năm

cây

400.000

 

- Loại đã có quả ổn định BQ trên 20 quả/năm

cây

500.000

II

Cây vườn lấy lá, gỗ

 

 

1

Trầu không

 

 

 

- Loại mới trồng PTBT cao dưới 2,5m

khóm

15.000

 

- Loại đã thu hoạch ổn định cao trên 2,5m

khóm

25.000

2

Cây chè

 

 

 

- Loại mới trồng chưa cho thu hoạch

m2

8.000

 

- Loại đã thu hoạch năng suất ổn định hàng năm

m2

50.000

3

Tro, kè

 

 

 

- Loại nhỏ chưa thu hoạch

cây

5.000

 

- Loại bắt đầu cho thu hoạch

cây

50.000

 

- Loại đã thu hoạch ổn định hàng năm

cây

100.000

4

Bồ kết, trần bì, chay

 

 

 

- Loại mới trồng ĐK dưới 3cm

cây

15.000

 

- Loại ĐK trên 3cm, chưa cho thu hoạch

cây

45.000

 

- Loại đã thu hoạch

cây

90.000

5

Cây quế

 

 

 

- Loại mới trồng dưới 1 năm

cây

15.000

 

- Loại có ĐK dưới 5cm

cây

50.000

 

- Loại có ĐK từ 6 - 10cm

cây

130.000

 

- Loại có ĐK từ 11 trở lên

cây

250.000

6

Cây tiêu

 

 

 

- Loại mới trồng

khóm

25.000

 

- Loại sắp thu hoạch

khóm

60.000

 

- Loại đã cho thu hoạch

khóm

200.000

7

Cây chè hoè

 

 

 

- Loại mới trồng

cây

10.000

 

- Loại sắp thu hoạch

cây

30.000

 

- Loại đã cho thu hoạch ổn định

cây

40.000

9

Tre, mét, trúc

 

 

 

- Loại có đường kính < 3cm

cây

2.000

 

- Loại có đường kính từ 3-5cm

cây

5.500

 

- Loại có đường kính 5-9cm

cây

10.000

 

- Loại có đường kính >10cm

cây

15.000

10.

Cây mây

 

 

 

- Loại mới trồng

m2

4.000

 

- Cao < 0,5m

khóm

5.000

 

- Cao 0,5-1m

khóm

7.000

 

- Cao >1m

khóm

10.000

III

Cây rừng trồng rừng, chắn sóng

 

 

1

Bạch đàn, keo và các loại cây lấy gỗ khác

 

 

 

đường kính đo bình quân ở vị trí cách gốc 1-1,2m

 

 

 

- Mới trồng trong vòng 1 năm

cây

3.000

 

- Mới trồng trong vòng 2 năm

cây

5.000

 

- Mới trồng trong vòng 3 năm

cây

7.500

 

- Loại có đường kính từ 5 - 9cm

cây

8.000

 

- Loại có đường kính trên 10 - 15cm

cây

10.000

 

- Loại có đường kính 16-20cm

cây

12.000

 

- Loại có đường kính trên 21-25cm

cây

15.000

 

- Loại có đường kính trên 26-30cm

cây

17.000

 

- Loại có đường kính trên 31-35cm

cây

21.000

 

- Loại có đường kính trên 36-40cm

cây

27.000

 

- Loại có đường kính trên 41-45cm

cây

30.000

 

- Loại có đường kính trên 46-50cm

cây

40.000

 

- Loại có đường kính trên 51-55cm

cây

60.000

 

- Loại có đường kính trên 56-60cm

cây

105.000

 

- Loại có đường kính trên 61-65cm

cây

170.000

 

- Loại có đường kính trên 66-70cm

cây

230.000

 

- Loại có đường kính 71 trở lên

cây

300.000

2

Phi lao

 

 

 

- Mới trồng trong vòng 1 năm

cây

2.000

 

- Mới trồng trong vòng 2 năm

cây

4.000

 

- Mới trồng trong vòng 3 năm

cây

5.000

 

- Loại có đường kính từ 5 - 9cm

cây

7.000

 

- Loại có đường kính trên 10 - 15cm

cây

10.000

 

- Loại có đường kính 16-20cm

cây

12.000

 

- Loại có đường kính trên 21-25cm

cây

15.000

 

- Loại có đường kính trên 26-30cm

cây

17.000

 

- Loại có đường kính trên 31-35cm

cây

21.000

 

- Loại có đường kính trên 36-40cm

cây

27.000

 

- Loại có đường kính trên 41-45cm

cây

30.000

 

- Loại có đường kính trên 46-50cm

cây

40.000

 

- Loại có đường kính trên 51-55cm

cây

60.000

 

- Loại có đường kính trên 56-60cm

cây

105.000

 

- Loại có đường kính trên 61-65cm

cây

170.000

 

- Loại có đường kính trên 66-70cm

cây

230.000

 

- Loại có đường kính 71 trỏ lên

cây

300.000

3

Cây tràm chắn cát: mật độ 2000cây/ha = 100%

 

 

 

- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 20 - 40%

m2

400

 

- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 41 - 70%

m2

600

 

- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ trên 70%

m2

800

4

Cây tràm ( lấy võ trồng độc lập không hình thành từng bụi )

 

 

 

- Mới trồng trong vòng 1 năm

cây

2.500

 

- Mới trồng trong vòng 2 năm

cây

3.500

 

- Mới trồng trong vòng 3 năm

cây

5.000

 

- Loại có đường kính từ 4 đến 6cm

cây

8.000

 

- Loại có đường kính từ 7 đến 10cm

cây

25.000

 

- Loại có đường kính trên 11 đến 15cm

cây

25.000

 

- Loại có đường kính trên 15cm

cây

35.000

5

Thông lấy nhựa

 

 

 

- Mới trồng trong vòng 1 năm

cây

4.000

 

- Mới trồng trong vòng 2 năm

cây

6.500

 

- Mới trồng trong vòng 3 năm

cây

9.000

 

- Loại có đường kính từ 4 -8cm

cây

20.000

 

- Loại có ĐK trên 8cm chưa có thu hoạch

cây

30.000

 

- Loại có ĐK trên 8cm đã cho thu hoạch

cây

50.000

 

- Loại có ĐK trên 20cm đã cho thu hoạch

cây

100.000

6

Cây cao su

 

 

 

- Mới trồng trong vòng 1 năm

cây

50.000

 

- Mới trồng trong vòng 3 năm

cây

80.000

 

- Trồng trong vòng 7 năm

cây

100.000

 

- Trồng trên 7 năm

cây

130.000

7

Cây gió trầm

 

 

 

- Mới trồng trong vòng 1 năm

cây

7.000

 

- Mới trồng trong vòng 2 năm

cây

11.000

 

- Mới trồng trong vòng 3 năm

cây

15.000

 

- Loại có ĐK từ 4cm đến 8cm

cây

35.000

 

- Loại có ĐK từ 9cm đến 15cm

cây

90.000

 

- Loại có ĐK trên 15cm

cây

110.000

8

Cây bàng, phượng

 

 

 

- Loại mới trồng dưới 2 năm

cây

10.000

 

- Loại trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

cây

30.000

 

- Loại trồng trên 4 năm

cây

60.000

9

Cây bản địa (Lim, nao, sến, mỡ…)

 

 

 

- Loại ĐK dưới 1 cm

cây

15.000

 

- Loại đường kính 2-3cm

cây

25.000

 

- Loại đường kính 4-8 cm

cây

50.000

 

- Loại đường kính 9-15cm

cây

90.000

 

- Loại đường kính trên 15cm

cây

120.000

IV

Các loại cây ngắn ngày

 

 

1

Cây sắn

 

 

 

- Đang sinh trưởng

khóm

1.800

 

- Mới trồng

khóm

1.000

2

Cây khoai lang

 

 

 

- Đã có củ sắp thu hoạch

m2

1.500

 

- Đang phát triển

m2

1.200

 

- Mới trồng

m2

500

3

Bầu, bí, mướp

 

 

 

- Sắp cho thu haọch

khóm

50.000

 

- Đang sinh trưởng

khóm

30.000

 

- Mới trồng

khóm

2.000

4

Rau xanh các loại

 

 

 

- Sắp cho thu hoạch

m2

15.000

 

- Đang độ sinh trưởng

m2

10.000

 

- Mới trồng

m2

1.000

5

Lạc

 

 

 

- Có củ sắp cho thu hoạch

m2

3.000

 

- Đang sinh trưởng

m2

2.000

 

- Mới gieo mọc

m2

1.500

6

Vừng, đậu xanh, đậu đen

 

 

 

- Có quả sắp cho thu hoạch

m2

3.000

 

- Đang sinh trưởng

m2

2.000

 

- Mới gieo

m2

1.500

7

Ngô

 

 

 

- Đã có bắp non chưa thu hoạch

m2

2.600

 

- Đang sinh trưởng

m2

2.200

 

- Cây mới mọc

m2

1.400

8

Lúa thuần, lúa lai

 

 

 

- Đang phát triển

m2

2.300

 

- Đã bén rễ

m2

1.500

 

- Mới cấy

m2

1.000

 

- Mạ thuần

m2

7.000

 

- Mạ lai

m2

10.000

9

Lúa nương

 

 

 

- Đang trổ

m2

1.600

 

- Sắp có đòng

m2

1.400

 

- Gieo mọc 2-3 tháng

m2

1.000

 

- Mới gieo mọc

m2

800

10

Dong riềng

 

 

 

- Đang sinh trưởng

m2

1.200

 

- Mới trồng

m2

300

11

Vườn hoa các loại

 

 

 

- Sắp thu hoạch

m2

30.000

 

- Đang phát triển tốt

m2

20.000

 

- Mới trồng

m2

10.000

12

Cây cảnh ( Hỗ trợ công di chuyển cự ly <=1 km)

 

 

 

- Trồng trên đất, cao < 0,5m

cây

5000

 

- Trồng trên đất, cao 0,5-1m

cây

10.000

 

- Trồng trên đất, cao >1m

cây

15.000

 

- Trồng có chậu, cao < 0,5m

cây

2.500

 

- Trồng có chậu, cao 0,5-1m

cây

4.000

 

- Trồng có chậu, cao >1m

cây

6.000

 

Loại không di chuyển được tính theo giá trị thực tế từng loại

 

 

13

Vườn cây thuốc bắc, nam

 

 

 

- Đang cho thu hoạch

m2

30.000

 

- Sắp thu hoạch

m2

25.000

 

- Mới trồng

m2

15.000

14

Sắn dây

 

 

 

- Sắp cho thu hoạch

cây

20.000

 

- Mới trồng

cây

6.000

15

Cây mía

 

 

 

- Đã trồng trên 5 tháng

m2

4.000

 

- Trồng từ 2 tháng đến dưới 5 tháng

m2

3.000

 

- Mới trồng

m2

2.000

16

Cây sả, gừng

 

 

 

- Đang cho thu hoạch có sản lượng >60 tấn/ha

m2

25.000

 

- Sản lượng từ 40-60 tấn/ha

m2

18.000

 

- Sản lượng từ 20-40 tấn/ha

m2

15.000

 

- Sản lượng từ 10-20 tấn/ha

m2

8.500

 

- Sản lượng <10 tấn/ha

m2

4.000

 

- Mới trồng dưới 8 tháng

m2

2.600

 

- Mới trồng

m2

2000

17

Cỏ voi Guatemala

 

 

 

- Sắp cho thu hoạch

m2

3.000

 

- Đang sinh trưởng, phát triển

m2

2.500

 

- Mới trồng

m2

1.200

18

Cây rừng tự nhiên

 

 

 

Chi phí chăm sóc, bảo vệ: 8,74công/ha/năm x 70.000đ x hệ số 3

ha/năm

1.835.400

 

C. PHẦN PHỤ LỤC

QUY CÁCH CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC LẬP ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

A. NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

I. TRƯỜNG HỌC:

1. Loại 3 tầng: không có vệ sinh

- Chiều cao mỗi tầng từ 3,6 - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm chịu lực, móng bê tông và đá hộc.

+ Tường gạch chỉ 220+110.

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối , mái lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh, ceramic.

+ Trát tường trần, sơn vôi ve.

- Khung, cánh cửa nhóm 4.

- Hệ thống cầu thang, hệ thống điện, phòng chống chữa cháy đủ.

2. Loại 2 tầng: không có vệ sinh

- Chiều cao mỗi tầng từ 3,6 - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm chịu lực, móng bê tông và đá hộc.

+ Tường gạch chỉ 220+110.

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối , mái lợp ngói 22v/m2

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh, ceramic.

+ Trát tường trần, sơn vôi ve.

- Khung, cánh cửa nhóm 4.

- Hệ thống cầu thang, hệ thống điện, phòng chống chữa cháy đủ.

3. Loại 1 tầng: không có vệ sinh

3.1 Loại đổ sàn BTCT, mái lợp ngói 22v/m2

- Chiều cao: 3m - 3,6m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm kết hợp t­ường chịu lực, móng BT và đá hộc.

- Tường gạch chỉ 220+110.

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối, lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic.

+ Trát tường, trần vữa , sơn vôi ve .

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 4.

- Hệ thống điện, phòng chống chữa cháy đầy đủ.

3.2 Loại không đổ bằng, không có vệ sinh, mái lợp ngói 22v/m2 ( Loại A)

- Chiều cao: 3,3m - 3,6m

- Kết cấu chịu lực: Móng gạch đá, tường chịu lực

- Xây tường gạch chỉ 220+110 .

- Mái lợp ngói 22v/m2 .

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic.

+ Trát tường , sơn vôi ve.

- Khung, cánh cửa nhóm 4.

- Hệ thống điện, phòng chống chữa cháy đầy đủ.

3. 3 Loại không đổ bằng, không có vệ sinh, mái lợp ngói 22v/m2 ( Loại B).

- Chiều cao: 3,3m - 3,6m

- Kết cấu chịu lực: Móng gạch đá, tường chịu lực.

- Xây tường gạch chỉ 220+110 .

- Mái lợp ngói 22v/m2 .

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch hoa TQ, gạch XM hoặc VXM.

+ Trát t­ường, quét vôi ve .

- Khung, cánh cửa nhóm 4.

- Có hệ thống điện.

II. TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC, VĂN PHÒNG, TRẠM XÁ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ:

1. Loại nhà 3 tầng

1.1 Loại đổ sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22v/m2.

- Chiều cao mỗi tầng từ 3,6 - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm chịu lực, móng bê tông và đá hộc.

+ Tường gạch chỉ 220+110.

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối , mái lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh, ceramic.

+ Trát tư­ờng trần , sơn tư­ờng.

- Khung, cánh cửa nhóm 4 .

- Hệ thống cầu thang, vệ sinh khép kín, hệ thống điện nước, phòng chống chữa cháy đủ.

1.2. Loại đổ sàn mái BTCT, không có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22v/m2.

- Chiều cao mỗi tầng từ 3,6 - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm chịu lực, móng bê tông và đá hộc

+ Tường xây gạch chỉ 220 +110.

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối, mái lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh, ceramic.

+ Trát tư­ờng trần , sơn tư­ờng.

- Khung, cánh cửa nhóm 4 .

- Hệ thống cầu thang, hệ thống điện, phòng chống chữa cháy.

2. Loại nhà 2 tầng

2.1 Loại đổ sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22v/m2.

- Chiều cao mỗi tầng từ 3,6 - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm chịu lực, móng bê tông và đá hộc.

+ Tường gạch chỉ 220+110.

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối, mái lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh, ceramic.

+ Trát tường trần , sơn tường.

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 4.

- Hệ thống cầu thang, vệ sinh khép kín, hệ thống điện nước, phòng chống chữa cháy.

2.2. Loại đổ sàn mái BTCT, không có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22v/m2.

- Chiều cao mỗi tầng từ 3,6 - 3,9m .

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm chịu lực, móng bê tông và đá hộc.

+ Tường xây gạch chỉ 220 +110.

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối , mái lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh, ceramic.

+ Trát tường trần, sơn tường.

- Khung, cánh cửa nhóm 4 .

- Hệ thống cầu thang, hệ thống điện , phòng chống chữa cháy đủ.

3. Loại nhà 1 tầng

3.1 Loại đổ sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22v/m2.

- Chiều cao: 3,3 m - 3,6m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm kết hợp t­ường xây, móng BT và đá hộc.

- Xây tường gạch chỉ 220+110.

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối, lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic.

+ Trát tường, trần vữa, sơn vôi ve.

- Khung, cánh cửa nhóm 4 .

- Vệ sinh khép kín, hệ thống điện nước, phòng chống chữa cháy đầy đủ.

3.2 Loại đổ sàn mái BTCT, không có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22v/m2, ( Loại A).

- Chiều cao: 3,3 m - 3,6m.

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm kết hợp t­ường xây, móng bê tông và đá hộc.

- Xây tường gạch chỉ 220+110.

- Sàn, mái: Bê tông cốt thép toàn khối, lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic.

+ Trát tường, trần vữa, sơn tường.

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 4.

- Hệ thống điện, phòng chống chữa cháy đầy đủ.

3.3 Loại đổ sàn mái BTCT, không có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22v/m2.( Loại B).

- Chiều cao: 3,3 m - 3,6m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm kết hợp t­ường xây, móng BT và đá hộc.

- Xây tường gạch chỉ 220+110.

- Sàn, mái: Bê tông cốt thép toàn khối, lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch hoa TQ, gạch XM hoặc láng VXM.

+ Trát t­ường, trần vữa, quét vôi ve.

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 4-5.

- Hệ thống điện đầy đủ.

3.4. Loại không đổ sàn mái, tường chịu lực, không có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22v/m2

- Chiều cao: 3,3m - 3,6m

- Kết cấu móng đá hộc, tường gạch chịu lực.

- Xây tường gạch chỉ 220+110.

- Mái lợp ngói 22 v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch hoa hoặc láng vữa XM.

+ Trát tường , tường quét vôi ve.

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 4 -5.

III. NHÀ Ở ĐỘC LẬP

1. Loại nhà 3 tầng.

1.1. Loại sàn mái BTCT,vệ sinh khép kín, lợp mái ngói 22v/m2.

- Chiều cao mỗi tầng từ 3,6 - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm chịu lực, móng bê tông và đá hộc.

+ Tường gạch chỉ 220+110.

- Sàn, mái: Bê tông cốt thép toàn khối, mái lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh.

+ Trát tư­ờng trần , sơn tư­ờng, ốp đá, gạch trang trí.

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 3.

- Hệ thống cầu thang, bếp và vệ sinh khép kín, hệ thống điện n­ước.

1.2. Loại sàn mái BTCT, vệ sinh khép kín, không lợp mái .

- Chiều cao mỗi tầng từ 3,6 - 3,9m .

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm chịu lực, móng bê tông và đá hộc.

+ Tường xây gạch 220 +110.

- Sàn, mái: Bê tông cốt thép toàn khối .

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh.

+ Trát tư­ờng trần , sơn tư­ờng, ốp đá, gạch trang trí

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 3 .

- Hệ thống cầu thang, bếp và vệ sinh khép kín, hệ thống điện n­ước.

2. Loại nhà 2 tầng.

2.1. Loại đổ sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, lợp ngói 22v/m2

- Chiều cao mỗi tầng từ 3,6 - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm chịu lực, móng bê tông và đá hộc

+ Tường gạch chỉ 220 +110

- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối , mái lợp ngói 22v/m2

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh.

+ Trát tường trần , sơn tường, ốp đá, gạch trang trí

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 3

- Hệ thống cầu thang, bếp và vệ sinh khép kín, hệ thống điện n­ước.

2.2. Loại đổ sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, không lợp mái

- Chiều cao mỗi tầng từ 3,6 - 3,9m .

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm chịu lực, móng BT và đá hộc.

+ Tường gạch chỉ 220 + 110.

- Sàn mái đổ BTCT.

- Hoàn thiện:

+ Nền lát gạch liên doanh ceramic.

+ Trát tư­ờng trần , sơn tư­ờng, ốp đá, gạch trang trí.

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 3.

- Hệ thống cầu thang, bếp và vệ sinh khép kín, điện n­ước đầy đủ.

3. Loại nhà 1 tầng.

3.1 Loại sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, mái lợp ngói 22v/m2

- Chiều cao: 3,6m - 3,9m.

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm kết hợp t­ường xây, móng BT và đá hộc.

- Xây tường gạch chỉ 220+110 .

- Mái bê tông cốt thép toàn khối, lợp ngói 22v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic.

+ Trát t­ường, trần vữa , sơn tường.

- Khung, cánh cửa nhóm 4.

- Công trình bếp, vệ sinh khép kín, hệ thống điện nư­ớc đầy đủ.

3.2 Loại sàn mái BTCT, có vệ sinh trong nhà, không lợp mái

- Chiều cao: 3,6m - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm kết hợp t­ường xây, móng BT và đá hộc.

- Xây tường gạch chỉ dày 220+110 .

- Mái: bê tông cốt thép toàn khối.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic.

+ Trát t­ường, trần vữa , tường sơn.

- Khung, cánh cửa nhóm 4.

- Hệ thống bếp, vệ sinh khép kín, điện đầy đủ.

3.3 Loại sàn mái BTCT, không có vệ sinh trong nhà, không lợp mái, kiến trúc đẹp( Loại A).

- Chiều cao: 3,6m - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm kết hợp t­ường xây, móng BT và đá hộc.

- Xây tường gạch chỉ 220+110 .

- Mái: bê tông cốt thép toàn khối.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic.

+ Trát t­ường, trần vữa , tường quét sơn .

- Khung, cánh cửa nhóm 4.

- Hệ thống điện đầy đủ.

3.4 Loại sàn mái BTCT, không có vệ sinh trong nhà, không lợp mái, kiến trúc bình thường ( Loại B).

- Chiều cao: 3,6m - 3,9m

- Kết cấu chịu lực: Khung dầm kết hợp t­ường xây, móng BT và đá hộc.

- Xây tường gạch thủ công hoặc táp lô.

- Mái: bê tông cốt thép toàn khối.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch hoa TQ, Gạch XM hoặc láng VXM.

+ Trát t­ường, trần vữa, tường quét vôi ve.

- Khung, cánh cửa nhóm 4.

- Hệ thống điện đầy đủ.

3.5. Loại không đổ sàn mái, không có vệ sinh trong nhà, mái lợp ngói 22v/m2.

- Chiều cao: 3,3m - 3,6m

- Kết cấu tường gạch chỉ 220+110 , móng đá hộc.

- Mái lợp ngói 22 v/m2.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic.

+ Trát tường , tường quét vôi ve .

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 4 .

3.6. Loại nhà xây gạch táp lô, không có vệ sinh trong nhà, mái lợp ngói 22v/m2

- Chiều cao: 3,6m - 3,9m

- Kết cấu tường chịu lực dày 150 gạch táp lô, móng đá hộc.

- Hoàn thiện:

+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic.

+ Trát tường, tường quét vôi ve.

- Khung, cánh cửa gỗ nhóm 4.

B. CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC

1. Kiốt kinh doanh.

1.1 loại xây gạch, lợp tôn

- Móng gạch đá, tường gạch 110.

- Mái lợp tôn .

- Nền láng vữa xi măng.

- Trát tường, trần , vôi ve .

1.2 Loại xây táp lô, lợp Fibro XM

- Móng đá, tường xây táp lô 150

- Mái lợp Phibrôxi măng

- Nền láng vữa xi măng

- Trát tường, trần vữa, vôi ve

2. Công trình vệ sinh ngoài nhà.

2.1 Nhà tắm

- Móng, tường bằng gạch, mái đổ bê tông, nền lát gạch liên doanh;

- Móng, tường bằng gạch, mái lợp tôn, nền lát gạch liên doanh;

- Móng, tường bằng gạch, mái ngói Phibrôximăng, nền láng xi măng;

2.2 Nhà vệ sinh:

- Móng, tường bằng gạch, mái đổ bê tông, nền lát gạch liên doanh, bệ xí xổm, tường ốp gạch men, điện nước đầy đủ.

- Móng, tường bằng gạch, mái ngói, nền lát gạch liên doanh, bệ xí xổm, tường ốp gạch men, điện nước đầy đủ.

- Nhà vệ sinh 2 ngăn

- Nhà tiểu tường gạch, mái đổ bê tông, nền lát gạch liên doanh, tường ốp gạch men

- Nhà tiểu tường gạch, mái lợp, nền láng, tường trát

- Nhà vệ sinh tạm

- Bêt tự hoại xây gạch đáy và nắp bằng bê tông cốt thép

- Bể nước xây gạch đáy và nắp bằng bê tông cốt thép

Nhà vệ sinh có thiết bị nóng lạnh, bồn tắm, vòi hoa sen, lavabô, chậu rửa,… bồn chứa trên mái tính riêng.

3. Giếng nước.

- Phần đào đất tính theo khối lượng đất đào, đơn giá phụ thuộc vào cấp đất và độ sâu đào. Thành giếng bằng ống bê tông, xây hoặc ghép đá; phần nền giếng láng hay lát gạch được tính riêng theo thực tế và đơn giá đã có.

4. Phần mồ mả.

- Phần xây quách, tính theo kết cấu xây gạch chỉ đặc dày 15 cm và 22cm, đáy và nắp đổ bê tông.

- Phần mộ nổi tính với kích thước thông thường dài 2,2m, rộng 0,8m cao 1m tường bao bằng gạch chỉ dày 22cm, nắp bê tông, trát vữa xi măng, quét vôi, phía trên có bức chắn để gắn mộ chí.

- Phần nghi lễ theo phong tục hiện hành đã tính trong đơn giá

5. Hàng rào.

- Phần xây móng đá hộc tính theo khối lượng xây thực tế.

- Phần tường xây tính theo diên tích của từng loại vật liệu xây là gạch nung và gạch táp lô và độ dày tường.

- Phần trát tính riêng theo diên tích bề mặt.

6. Mương thoát nước.

- Loại mương xây gạch, tính cho một số loại kích thước cơ bản thông dụng. Đơn giá tính theo chiều dài mương với tường xây gạch chỉ dày 110, có nắp bê tông và không có nắp bê tông;

- Loại mương xây bằng đá hộc tính theo khối xây với loại có nắp bê tông và không có nắp.

7. Sân đường.

- Sân lát hoặc láng xi măng đã bao gồm lớp bê tông lót.

- Phần mặt đường các loại chưa tính phần nền và lề đường.

- Phần nền sân, nền và lề đường, căn cứ vào điều kiện thực tế tính khối lượng và đơn giá theo quy định hiện hành.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 về bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu, khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.279

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.97.157
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!