|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND hệ số điều chỉnh giá đất Long An
Số hiệu:
|
01/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Được
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2023/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 28 tháng 2 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
45/2014/NĐ-CP ngày 15 năm 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Xét Tờ trình số 326/TTr-UBND ngày
09 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất năm
2023 để làm cơ sở xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm
tra số 93/BC-HĐND ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định hệ số điều chỉnh giá đất
trên địa bàn tỉnh năm 2023 như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Theo quy định tại điểm c khoản 3
Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất.
b) Theo quy định tại khoản 5 Điều 4
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đã được sửa đổi tại Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước.
c) Theo quy định tại điểm a, khoản 2
Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về giá đất đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
d) Theo quy định tại khoản 2, 3 Điều
101 và khoản 4 Điều 102 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
e) Các trường hợp khác phải áp dụng hệ
số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất:
STT
|
Địa
bàn
|
Hệ
số điều chỉnh
|
I
|
THÀNH PHỐ TÂN AN
|
|
1
|
Các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
|
2,4
|
2
|
Phường Tân Khánh, phường Khánh Hậu và
các xã: An Vĩnh Ngãi, Lợi Bình Nhơn, Bình Tâm, Hướng Thọ Phú, Nhơn Thạnh
Trung
|
2,2
|
II
|
HUYỆN TÂN TRỤ
|
|
1
|
Thị trấn Tân Trụ
|
2,2
|
2
|
Các xã: Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ
Thạnh, Tân Bình, Bình Tịnh
|
2
|
3
|
Các xã: Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông,
Nhựt Ninh, Đức Tân
|
1,8
|
III
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
1
|
Thị trấn Tầm Vu
|
1,8
|
2
|
Các xã: Hòa Phú, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Vĩnh Công, Phú Ngãi Trị, Long Trì
|
1,6
|
3
|
Các xã: An Lục Long, Phước Tân
Hưng, Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ
|
1,4
|
IV
|
HUYỆN THỦ THỪA
|
|
1
|
Thị trấn Thủ Thừa
|
2,2
|
2
|
Các xã: Bình Thạnh, Nhị Thành (phía
Đông từ rạch cây Gáo, phía Tây từ rạch cây Gáo), Bình An, Mỹ An (phía Đông),
Mỹ Phú
|
2
|
3
|
Các xã: Mỹ An (phía Tây từ rạch hàng
Bần - Tiền Giang), Tân Thành, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân
Long
|
1,8
|
V
|
HUYỆN BẾN LỨC
|
|
1
|
Thị trấn Bến Lức
|
2
|
2
|
Các xã: Mỹ Yên, Phước Lợi, Tân Bửu,
Thanh Phú, Long Hiệp, Nhựt Chánh, An Thạnh, Thạnh Đức
|
1,7
|
3
|
Các xã: Lương Hòa, Lương Bình, Thạnh
Lợi, Tân Hòa, Bình Đức, Thạnh Hòa
|
1,4
|
VI
|
HUYỆN CẦN ĐƯỚC
|
|
1
|
Thị trấn Cần
Đước
|
1,6
|
2
|
Các xã: Long Cang, Long Định, Long
Hòa, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây, Long Khê, Long Sơn, Long Trạch, Mỹ Lệ, Phước
Đông, Phước Tuy, Phước Vân, Tân Ân, Tân Chánh, Tân Lân, Tân Trạch
|
1,4
|
VII
|
HUYỆN CẦN GIUỘC
|
|
1
|
Thị trấn Cần Giuộc
|
2
|
2
|
Các xã: Mỹ Lộc, Long Hậu, Phước Lý,
Long Thượng
|
1,8
|
3
|
Các xã: Thuận Thành, Phước Lâm, Phước
Hậu, Tân Tập, Long An, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Phước Vĩnh Đông, Đông Thạnh,
Long Phụng
|
1,6
|
VIII
|
HUYỆN ĐỨC HÒA
|
|
1
|
Thị trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu
Nghĩa
|
2
|
2
|
Các xã: Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông, Mỹ
Hạnh Nam, Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ
|
1,8
|
3
|
Thị trấn Hiệp Hòa và các xã: Hựu Thạnh,
Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông, Tân Mỹ, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú,
Hòa Khánh Nam, Hiệp Hòa, An Ninh Tây, Lộc Giang
|
1,5
|
IX
|
HUYỆN ĐỨC HUỆ
|
|
1
|
Thị trấn Đông Thành
|
2,1
|
2
|
Các xã: Bình Hòa Nam, Mỹ Quý Tây, Mỹ
Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc
|
1,8
|
3
|
Các xã: Bình Hòa Hưng, Mỹ Quý Đông,
Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành
|
1,5
|
X
|
HUYỆN THẠNH HÓA
|
|
1
|
Thị trấn Thạnh Hóa
|
2
|
2
|
Các xã: Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa, Tân
Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Hiệp
|
1,8
|
3
|
Các xã: Thuận Bình, Thạnh An
|
1,6
|
XI
|
HUYỆN TÂN THẠNH
|
|
1
|
Thị trấn Tân Thạnh
|
2,2
|
2
|
Các xã: Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân
Thành, Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa, Tân Bình, Kiến Bình
|
2,0
|
3
|
Các xã: Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Hậu
Thạnh Tây, Bắc Hòa, Tân Hòa
|
1,8
|
XII
|
THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG
|
|
1
|
Các phường: phường 1, phường 2, phường
3
|
2,1
|
2
|
Các xã: Bình Hiệp, Bình Tân, Tuyên
Thạnh, Thạnh Hưng, Thạnh Trị
|
1,8
|
XIII
|
HUYỆN MỘC HÓA
|
|
1
|
Thị trấn Bình Phong Thạnh
|
2,1
|
2
|
Các xã: Bình Hòa Đông, Bình Hòa
Tây, Bình Hòa Trung, Bình Thạnh, Tân Lập, Tân Thành
|
1,8
|
XIV
|
HUYỆN VĨNH HƯNG
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Hưng
|
2
|
2
|
Các xã: Hưng Điền A, Khánh Hưng, Thái
Bình Trung, Thái Trị, Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, Vĩnh Bình, Vĩnh Trị, Vĩnh
Thuận
|
1,8
|
XV
|
HUYỆN TÂN HƯNG
|
|
1
|
Thị trấn Tân Hưng
|
2
|
2
|
Các xã: Vĩnh Châu B, Vĩnh Châu A,
Vĩnh Bửu, Vĩnh Đại, Vĩnh Lợi, Vĩnh Thạnh, Hưng Thạnh, Hưng Điền B, Hưng Điền,
Hưng Hà, Thạnh Hưng
|
1,8
|
Ghi chú: Đối với loại đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc địa bàn nào
thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất của địa bàn đó
|
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tích cực truyền
đạt tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 02 năm
2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm
2023./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. Quốc hội, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tài nguyên - Môi trường (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng trực thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Long An năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND ngày 28/02/2023 quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Long An năm 2023
5.569
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|