ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 774/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 11 tháng 06 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) VÀ PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát TTHC;
Căn
cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;
Căn
cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố Danh mục TTHC và phê duyệt Quy
trình nội bộ giải quyết 01 TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lao động, tiền
lương và bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Bãi
bỏ TTHC Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mã số hồ sơ TTHC:
1.012091) được quy định tại Quyết định số 113/QĐ-UBND-HC ngày 14 tháng 02 năm
2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC và Quy
trình nội bộ giải quyết TTHC lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc
thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, HCC (A)
|
CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 774/QĐ-UBND-HC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Mã số
TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ
sơ
|
Trả hồ
sơ
|
1
|
1.012091
|
Đề
nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính công Tỉnh
|
Không
|
-
Bộ Luật Lao động năm 2019.
-
Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý
một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
-
Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
-
Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
-
Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.
-
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ
tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện TTHC
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Qua dịch vụ bưu chính công ích
|
-
Trực tiếp
-
Qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Trực tuyến (nếu có)
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 774/QĐ-UBND-HC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1.
Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
1.1.
Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ TTHC: Khi có nhu cầu sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ đối với từng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1.
Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nội vụ (tại Trung
tâm Hành chính công Tỉnh)
2.
Hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc.
|
3.
Hoặc nộp trực tuyến tại website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
24/24
giờ các ngày trong tuần
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ TTHC
|
1.
Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ;
quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm
một cửa điện tử của tỉnh.
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ;
b)
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC;
c)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; vào sổ theo dõi hồ sơ; Lập phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng phiếu kiểm
soát cho chuyên viên Phòng Lao động - Tiền lương để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm
việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
2.
Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phải xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải
quyết theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ
nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ
sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông
báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới
người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b)
Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho chuyên viên Phòng Lao
động - Tiền lương để giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 08 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống tiếp nhận.
|
Bước 3
|
Giải
quyết TTHC
|
Sau
khi nhận hồ sơ TTHC từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, chuyên viên Phòng
Lao động - Tiền lương xử lý, xem xét, thẩm định hồ sơ, trình cấp thẩm quyền
phê duyệt kết quả giải quyết TTHC:
|
10 ngày làm việc
|
1.
Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
2.
Giải quyết hồ sơ (Sở Nội vụ), trong đó:
|
9,5 ngày làm việc
|
-
Trường hợp TTHC không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan tổ chức có liên quan, công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định,
trình cấp thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện
tử; trả kết quả giải quyết TTHC.
|
|
-
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tiến hành xác minh thông tin (nếu cần), thẩm định hồ sơ và trả
lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động việc đồng ý sử dụng người chưa đủ
13 tuổi làm việc
|
9,5 ngày làm việc
|
+
Chuyên viên Phòng Lao động - Tiền lương
+
Lãnh đạo Phòng Lao động - Tiền lương
+
Lãnh đạo Sở Nội vụ
+
Văn thư Sở Nội vụ
|
5 ngày
02 ngày
1,5 ngày
01 ngày
|
Đối
với hồ sơ qua thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cấp nào xem xét, thẩm
định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cấp đó
trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần
bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức,
cá nhân thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả . Thời gian thông báo trả
lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn
giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết TTHC
|
Công
chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm một cửa
điện tử, thực hiện như sau:
-
Thông báo cho cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc
qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết TTHC.
-
Cá nhân nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả). Công
chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận
vào sổ và trao kết quả.
-
Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo
hướng dẫn của Bưu điện).
-
Trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công
trực tuyến (nếu có).
Thời
gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
1.2.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ
- Văn
bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Bản
sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết
định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường
hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
- Bản
sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người
sử dụng lao động được cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết
hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em.
- Bản
cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính
về hành vi xâm hại trẻ em của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người
sử dụng lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Hợp
đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với
người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong
trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại
diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Bản
sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa
biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi
đang học tập nếu đang đi học.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.4.
Đối tượng thực hiện TTHC: Người sử dụng
lao động.
1.5.
Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Nội vụ.
1.6.
Kết quả thực hiện TTHC
Văn
bản gửi người sử dụng lao động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm
việc theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do đối với trường hợp không
đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc.
1.7.
Phí, lệ phí: không.
1.8.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn
bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 01 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Bản
cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính
về hành vi xâm hại trẻ em (Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
-
Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm
việc (Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
1.9.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Người
sử dụng lao động tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm các công việc
nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể
lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của Sở
Nội vụ.
1.10.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Bộ
Luật Lao động năm 2019.
-
Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày J9/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một
số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
-
Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
-
Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương.
-
Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.
-
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, số tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện TTHC thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.11.
Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
-
Như mục 1.2;
-
Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không
đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
|
Phòng Lao động - Tiền lương, Sở Nội vụ
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu
trữ của Tỉnh.
|
Các
biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Mẫu số 01
(Tên doanh nghiệp/ Cơ quan/tổ chức/hợp tác xã/ hộ gia
đình/cá nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Kính gửi: Sở Nội vụ ....
Căn
cứ Bộ luật Lao động năm 2019;
Căn
cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
(Tên
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã; hộ gia đình, cá nhân sử dụng lao
động) ... đề nghị Sở Nội vụ tỉnh, thành phố…….. về việc sử dụng người chưa đủ
13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:
Phần
I. Thông tin về doanh nghiệp/ hộ gia đình, cá nhân
1.
Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng
chữ in hoa):
2.
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ
thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân: ........................
3.
Điện thoại: ... Fax:
...............................Email:......................
4.
Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và
tên: .................................................................................................................
Chức
vụ/Chức danh:
................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: .............................................. Giới tính:
.........................….
Quốc tịch:..............................................................................................................….
Số
chứng minh thư nhân dân (CMND)/Hộ chiếu/căn cước công dân (CCCD): …………………………;
cấp ngày: ………..tại: .....................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................….
Điện thoại:.......................................................
Email:............................................….
Phần
II. Tóm tắt thông tin về người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nội dung cơ bản của
Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi
1.
Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và
tên: ............................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:
........................................................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................
Địa
chỉ nơi cư trú:
................................................................................................
Tình
trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp.... Trường
.......................................
Điện
thoại (nếu có):
.............................................................................................
Số
định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): . Cấp ngày ..... tại.........
2.
Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và
tên: ..................................................................................................
Mối
quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
............................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................
Địa
chỉ nơi cư trú:
...............................................................................................
Điện
thoại: .......................................................... Email (nếu
có)......................
Số
CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: .................................. Cấp ngày .....tại
.......
3.
Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng
lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao
động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi Làm việc xa gia
đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
Phần
III. Hồ sơ kèm theo
1
|
.........................................................................................................................
|
2
|
.........................................................................................................................
|
3
|
.........................................................................................................................
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN/ TỔ CHỨC/HỢP TÁC XÃ/ HỘ GIA
ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng
dấu (nếu có))
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành cho người giao kết hợp đồng lao
động bên phía người sử dụng lao động)
Tên
tôi là: ..............................................................................................................
Giới
tính:
...............................................................................................................
Quốc
tịch ........................................................Sinh ngày:
...................................
Số
CMND/Hộ chiếu/CCCD ............................................. Cấp ngày ....
tại........
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................
Địa
chỉ nơi cư trú:
.................................................................................................
Điện
thoại: ..........................................................E-mail:
.....................................
Chức
vụ/Chức danh:
............................................................................................
Tôi
cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính
về hành vi xâm hại trẻ em./.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI
CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và
tên:..............................................................................................................
Mối
quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
.............................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................
Địa
chỉ nơi cư trú:
.................................................................................................
Điện
thoại: .....................................Email (nếu có) ...........................................
Số CMND/
Số hộ chiếu/CCCD: ................................ cấp ngày........
tại.............
Đồng
ý cho: .......... (ghi rõ họ và tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp
đồng lao động với:
Ông/bà
..............................................................................................
(ghi rõ họ và tên), chức vụ/chức danh: .............................................
, đại diện cho:............
Địa
chỉ đăng ký kinh doanh: .................................................................................
Với
các nội dung dự thảo của hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi.
|
Người đại
diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v Sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
Kính gửi: .........(1)..............
Căn
cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
Xét
đề nghị của ........................... ......... tại văn bản ngày ............
,
Sở
Nội vụ tỉnh, thành phố ........ đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm
việc, với các nội dung sau:
1.
Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và
tên:......................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:
.........................................................................................
Địa
chỉ đăng ký hộ khẩu: .....................................................................................
Địa
chỉ nơi cư trú:
.................................................................................................
Tình
trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp.... Trường ........................................
Điện
thoại (nếu có):
.............................................................................................
Số
định danh cá nhân/Số hộ chiếu (nếu có): Cấp ngày .... tại.......
2.
Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và
tên:
.............................................................................................................
Mối
quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
.............................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................
Địa
chỉ nơi cư trú:
.................................................................................................
Điện
thoại: ............................................ Email (nếu có)
......................................
Số
CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ......................... Cấp ngày ............tại
.............
3.
Thông tin về người sử dụng lao động
a)
Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng
chữ in hoa):
b)
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ
thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:
c)
Điện thoại:………………Fax: …………Email:………………………………
d)
Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và
tên:..............................................................................................................
Chức
vụ/Chức danh:
............................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ................................... Giới tính: ………………………
Quốc tịch:..............................................................................................................
Số
CMND/Hộ chiếu/CCCD:
................................................................................
;
cấp
ngày: tại:.........................................................................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................
Điện thoại:………………………………Email:..................................................
4.
Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động với
người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn
của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang
bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi
làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập).
Nơi nhận:
- Như trên;
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia
đình, cá nhân