BẢO
HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
1099/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN
BẢN, QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ CON DẤU TRONG HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về
công tác văn thư và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của
Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về trình tự, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản, quản lý văn bản và con dấu
trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định:
Quyết định số 1159/QĐ-BHXH ngày 28/7/2004, Quyết định số 4503/QĐ-BHXH ngày
21/11/2005, Quyết định số 2703/QĐ-BHXH ngày 30/6/2006 của Tổng giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam về công tác văn thư trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Quyết định số 1581/2000/QĐ-BHXH-KTPC ngày 24/7/2000 của Tổng giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam ban hành quy chế thẩm định dự thảo văn bản có chứa quy phạm
pháp luật và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TGĐ, các Phó TGĐ;
- BHXH Bộ Quốc phòng;
- BHXH Công an nhân dân;
- BHXH Ban cơ yếu Chính phủ;
- Lưu: VT, PCTH.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Lê Bạch Hồng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN, QUẢN LÝ
VĂN BẢN VÀ CON DẤU TRONG HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1099/QĐ-BHXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của
Tổng giám đốc BHXH Việt Nam)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy
định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản, quản lý văn bản và con
dấu trong hệ thống Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, bao gồm: cơ quan BHXH Việt
Nam; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam; BHXH các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh).
Điều 2. Những nguyên tắc chung
1. Việc soạn thảo,
thẩm định, ban hành và quản lý văn bản phải đảm bảo tính hệ thống và thống nhất
trong toàn Ngành.
2. Văn bản ban
hành phải đảm bảo tính hợp pháp, tuân thủ các quy định về trình tự, thủ tục và
thẩm quyền ban hành.
3. Nội dung văn
bản phải cụ thể, sát với thực tiễn và có tính khả thi.
4. Đơn vị, cá
nhân soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung văn bản.
Chương 2.
SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH VÀ
BAN HÀNH VĂN BẢN
Điều 3. Soạn thảo văn bản
1. Giao nhiệm vụ
soạn thảo
Căn cứ tính chất
nội dung công việc cần giải quyết, lãnh đạo BHXH Việt Nam, Trưởng các Ban nghiệp
vụ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Giám đốc BHXH
tỉnh giao nhiệm vụ soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo cho đơn vị, cá nhân.
2. Các bước soạn
thảo văn bản
Khi soạn thảo
văn bản, đơn vị, cá nhân được giao chủ trì soạn thảo có trách nhiệm thực hiện
các công việc sau:
a) Xác định hình
thức, nội dung, độ mật, độ khẩn của văn bản cần soạn thảo;
b) Thu thập, xử
lý thông tin có liên quan;
c)
Soạn thảo văn bản:
Dự thảo văn bản
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Về thể thức
văn bản: thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2005/BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của
liên Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ.
- Về nội dung: nội
dung văn bản phải đảm bảo giải quyết được những yêu cầu đặt ra, được trình bày
ngắn gọn, dễ hiểu và dễ thực hiện; đối với văn bản trả lời chế độ, chính sách
phải cụ thể, đúng nội dung mà đơn vị, cá nhân yêu cầu, không trả lời chung
chung; văn bản ban hành đúng thẩm quyền, không trái với quy định của pháp luật
và văn bản hướng dẫn của Ngành.
Ngoài ra, đối với
văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ của Ngành, khi soạn thảo văn bản đơn vị,
cá nhân soạn thảo có trách nhiệm rà soát, đối chiếu với các văn bản đã ban hành
trước đó đang còn hiệu lực để tránh chồng chéo, mâu thuẫn; xác định rõ đối tượng,
phạm vi điều chỉnh của văn bản đảm bảo phù hợp với thực tiễn, có tính khả thi.
3. Phối hợp soạn
thảo văn bản giữa các đơn vị, cá nhân
Văn bản có nội
dung liên quan đến nhiều đơn vị thì đơn vị hoặc cá nhân chủ trì gửi văn bản đề
nghị đơn vị, cá nhân có liên quan tham gia. Đơn vị, cá nhân liên quan khi nhận
được yêu cầu phối hợp có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản hoặc trao đổi
trực tiếp.
Điều
4. Duyệt và ký tắt dự thảo văn bản
1. Sau khi soạn
thảo xong văn bản, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản phải trình người có
trách nhiệm xem xét và ký duyệt dự thảo văn bản.
2. Thủ trưởng
đơn vị hoặc người chủ trì việc soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách
nhiệm về độ chính xác của nội dung, thể thức dự thảo văn bản.
3. Ký tắt dự thảo
văn bản
a) Trách nhiệm
ký tắt văn bản
- Đối với văn bản
của BHXH Việt Nam:
Văn bản do Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc ký thì Thủ trưởng đơn vị soạn thảo phải kiểm tra,
ký tắt vào văn bản. Trường hợp văn bản do nhiều đơn vị phối hợp soạn thảo thì
Thủ trưởng đơn vị chủ trì ký tắt vào văn bản.
Văn bản do Chánh
Văn phòng, Trưởng ban nghiệp vụ ký thừa lệnh thì Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng
phòng kiểm tra và ký tắt vào văn bản. Đối với đơn vị không có cấp phòng thì cán
bộ soạn thảo ký tắt.
Lãnh đạo Văn
phòng kiểm tra và ký tắt trước khi phát hành các văn bản do BHXH Việt Nam ban
hành.
- Đối với văn bản
của BHXH tỉnh và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
Văn bản do lãnh
đạo đơn vị ký thì Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng ký tắt vào dự thảo văn bản.
Văn bản do Trưởng
phòng hoặc Phó trưởng phòng ký thì cán bộ soạn thảo ký tắt vào văn bản.
Lãnh đạo Phòng
Hành chính – Tổng hợp hoặc phòng Tổ chức Hành chính (gọi chung là phòng Hành
chính – Tổng hợp) kiểm tra và ký tắt trước khi phát hành các văn bản do BHXH tỉnh
và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc ký.
b) Vị trí ký tắt
văn bản
- Chữ ký tắt của
đơn vị, cá nhân soạn thảo văn bản được ký sau chữ cuối cùng của nội dung văn bản.
Kích cỡ chữ ký tắt không vượt quá 0,5 cm2.
- Chữ ký tắt
phát hành văn bản của Văn phòng, Phòng Hành chính – Tổng hợp được ký tại dòng
cuối của phần “nơi nhận”. Kích cỡ chữ ký tắt không vượt quá 0,3m2.
Điều
5. Đơn vị thẩm định dự thảo văn bản
1. Văn phòng
BHXH Việt Nam thẩm định dự thảo văn bản do BHXH Việt Nam ban hành.
2. Phòng Hành
chính – Tổng hợp thẩm định dự thảo văn bản do các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh ban hành.
Điều
6. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định dự thảo văn bản
1. Thẩm định dự
thảo văn bản đúng thời hạn quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 9 Quy định này.
Ngoài ra, khi thẩm định các văn bản do BHXH Việt Nam ban hành, đơn vị thẩm định
phải thực hiện theo quy định tại Điều 18 Quy chế làm việc của BHXH Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 537/QĐ-BHXH ngày 24 tháng 3 năm 2010 của Tổng giám
đốc.
2. Tham gia cùng
đơn vị chủ trì soạn thảo khảo sát thực tế về những vấn đề thuộc nội dung của dự
thảo khi cần thiết. Trao đổi trực tiếp với đơn vị soạn thảo về những vấn đề cần
làm rõ.
3. Phối hợp với
đơn vị chủ trì trong quá trình soạn thảo văn bản.
4. Yêu cầu đơn vị
soạn thảo cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến dự thảo văn bản nếu thấy cần
thiết.
Điều
7. Phạm vi thẩm định dự thảo văn bản
1. Đối với văn bản
hành chính
a)
Thẩm định về thể thức văn bản, kỹ thuật trình bày theo quy định của Thông tư
liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
b) Thẩm định về
nội dung: đảm bảo nội dung văn bản phù hợp với quy định của pháp luật, hướng dẫn
của Ngành; không chồng chéo, trùng lặp với các văn bản đã ban hành; ban hành
đúng thẩm quyền.
2. Đối với văn bản
quy định, hướng dẫn nghiệp vụ của Ngành và các đề án
Phạm vi thẩm định
như quy định tại khoản 1 Điều này. Ngoài ra cần thẩm định thêm các nội dung
sau:
a) Sự cần thiết
ban hành văn bản;
b) Đối tượng, phạm
vi điều chỉnh của văn bản;
c) Tính thống nhất,
tính hệ thống và tính khả thi của văn bản; đảm bảo văn bản không chồng chéo với
các văn bản khác của Ngành đang còn hiệu lực thi hành.
Điều
8. Hồ sơ thẩm định dự thảo văn bản
1. Hồ sơ thẩm định
a) Đối với văn bản
hành chính:
- Công văn đến
đã qua xử lý;
- Phiếu trình giải
quyết công việc theo mẫu. Mẫu phiếu trình giải quyết công việc của Bảo hiểm xã
hội Việt Nam được thực hiện theo phụ lục kèm theo Quy định này. BHXH tỉnh,
thành phố ban hành mẫu phiếu trình giải quyết công việc của đơn vị;
- Dự thảo văn bản
lần cuối;
- Ý kiến chỉ đạo
của lãnh đạo cơ quan (nếu có);
- Ý kiến tham
gia của các đơn vị, cá nhân liên quan (nếu có);
- Các văn bản có
liên quan.
b) Đối với văn bản
quy định, hướng dẫn nghiệp vụ của Ngành:
- Tờ trình về việc
giải quyết công việc. Tờ trình phải nêu rõ sự cần thiết ban hành văn bản; đối
tượng phạm vi điều chỉnh của văn bản; ý kiến các đơn vị, cá nhân có liên quan;
những vấn đề còn có ý kiến khác nhau; giải trình tiếp thu ý kiến và quan điểm của
đơn vị chủ trì soạn thảo;
- Phiếu trình giải
quyết công việc theo mẫu;
- Dự thảo văn bản
lần cuối;
- Ý kiến chỉ đạo
của lãnh đạo Ngành;
- Bản tổng hợp ý
kiến tham gia của các đơn vị;
- Các văn bản,
tài liệu khác có liên quan.
c) Hồ sơ thẩm định
đối với đề án được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Quy
chế làm việc của BHXH Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 537/QĐ-BHXH ngày
24 tháng 3 năm 2010 của Tổng giám đốc.
2. Hồ sơ thẩm định
dự thảo văn bản theo quy định tại Điều này đồng thời là hồ sơ trình ký văn bản.
Điều
9. Quy trình thẩm định dự thảo văn bản
1. Tiếp nhận hồ
sơ thẩm định
a) Đơn vị chủ
trì soạn thảo có trách nhiệm gửi đầy đủ hồ sơ thẩm định dự thảo văn bản theo Điều
8 Quy định này đến đơn vị thẩm định.
b) Đơn vị thẩm định
có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ thẩm định, trong trường hợp thiếu hồ
sơ thẩm định, đơn vị thẩm định yêu cầu đơn vị chủ trì bổ sung trong thời hạn tối
đa 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm
định dự thảo văn bản
a) Đơn vị thẩm định
tổ chức thẩm định dự thảo văn bản
- Trường hợp thống
nhất với dự thảo văn bản, đơn vị thẩm định trình ký văn bản theo quy định.
- Trường hợp
không đồng ý với dự thảo văn bản, đơn vị thẩm định trao đổi trực tiếp với đơn vị
soạn thảo để thống nhất ý kiến. Nếu chưa thống nhất được ý kiến, đơn vị thẩm định
có văn bản gửi đơn vị chủ trì soạn thảo, đồng thời báo cáo Tổng Giám đốc hoặc
Thủ trưởng đơn vị cho ý kiến chỉ đạo.
b) Đơn vị chủ
trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
- Cung cấp thông
tin tài liệu có liên quan đến dự thảo văn bản theo yêu cầu của đơn vị thẩm định;
- Giải trình về
dự thảo văn bản khi có yêu cầu của đơn vị thẩm định;
- Phối hợp với
đơn vị thẩm định nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản.
c) Thời hạn thẩm
định một dự thảo văn bản chậm nhất không quá 02 ngày làm việc; đối với văn bản
quy định, hướng dẫn nghiệp vụ của Ngành, đề án, tờ trình hoặc văn bản có nội
dung phức tạp không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp
cần rút ngắn thời gian phải có ý kiến của lãnh đạo Ngành hoặc Thủ trưởng đơn vị
chủ trì soạn thảo.
Điều
10. Thẩm quyền ban hành văn bản
1. BHXH Việt Nam
ban hành văn bản quản lý, chỉ đạo hoạt động của Ngành, văn bản quy định, hướng
dẫn nghiệp vụ và các văn bản khác theo chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước quy định.
2. Đơn vị sự
nghiệp trực thuộc và BHXH tỉnh ban hành các văn bản để tổ chức thực hiện văn bản
quy định, hướng dẫn nghiệp vụ của Ngành và các văn bản khác theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
Điều
11. Thẩm quyền ký ban hành văn bản
1.
Cơ quan BHXH Việt Nam
a) Tổng giám đốc
ký tất cả các văn bản theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; ký các văn
bản điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, kế hoạch, dự toán thu, chi; ký các văn bản gửi
Chính phủ, các Bộ, Ngành.
Tổng giám đốc có
thể ủy quyền cho Phó Tổng giám đốc ký một số văn bản thuộc thẩm quyền của Tổng
giám đốc (có văn bản quy định riêng).
b) Phó Tổng giám
đốc ký thay Tổng giám đốc các văn bản thuộc lĩnh vực phân công phụ trách; văn bản
được Tổng giám đốc ủy quyền. Phó Tổng giám đốc báo cáo Tổng giám đốc trước khi
ký những văn bản liên quan đến toàn Ngành và những văn bản có nội dung quan trọng
khác.
Văn bản do Phó Tổng
giám đốc ký, khi phát hành phải gửi Tổng giám đốc.
c) Chánh Văn
phòng, Trưởng các Ban nghiệp vụ ký thừa lệnh Tổng giám đốc các văn bản có nội
dung hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời các vấn đề chuyên môn thuộc phạm vi chức năng,
nhiệm vụ và các văn bản khác khi được phân công.
Phó Chánh Văn
phòng, Phó Trưởng ban ký thay Chánh Văn phòng, Trưởng ban những văn bản được
phân công.
- Các văn bản do
Trưởng ban, Phó Trưởng ban ký thừa lệnh thuộc lĩnh vực nào phải gửi Tổng giám đốc
hoặc Phó Tổng giám đốc phụ trách lĩnh vực đó để báo cáo.
d) Ngoài việc ký
thừa lệnh Tổng giám đốc các văn bản có nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ,
Chánh Văn phòng ký thừa lệnh Tổng giám đốc sao trích các văn bản; ký thông báo,
kết luận của Tổng giám đốc để chỉ đạo hoạt động chung của Ngành; ký giấy mời họp
và một số văn bản khác khi được ủy quyền. Văn bản do Chánh Văn phòng hoặc Phó
Chánh Văn phòng ký phải gửi Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc phụ trách để báo
cáo.
đ) Trưởng ban,
Phó Trưởng ban nghiệp vụ không được ký văn bản gửi Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đơn vị sự
nghiệp trực thuộc
- Thủ trưởng đơn
vị sự nghiệp ký các văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về tổ chức cán bộ, chuyên
môn, nghiệp vụ, báo cáo tổng kết năm và các văn bản gửi đến các cơ quan, tổ chức,
cá nhân ngoài phạm vi đơn vị;
- Phó Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc ký thay các văn bản được Thủ trưởng ủy quyền hoặc
phân công.
3. BHXH tỉnh
a) Giám đốc BHXH
tỉnh ký văn bản gửi đến các cơ quan, tổ chức ngoài phạm vi đơn vị; báo cáo định
kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo tổng kết năm, báo cáo đánh giá cán bộ; văn bản
triển khai thực hiện kế hoạch công tác của Ngành, quyết định của cấp trên; quyết
định và kế hoạch công tác của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Phó Giám đốc
ký thay Giám đốc văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. Văn bản do
Phó Giám đốc ký phải gửi Giám đốc để báo cáo.
c) Giám đốc BHXH
tỉnh có thể giao cho Trưởng phòng ký thừa lệnh một số loại văn bản. Việc giao
ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể và theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao. Trưởng phòng không ký thừa lệnh văn bản gửi BHXH Việt Nam, UBND
các cấp, các Sở thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều
12. Quy trình trình ký văn bản
1. Cơ quan BHXH
Việt Nam
a) Văn bản do Tổng
giám đốc ký:
- Đối với lĩnh vực
do Tổng giám đốc phụ trách: đơn vị chủ trì soạn thảo gửi toàn bộ hồ sơ trình ký
đến Văn phòng để thẩm định và trình Tổng giám đốc ký;
- Đối với lĩnh vực
do Phó Tổng giám đốc phụ trách: đơn vị chủ trì soạn thảo gửi toàn bộ hồ sơ
trình ký đến Phó Tổng giám đốc phụ trách cho ý kiến, đồng thời gửi Văn phòng 01
bản dự thảo văn bản để thẩm định. Sau khi Phó Tổng giám đốc có ý kiến, đơn vị
nghiên cứu tiếp thu; trường hợp đơn vị có ý kiến khác với ý kiến của Phó Tổng
giám đốc thì vẫn tiếp thu ý kiến của Phó Tổng giám đốc đồng thời báo cáo Tổng
giám đốc về ý kiến của đơn vị mình. Sau khi hoàn thiện, đơn vị soạn thảo gửi hồ
sơ trình ký đến Văn phòng để thẩm định và trình Tổng giám đốc ký.
- Đối với các
văn bản hướng dẫn nghiệp vụ toàn Ngành; các đề án, dự án và các vấn đề quan trọng
cần phải thảo luận trong tập thể lãnh đạo (trong trường hợp không có điều kiện
họp): đơn vị chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ trình ký đến các Phó Tổng giám đốc cho
ý kiến; sau khi các Phó Tổng giám đốc cho ý kiến, đơn vị soạn thảo hoàn thiện dự
thảo văn bản và chuyển Văn phòng để thẩm định và trình Tổng giám đốc, trong tờ
trình phải nêu rõ ý kiến của các Phó Tổng giám đốc, ý kiến tiếp thu, không tiếp
thu, quan điểm của đơn vị soạn thảo.
b) Văn bản do
Phó Tổng giám đốc ký
Đơn vị chủ trì
soạn thảo gửi toàn bộ hồ sơ trình ký đến Văn phòng để trình Phó Tổng giám đốc
ký. Trường hợp nội dung công việc có liên quan đến lĩnh vực phụ trách của Phó Tổng
giám đốc khác thì trong hồ sơ trình phải có ý kiến của Phó Tổng giám đốc đó.
c) Văn bản do
Trưởng ban ký
Đơn vị soạn thảo
gửi hồ sơ và văn bản đã ký đến Văn phòng để thẩm định trước khi phát hành văn bản.
2. Cơ quan BHXH
tỉnh
a) Văn bản do
Giám đốc ký
- Lĩnh vực Giám
đốc trực tiếp phụ trách:
Đơn vị chủ trì
soạn thảo gửi toàn bộ hồ sơ trình ký đến Phòng Hành chính – Tổng hợp trình Giám
đốc ký.
- Lĩnh vực Phó
Giám đốc phụ trách:
Đơn vị chủ trì
soạn thảo gửi toàn bộ hồ sơ trình ký đến Phó Giám đốc phụ trách cho ý kiến, sau
khi Phó Giám đốc có ý kiến, đơn vị nghiên cứu tiếp thu. Trường hợp đơn vị có ý
kiến khác với ý kiến của Phó Giám đốc thì vẫn tiếp thu ý kiến của Phó Giám đốc,
đồng thời báo cáo Giám đốc về ý kiến của đơn vị mình. Sau khi hoàn thiện, đơn vị
soạn thảo gửi hồ sơ trình ký đến Phòng hành chính – Tổng hợp để thẩm định và
trình Giám đốc ký.
- Lĩnh vực liên
quan đến các Phó Giám đốc:
Đơn vị chủ trì
soạn thảo gửi hồ sơ trình ký đến các Phó Giám đốc cho ý kiến; sau khi các Phó
Giám đốc cho ý kiến chỉ đạo, đơn vị hoàn thiện dự thảo văn bản, gửi toàn bộ hồ
sơ trình ký đến Phòng Hành chính – Tổng hợp để thẩm định và trình Giám đốc ký,
trong tờ trình phải nêu rõ ý kiến của các Phó Giám đốc, ý kiến tiếp thu, không
tiếp thu, quan điểm của đơn vị soạn thảo.
b) Văn bản do
Phó Giám đốc ký
Đơn vị chủ trì
soạn thảo gửi toàn bộ hồ sơ trình ký đến Phòng Hành chính – Tổng hợp trình Phó
Giám đốc ký. Trường hợp nội dung công việc có liên quan đến lĩnh vực phụ trách
của Phó Giám đốc khác thì trong hồ sơ trình cần có ý kiến của Phó Giám đốc đó.
c) Văn bản do
Trưởng phòng ký
Đơn vị chủ trì
soạn thảo gửi hồ sơ và văn bản đã ký đến Phòng Hành chính – Tổng hợp để thẩm định
trước khi phát hành văn bản.
Chương 3.
QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ QUẢN
LÝ CON DẤU
Điều
13. Phân công xử lý văn bản
1. Cơ quan BHXH
Việt Nam
a) Chánh Văn
phòng giúp Tổng giám đốc quản lý văn bản đến, văn bản đi và việc sao in văn bản;
đôn đốc và lập hồ sơ theo dõi việc xử lý văn bản; tổng hợp báo cáo tình hình xử
lý văn bản trong các buổi giao ban Lãnh đạo, giao ban cơ quan;
b) Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về xử lý văn bản, quản
lý hồ sơ, tài liệu của đơn vị; kiểm tra và ký xác nhận vào báo cáo thống kê
tình hình xử lý văn bản định kỳ của đơn vị do Văn phòng chuyển đến;
c) Chánh Văn
phòng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý văn bản;
d) Văn thư cơ
quan có trách nhiệm cập nhật văn bản đến đã có số đến và văn bản đi đã phát
hành, trừ các văn bản mật, vào cơ sở dữ liệu theo phân cấp về thẩm quyền quản
lý và xử lý văn bản;
đ) Văn thư có
trách nhiệm giúp Thủ trưởng đơn vị theo dõi, đối chiếu kết quả xử lý văn bản của
đơn vị định kỳ hàng tháng với Văn phòng; cập nhật đầy đủ văn bản đến, văn bản
đi của đơn vị vào máy tính theo chương trình quản lý văn bản; chịu sự kiểm tra,
hướng dẫn, quản lý về nghiệp vụ công tác văn thư của Văn phòng.
2. BHXH tỉnh và
đơn vị sự nghiệp trực thuộc
a) Trưởng Phòng
Hành chính – Tổng hợp giúp Thủ trưởng đơn vị quản lý văn bản đến, văn bản đi và
việc sao in văn bản tại đơn vị; đôn đốc và theo dõi thời gian xử lý văn bản;
báo cáo tổng hợp tình hình xử lý văn bản trong các buổi giao ban định kỳ của
đơn vị; thực hiện ứng dụng tin học vào quản lý văn bản;
b) Trưởng các
Phòng trực thuộc chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan về tình hình xử lý văn
bản; quản lý hồ sơ, tài liệu của Phòng; kiểm tra và ký xác nhận vào báo cáo thống
kê tình hình xử lý văn bản định kỳ của Phòng do Phòng Hành chính – Tổng hợp
chuyển đến.
Điều
14. Quản lý văn bản đến
1. Tiếp nhận văn
bản
a) Văn bản đến
phải được làm thủ tục tiếp nhận ngay trong ngày; nếu văn bản đến vào cuối buổi
chiều có thể làm thủ tục tiếp nhận vào sáng ngày làm việc tiếp theo, trừ trường
hợp văn bản đến ghi mức độ khẩn;
b) Cán bộ, công
chức, viên chức cơ quan khi nhận văn bản do lãnh đạo chuyển lại hoặc trực tiếp
nhận từ các cơ quan, cá nhân ngoài cơ quan phải chuyển cho Văn thư cơ quan để
làm thủ tục tiếp nhận và chuyển giao theo quy định. Những văn bản đến không được
đăng ký tại văn thư, các đơn vị, cá nhân không có trách nhiệm giải quyết.
2. Đăng ký văn bản
a) Văn thư cơ
quan tiếp nhận văn bản đến, kiểm tra bì đựng văn bản, bóc bì, đối chiếu số công
văn trong và ngoài bì; đóng dấu “Đến” lên góc phía trái ngay dưới phần trích yếu
của trang văn bản, ghi số đến và ngày đến.
b) Văn thư cơ
quan không được bóc bì các trường hợp sau: văn bản mật; văn bản gửi cho tổ chức
Đảng, các đoàn thể trong cơ quan; văn bản gửi đích danh người nhận; thư riêng
cá nhân.
c) Văn thư cơ
quan làm thủ tục gửi trả lại những văn bản không đúng thủ tục hành chính như:
trình vượt cấp, ký không đúng thẩm quyền, văn bản không dấu hoặc dấu đen, văn bản
không số, không ghi ngày tháng năm ban hành (trừ bản Fax, các văn bản trong hồ
sơ kèm theo).
d) Văn bản gửi đến
văn thư cơ quan đều phải nhập dữ liệu vào phần mềm quản lý văn bản.
3. Trình, chuyển
giao văn bản đến
a) Văn bản đến
sau khi hoàn tất thủ tục tiếp nhận và đăng ký, văn thư cơ quan trình Lãnh đạo
Văn phòng, Lãnh đạo Phòng Hành chính – Tổng hợp xử lý:
- Đối với những
văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Lãnh đạo cơ quan, Chánh Văn phòng ký
vào “Phiếu xử lý văn bản” và trình trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ khi
văn bản được đăng ký tại văn thư cơ quan. Sau khi lãnh đạo cơ quan có ý kiến giải
quyết, văn thư cơ quan chuyển ngay văn bản đến đơn vị hoặc cá nhân được giao xử
lý và sao gửi các đơn vị phối hợp (nếu có); đối với những văn bản khẩn trình
Lãnh đạo cơ quan xử lý gấp nhưng do Lãnh đạo cơ quan đi công tác vắng thì Văn
phòng, Phòng Hành chính – Tổng hợp chủ động sao gửi và chuyển ngay đến đơn vị
chức năng xử lý và báo cáo lãnh đạo cơ quan.
Những văn bản đến
có nội dung liên quan đến kế hoạch, chiến lược, định hướng phát triển của
Ngành, văn bản về công tác quản lý tài chính, nhân sự; văn bản đến của Chính phủ,
các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và những
văn bản có nội dung quan trọng khác, Văn phòng trình Tổng giám đốc cho ý kiến
chỉ đạo trước khi chuyển giao xử lý;
- Đối với loại
văn bản có nội dung nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị trực thuộc,
Chánh Văn phòng, Phòng Hành chính – Tổng hợp ghi trực tiếp vào dòng “Chuyển”
trong ô dấu “Công văn đến” do Văn thư cơ quan đóng và ngày chuyển văn bản đó đến
các đơn vị chức năng xử lý.
b) Đối với loại
văn bản có nội dung yêu cầu giải quyết khẩn, văn thư cơ quan chuyển cho Lãnh đạo
Văn phòng, Lãnh đạo Phòng Hành chính – Tổng hợp xử lý ngay khi tiếp nhận, nếu
loại văn bản này đến ngoài giờ hành chính, nhân viên thường trực phải ghi lại số
văn bản trên bì, tên cơ quan và báo ngay cho Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo phòng
Hành chính – Tổng hợp biết để xử lý;
c) Những bì công
văn thuộc loại mật, văn thư cơ quan không bóc bì, chỉ đăng ký vào sổ và chuyển
đến Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo Phòng Hành chính - Tổng hợp xử lý;
d) Đối với bì
công văn thường gửi đích danh hoặc ghi “chỉ người có tên trên phong bì mới được
bóc”, văn thư cơ quan chuyển đến đúng tên người nhận. Người nhận tùy tính chất,
mức độ quan trọng của văn bản chuyển văn thư cơ quan để đăng ký công văn đến hoặc
lưu lại đơn vị và lập sổ theo dõi riêng;
đ) Đối với điện
mật, văn thư cơ quan chuyển cho Lãnh đạo cơ quan ngay sau khi tiếp nhận; sau
khi Lãnh đạo trả lại, văn thư cơ quan chuyển ngay cho đơn vị liên quan xử lý.
Khi xử lý xong, đơn vị được giao chủ trì phải chuyển cho văn thư cơ quan để làm
thủ tục hoàn trả theo chế độ bảo mật của nhà nước quy định;
e) Khi giao nhận
văn bản đến cho đơn vị, văn thư cơ quan ghi vào sổ giao nhận, văn thư đơn vị hoặc
người nhận thay kiểm tra và ký vào sổ nhận công văn;
g) Văn thư đơn vị
có nhiệm vụ: tiếp nhận văn bản, tài liệu, cập nhật vào cơ sở dữ liệu, sổ theo
dõi và chuyển ngay cho thủ trưởng đơn vị; lập sổ theo dõi việc xử lý văn bản của
từng chuyên viên trong đơn vị; định kỳ báo cáo với Văn phòng, Phòng Hành chính
– Tổng hợp tình hình xử lý văn bản, giải quyết công việc của đơn vị mình;
h) Văn bản chuyển
đến nếu nhầm địa chỉ, văn thư đơn vị có trách nhiệm chuyển trả lại ngay văn thư
cơ quan để chuyển đến đơn vị có trách nhiệm xử lý.
4. Thời hạn xử
lý văn bản đến
a) Đối với các vấn
đề khẩn: Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng Hành chính – Tổng hợp phối hợp với
các đơn vị chức năng xử lý ngay sau khi tiếp nhận văn bản đến từ văn thư cơ
quan.
b) Đối với văn bản
có thời hạn thì xử lý theo thời hạn ghi trên văn bản; đối với đơn, thư khiếu nại
tố cáo giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại tố cáo.
c) Đối với các vấn
đề thông thường: đơn vị, cá nhân có trách nhiệm xử lý chậm nhất là 02 ngày làm
việc sau khi tiếp nhận văn bản từ văn thư cơ quan. Trường hợp văn bản đến liên
quan đến nhiều lĩnh vực, văn bản có nội dung phức tạp thì thời hạn xử lý chậm
nhất là 03 ngày làm việc.
d) Nếu xét thấy
khả năng không thể hoàn thành thời hạn xử lý văn bản theo quy định, đơn vị, cá
nhân tiếp nhận văn bản có trách nhiệm báo cáo thủ trưởng đơn vị để giải quyết.
Điều
15. Quản lý văn bản đi
1. Phát hành văn
bản
- Văn thư cơ
quan chỉ tiếp nhận và phát hành những văn bản đã được đánh máy, không sửa chữa,
tẩy xóa. Văn thư tiến hành kiểm tra lần cuối thể thức và kỹ thuật trình bày;
đăng ký số, ngày, tháng, năm; độ mật, khẩn (nếu có), vào sổ theo dõi quản lý
công văn; kiểm tra số lượng văn bản cần phát hành trước khi nhân bản.
Văn thư có trách
nhiệm phát hành văn bản ngay trong ngày văn bản được ký.
2. Lưu văn bản
đi
a) Bản gốc là bản
thảo cuối cùng được người có thẩm quyền duyệt, lưu tại văn thư cơ quan; bản
chính là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được đơn vị ban hành, lưu
trong hồ sơ công việc của đơn vị soạn thảo văn bản.
b) Bản gốc lưu tại
văn thư cơ quan và đơn vị phải được đóng dấu và sắp xếp theo thứ tự đăng ký.
c) Văn thư cơ
quan sắp xếp hệ thống các bản lưu, phát hành đảm bảo khoa học, dễ tra cứu để phục
vụ cho việc nghiên cứu sử dụng và nộp lưu vào lưu trữ cơ quan.
Điều
16. Sao văn bản
1. Các hình thức
sao được quy định tại văn bản này gồm bản sao y bản chính, bản trích sao và bản
sao lục.
2.
Thể thức bản sao được quy định như sau: hình thức sao: sao y bản chính hoặc
trích sao, hoặc sao lục; tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao;
địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm
quyền, dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận.
3. Bản sao y bản
chính, bản trích sao và bản sao lục được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị
định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ và có giá trị pháp lý như bản
chính.
4. Bản sao chụp
cả dấu và chữ ký của văn bản không được thực hiện theo đúng thể thức quy định tại
khoản 2 của điều này, chỉ có giá trị thông tin, tham khảo.
Điều
17. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong quản lý văn bản
1. Cán bộ, công
chức, viên chức thuộc hệ thống BHXH Việt Nam trong phạm vi trách nhiệm của mình
phải quản lý văn bản đúng quy định. Hết giờ làm việc, văn bản tài liệu, hồ sơ
công việc phải được cất giữ vào tủ có khóa; những đợt nghỉ lễ, tết dài ngày phải
niêm phong tủ đựng văn bản, hồ sơ, tài liệu trong phòng làm việc.
2. Không được tự
ý sao chép, cung cấp tài liệu cho cơ quan và người không có liên quan đến nội
dung văn bản biết những hồ sơ, tài liệu đang xử lý, đã xử lý khi chưa có ý kiến
của người có trách nhiệm.
3. Hồ sơ, tài liệu
mật phải được quản lý chặt chẽ chế độ bảo mật của Nhà nước và của cơ quan;
không tự ý sao chụp hồ sơ, tài liệu mật; không chuyển hồ sơ tài liệu mật bằng
phương tiện fax, mạng Internet hoặc các phương tiện truyền thông đại chúng
khác, trường hợp cần thiết phải được Thủ trưởng cơ quan quyết định.
Điều
18. Quản lý con dấu
1. Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm giao cho nhân viên văn thư giữ, quản lý, sử dụng
con dấu của cơ quan, đơn vị mình; tạo điều kiện để các cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra việc chấp hành các quy định về quản lý và sử dụng con dấu.
2. Con dấu phải
được quản lý chặt chẽ để đúng nơi quy định tại nơi làm việc (văn thư cơ quan)
và bảo quản cẩn thận không để mất, hư hỏng, biến dạng. Người được giao nhiệm vụ
quản lý và sử dụng con dấu phải là người có trách nhiệm, có trình độ chuyên môn
về văn thư và phải chịu trách nhiệm trước cơ quan và pháp luật về việc bảo quản,
sử dụng dấu của cơ quan; không giao con dấu cho người khác khi chưa được phép bằng
văn bản của người có thẩm quyền. Con dấu phải được quản lý trong tủ có khóa, chỉ
người được giao giữ dấu mới được giữ chìa khóa.
3. Trường hợp
con dấu bị mất, Thủ trưởng cơ quan phải báo cáo ngay cho cấp trên trực tiếp quản
lý, cơ quan công an gần nhất và cơ quan công an đã cấp giấy chứng nhận đăng ký
mẫu dấu, đồng thời phải thông báo hủy bỏ con dấu bị mất.
Khi khắc lại con
dấu mới do con dấu đang sử dụng bị mòn, hỏng hoặc có sự chuyển đổi về tổ chức
thì phải làm thủ tục nộp lại con dấu cũ, đăng ký mẫu dấu tại cơ quan công an và
thông báo sử dụng con dấu mới.
4. Việc quản lý
dấu con, dấu nổi của BHXH tỉnh, thành phố được thực hiện theo các quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Điều
19. Sử dụng con dấu
1.
Con dấu chỉ được đóng lên văn bản sau khi đã có chữ ký đúng thẩm quyền quy định.
Không được đóng dấu khống chỉ hoặc đóng dấu vào văn bản ghi không đúng hoặc
chưa ghi nội dung. Người được giao quản lý, sử dụng con dấu phải tự tay đóng dấu
vào các văn bản giấy tờ của cơ quan. Dấu đóng lên các văn bản phải rõ nét, ngay
ngắn, đúng chiều và đóng trùm lên 1/3 chữ ký (phía bên trái) của người có thẩm
quyền;
Khi đóng dấu những
văn bản, tài liệu như hợp đồng, biên bản nghiệm thu, giấy chứng nhận…, văn thư
phải lập sổ theo dõi riêng.
2. Dấu con chỉ sử
dụng để đóng lên các giấy chứng nhận: hưu trí, tuất, tai nạn lao động – bệnh
nghề nghiệp.
3. Dấu nổi chỉ sử
dụng để đóng lên các giấy tờ liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế có
dán ảnh.
4. Trường hợp
đóng dấu nhầm không được đóng chồng lên dấu cũ mà phải hủy văn bản đó và làm lại
văn bản mới.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
20. Trách nhiệm thực hiện
1. Chánh Văn
phòng BHXH Việt Nam giúp Tổng giám đốc hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị
thực hiện Quy định này; thường xuyên báo cáo Tổng giám đốc về việc thực hiện
Quy định và đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Giám đốc BHXH
các tỉnh căn cứ vào Quy định này hướng dẫn BHXH các quận, huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc thực hiện./.
Mẫu: QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc …………….........................……..
TỔNG
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ
...........................................................................................................
;
Căn cứ
...........................................................................................................
;
Xét đề nghị của
................................................................................................
;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ...........................................................................................................
Điều 2. ...........................................................................................................
Điều… ............................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- …………….;
- Lưu: VT, đ.vị soạn thảo VB.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu: QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC BHXH
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI ………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-BHXH
|
………,
ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc …………….........................……..
GIÁM
ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ………
Căn cứ
...........................................................................................................
;
Căn cứ
...........................................................................................................
;
Xét đề nghị của
................................................................................................
;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ...........................................................................................................
Điều 2. ...........................................................................................................
Điều… ............................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- …………….;
- Lưu: VT, đ.vị soạn thảo VB.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu: TỜ TRÌNH CỦA BHXH VIỆT NAM
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TTr-BHXH
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
TỜ
TRÌNH
Về
…………………...............................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, đ.vị soạn thảo VB.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu: TỜ TRÌNH CỦA GIÁM ĐỐC BHXH TỈNH
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TTr-BHXH
|
………
, ngày tháng năm
|
TỜ
TRÌNH
Về
…………………............................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
./.
Nơi nhận:
- …………;
- ..……….;
- Lưu: VT, đ.vị soạn thảo VB.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu: TỜ TRÌNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BHXH VIỆT NAM
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐƠN VỊ ………..........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: ……..........................................…………………
TỜ
TRÌNH
Về
………………….............................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
./.
|
TRƯỞNG
BAN
(Ký tên, họ và tên)
|
Mẫu: THÔNG BÁO
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TB-BHXH
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
THÔNG
BÁO
Về
……………….......................…..
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, đ.vị soạn thảo VB.
|
TL.
TỔNG GIÁM ĐỐC
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu: CÔNG VĂN
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BHXH-tên đ.vị soạn thảo
V/v ...................................
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: ………………......................................………
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….;
- Lưu: VT, đ.vị soạn thảo VB.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Hoặc KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu: CÔNG VĂN
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BHXH-tên đ.vị soạn thảo
V/v ...................................
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: ………………......................................………
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ………………;
- ………………;
- Lưu: VT, đ.vị soạn thảo VB.
|
TL.
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG BAN ………
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu: CÔNG VĂN
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BHXH-tên đ.vị soạn thảo
V/v ...................................
|
.............,
ngày tháng năm
|
Kính
gửi: ……................…………………………………
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………………;
- Lưu: VT, đ.vị soạn thảo VB.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu: GIẤY MỜI
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/GM-BHXH
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY
MỜI
Kính
gửi: ………………….......................................……………
Bảo hiểm xã hội
Việt Nam trân trọng kính mời
........................................................... đến dự họp về nội
dung
............................................................................................................................................
Thời gian ………
ngày, bắt đầu từ ………h, ngày ….. tháng ….. năm ………
Địa điểm:..............................................................................................................................
Đề nghị:................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………………;
- Lưu: VT, đ.vị soạn thảo VB.
|
TL.
TỔNG GIÁM ĐỐC
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Đơn vị:………………...............
-------
|
(MẪU SỐ 01/PT)
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Trình lần thứ:……
Kính
gửi: Tổng giám đốc
Vấn đề
trình:..........................................................................................................................
Hồ sơ kèm
theo:....................................................................................................................
1. Tóm tắt nội dung
|
3. Ý kiến của Trưởng phòng
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
|
4. Ý kiến của Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
2. Đề xuất của chuyên viên
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ý
kiến giải quyết của Tổng giám đốc
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm ………
|
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Đơn vị:…………….........…
-------
|
(MẪU SỐ 02/PT)
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm ……
|
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Trình lần thứ:……………
Kính
gửi: Tổng giám đốc
Vấn đề
trình:..........................................................................................................................
Hồ sơ kèm
theo:....................................................................................................................
1. Tóm tắt nội dung
2. Đề xuất của chuyên viên
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
5. Ý kiến của Phó Tổng giám đốc
phụ trách
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm ………
|
3. Ý kiến của Trưởng phòng
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ý
kiến giải quyết của Tổng giám đốc
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm ………
|
4. Ý kiến của Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Đơn vị:………………...............
-------
|
(MẪU SỐ 03/PT)
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Trình lần thứ:……
Kính
gửi: Phó Tổng giám đốc .................
Vấn đề trình:..........................................................................................................................
Hồ sơ kèm
theo:....................................................................................................................
1. Tóm tắt nội dung
|
3. Ý kiến của Trưởng phòng
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
|
4. Ý kiến của Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
2. Đề xuất của chuyên viên
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ý
kiến giải quyết của Phó Tổng giám đốc
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm ………
|