Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm và mức phạt hành chính

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
21/04/2022 13:59 PM

Nhà nước thúc đẩy cạnh tranh, bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh của doanh nghiệp nhưng phải trong khuân khổ của quy định của pháp luật. Vì vậy, pháp luật quy định các hành vi cạnh tranh lành mạnh bị cấm và kèm theo các mức phạt hành chính đối với các hành vi đó.

Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm và mức phạt hành chính

Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm và mức phạt hành chính (Ảnh minh họa)

1. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là gì?

Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

(Khoản 6 Điều 3 Luật Cạnh tranh 2018)

2. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm

Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm bao gồm:

- Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh dưới các hình thức sau đây:

+ Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;

+ Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.

- Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó.

- Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.

- Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp đó.

- Lôi kéo khách hàng bất chính bằng các hình thức sau đây:

+ Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về doanh nghiệp hoặc hàng hóa, dịch vụ, khuyến mại, điều kiện giao dịch liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nhằm thu hút khách hàng của doanh nghiệp khác;

+ So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác nhưng không chứng minh được nội dung.

- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó.

- Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác bị cấm theo quy định của luật khác.

(Điều 45 Luật Cạnh tranh 2018)

3. Mức phạt hành chính đối với vi phạm về cạnh tranh không lành mạnh

Nhóm hành vi

Hành vi cụ thể

Mức phạt tiền

Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh

- Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;

- Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.

Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.

Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác

Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách gián tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.

Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

(Nếu hành vi vi phạm được thực hiện trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng)

 

Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.

Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.

(Nếu hành vi vi phạm được thực hiện trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng)

Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác

Gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.

Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

(Nếu hành vi vi phạm được thực hiện trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng)

Trực tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.

Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng.

(Nếu hành vi vi phạm được thực hiện trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng)

Lôi kéo khách hàng bất chính

- Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về doanh nghiệp hoặc hàng hóa, dịch vụ, khuyến mại, điều kiện giao dịch liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nhằm thu hút khách hàng của doanh nghiệp khác;

- So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác nhưng không chứng minh được nội dung.

Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

(Nếu hành vi vi phạm được thực hiện trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng)

Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ

Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó.

Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng.

(Nếu hành vi vi phạm được thực hiện trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên thì phạt tiền từ 1.600.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng)

Căn cứ pháp lý: Điều 16 – 21 Nghị định 75/2019/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Ép buộc đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa để buộc họ không giao dịch với doanh nghiệp đó có phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm?

Những hành vi nào được xác định là cạnh tranh không lành mạnh? Bán hàng hóa dưới giá thành có bị xem là cạnh tranh không lành mạnh không?

Quy trình chào hàng cạnh tranh thông thường được quy định như thế nào? Đối với gói thầu chào hàng cạnh tranh rút gọn thì có cần phải thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu không?

 

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 29,206

Bài viết về

lĩnh vực Thương mại

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn