Đề thi sát hạch lý thuyết lái xe ô tô - Bộ đề 10

24/09/2016 11:18 AM

Dựa trên tài liệu luyện thi lý thuyết lái xe của Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, VnExpress, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giới thiệu trang trắc nghiệm Luật giao thông mới nhất với 15 đề thi cho bằng B2 (thời gian làm bài 20 phút/Bộ đề).

Toàn văn File Word Bộ đề 10

Câu hỏi 1: “Phương tiện giao thông đường bộ” gồm những loại nào?

• Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

• Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ; phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng.

• Cả hai ý trên

Câu hỏi 2: Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào?

• Người điều khiển phương tiện phải tăng tốc độ và có tín hiệu báo hướng để rẽ.

• Người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ; chỉ cho rẽ chuyển hướng khi quan sát thấy không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người và phương tiện khác.

• Trong khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải nhường quyền đi trước cho người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành riêng cho họ; nhường đường cho các xe đi ngược chiều.

Câu hỏi 3: Khi lùi xe người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?

• Quan sát phía trước và cho lùi xe.

• Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.

• Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

Câu hỏi 4: Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng?

• Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.

• Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.

• Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc.

Câu hỏi 5: Ban đêm xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau, đèn chiếu sáng phải được sử dụng như thế nào?

• Phải chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa.

• Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.

Câu hỏi 6: Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau như thế nào?

• Người điều khiển phải tăng tốc độ.

• Người điều khiển phải cho xe đi về bên trái theo chiều xe chạy của mình.

• Người điều khiển phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.

Câu hỏi 7: Bên trái đường một chiều, người lái xe có được dừng, đỗ xe hay không?

• Được dừng, đỗ xe tùy từng trường hợp cụ thể nhưng phải đảm bảo an toàn.

• Được dừng xe, không được đỗ xe.

• Không được dừng xe, đỗ xe.

Câu hỏi 8: Người lái xe được dừng xe, đỗ xe trong các trường hợp nào sau đây?

• Trên đường có bề rộng đủ cho hai làn xe, ngoài phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.

• Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.

• Trên đường có bề rộng đủ cho một làn xe, ngoài phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.

Câu hỏi 9: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?

• Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải dưới 3.500 kg.

• Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.

• Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.

• Ôtô buýt, ôtô sơ-mi rơ-moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô.

Câu hỏi 10: Hoạt động vận tải đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?

• Hoạt động vận tải đường bộ là hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ; kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

• Hoạt động vận tải đường bộ gồm hoạt động vận tải không kinh doanh và hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ; kinh doanh vận tải đường bộ là ngầnh nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

• Cả hai ý nêu trên.

Câu hỏi 11: Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ôtô bao gồm những loại hình nào ghi ở dưới đây?

• Theo tuyến cố định có xác định bến đi, bến đến với lịch trình, hành trình nhất định; theo hợp đồng không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng vận tải; vận tải khách du lịch theo tuyến, chương trình và địa điểm du lịch.

• Bằng xe buýt theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành theo cự ly, phạm vi hoạt động nhất định; bằng xe taxi có lịch trình và hành trình theo yêu cầu của khách hàng, cước tính theo đồng hồ tính tiền.

Câu hỏi 12: Hàng siêu trường, siêu trọng được hiểu như thế nào là đúng?

• Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá kích thước hoặc trọng lượng của xe.

• Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng có thể tháo rời.

• Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời ra được.

Câu hỏi 13: Trong các hành vi dưới đây, người lái xe có văn hóa giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào?

• Có thói quen chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.

• Có thái độ ứng xử ôn hòa, văn minh, lịch sự khi xảy ra va chạm giao thông.

Câu hỏi 14: Khi đã đỗ ôtô sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào dưới đây khi mở cửa xuống xe để đảm bảo an toàn?

• Quan sát tình hình giao thông phía sau, mở hé cánh cửa, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe

• Hé mở cánh cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, để đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe.

• Mở cửa hết hành trình và nhanh chóng rời khỏi xe.

Câu hỏi 15: Thế nào là động cơ 4 kỳ?

• Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít-tông thực hiện 2 (hai) hành trình, trong đó có một lần sinh công.

• Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít-tông thực hiện 4 (bốn) hành trình, trong đó có một lần sinh công.

Câu hỏi 16: Thế nào là động cơ 2 kỳ?

• Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít-tông thực hiện 2 (hai) hành trình, trong đó có một lần sinh công.

• Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít-tông thực hiện 4 (bốn) hành trình, trong đó có một lần sinh công.

Câu hỏi 17: Niên hạn sử dụng của ôtô tải (tính từ năm bắt đầu sản xuất) là bao nhiêu năm?

• 15 năm.

• 20 năm.

• 25 năm.

Câu hỏi 18: Biển nào cho phép ôtô con được vượt?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

• Đáp án 3.

• Đáp án 4.

Câu hỏi 19: Biển nào không cho phép ôtô con vượt?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

• Đáp án 3.

Câu hỏi 20: Biển nào cấm ôtô tải vượt?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

• Đáp án 3.

• Đáp án 4.

Câu hỏi 21: Biển nào cấm quay xe?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

• Đáp án 3.

Câu hỏi 22: Biển nào cấm xe rẽ trái?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

• Đáp án 3.

Câu hỏi 23: Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

• Đáp án 3.

Câu hỏi 24: Biển nào cho phép rẽ trái?

 

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

• Đáp án 3.

Câu hỏi 25: Những hướng nào xe tải được phép đi?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

Câu hỏi 26: Những hướng nào ôtô tải được phép đi?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

• Đáp án 3.

• Đáp án 4.

Câu hỏi 27: Những hướng nào ôtô tải được phép đi?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

• Đáp án 3.

• Đáp án 4.

Câu hỏi 28: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

Câu hỏi 29: Ôtô con đi theo chiều mũi tên có vi phạm quy tắc giao thông không?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

Câu hỏi 30: Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

• Đáp án 1.

• Đáp án 2.

• Đáp án 3.

• Đáp án 4.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,928

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn