Tải App trên Android

Chính sách lao động - tiền lương, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2025

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
27/02/2025 19:00 PM

Từ tháng 3/2025, các văn bản quy định về chính sách lao động - tiền lương, viên chức có hiệu lực gồm: Nghị định 16/2025/NĐ-CP, Thông tư 02/2025/TT-BYT, Thông tư 66/2024/TT-BGTVT.

Chính sách lao động - tiền lương, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2025

Chính sách lao động - tiền lương, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2025 (Hình từ Internet)

Chính sách lao động - tiền lương, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2025

Từ tháng 3/2025, có 03 chính sách lao động - tiền lương, viên chức có hiệu lực cụ thể như sau:

Nâng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ từ 23/3/2025

Theo Nghị định 16/2025/NĐ-CP sửa đổi khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định về mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:

- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 561.600 đồng (Hiện hành là 357.600 đồng);

- Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội dân quân tự vệ cơ động: 514.800 đồng (Hiện hành là 327.800 đồng);

- Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội dân quân tự vệ cơ động: 491.400 đồng (Hiện hành là 312.900 đồng);

- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 468.000 đồng (Hiện hành là 298.000 đồng);

- Thôn đội trưởng: 280.800 đồng và hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ tiểu đội trưởng khi kiêm nhiệm tiểu đội trưởng dân quân tại chỗ, hoặc 100% phụ cấp chức vụ trung đội trưởng khi kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ của tiểu đội trưởng;

(Hiện hành mức phụ cấp chức vụ chỉ huy đối với Thôn đội trưởng là 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng.)

- Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 351.000 đồng (Hiện hành là 223.500 đồng);

- Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 280.800 đồng (Hiện hành là 178.800 đồng);

- Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng: 234.000 đồng (Hiện hành là 149.000 đồng).

Xem thêm tại Nghị định 16/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 23/03/2025.

Tiêu chuẩn, nhiệm vụ chức danh viên chức điều dưỡng hạng I từ ngày 01/3/2025

Ngày 09/01/2025, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 02/2025/TT-BYT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.

Theo Điều 4 Thông tư 02/2025/TT-BYT, chức danh điều dưỡng hạng I được quy định như sau:

(1) Nhiệm vụ:

- Chăm sóc người bệnh:

+Chủ trì, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh của người hành nghề chức danh điều dưỡng phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn và trình độ đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Chủ trì triển khai kỹ thuật mới trong chăm sóc điều dưỡng;

+ Chủ trì, tổ chức chăm sóc, theo dõi người bệnh; khám, nhận định tình trạng sức khỏe người bệnh, xác định vấn đề ưu tiên cần chăm sóc, lập kế hoạch, ra chỉ định và thực hiện chăm sóc, đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh;

+ Tổ chức cấp cứu ban đầu, cấp cứu ngoại viện và cấp cứu chuyên khoa thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công;

+ Chủ trì hội chẩn về chăm sóc điều dưỡng thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công;

+ Chủ trì giám sát, kiểm tra, đánh giá, cải tiến chất lượng chăm sóc người bệnh trong phạm vi chuyên môn được phân công;

+ Chủ trì, tổ chức chăm sóc sức khỏe ban đầu và các chương trình mục tiêu quốc gia.

- Truyền thông, tư vấn, giáo dục sức khỏe:

+Chủ trì lập kế hoạch, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe dựa vào mục tiêu và nhu cầu thực tế chăm sóc điều dưỡng;

 + Chủ trì, tổ chức biên soạn nội dung thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe, vệ sinh phòng bệnh tại cơ sở y tế và cộng đồng;

+ Chủ trì, tổ chức tư vấn cho người bệnh hoặc gia đình người bệnh lựa chọn dịch vụ chăm sóc điều dưỡng phù hợp.

- Chủ trì, tổ chức quản lý, hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế phục vụ chăm sóc điều dưỡng trong phạm vi chuyên môn được phân công;

- Chủ trì, tổ chức chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật điều dưỡng, triển khai phòng chống dịch trong phạm vi chuyên môn được phân công;

- Đào tạo và nghiên cứu khoa học:

+ Chủ trì, tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu chuyên môn; xây dựng quy chế, quy trình kỹ thuật chuyên môn điều dưỡng; các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc áp dụng trong phạm vi cả nước;

+ Chủ trì, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về lĩnh vực điều dưỡng phù hợp với trình độ và phạm vi chuyên môn đối với viên chức, người học;

+ Chủ trì, tham gia nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh;

+ Chủ trì, tham gia tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên môn điều dưỡng;

+ Tham gia nghiên cứu, cung cấp bằng chứng xây dựng chính sách về lĩnh vực chuyên môn được phân công.

(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Điều dưỡng;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc có giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

- Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:

- Có hiểu biết về quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;

- Có năng lực chủ trì tổ chức thực hiện danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh của người hành nghề chức danh điều dưỡng;

- Có năng lực chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ (hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.

 (4) Viên chức dự xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II lên chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng I phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Xem chi tiết tại Thông tư 02/2025/TT-BYT có hiệu lực thi hành từ 01/3/2025, thay thế Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV .

Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe; vận tải quá cảnh; kiểm tra tải trọng xe từ ngày 01/3/2025

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 66/2024/TT-BGTVT ngày 31/12/2024 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe; quản lý vận tải quá cảnh; kiểm tra tải trọng xe; quản lý, bảo trì công trình giao thông; vận hành, khai thác giao thông công cộng.

Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe; vận tải quá cảnh; kiểm tra tải trọng xe

(1) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe:

- Quản lý bến xe hạng III Mã số: V.12.24.03

- Quản lý bến xe hạng IV Mã số: V.12.24.04

(2) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý vận tải quá cảnh:

- Quản lý vận tải quá cảnh hạng III Mã số: V.12.25.03

- Quản lý vận tải quá cảnh hạng IV Mã số: V.12.25.04

(3) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm tra tải trọng xe:

- Kiểm tra tải trọng xe hạng III Mã số: V.12.26.03

- Kiểm tra tải trọng xe hạng IV Mã số: V.12.26.04

(4) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý, bảo trì công trình giao thông:

- Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng I Mã số: V.12.61.01

- Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng II Mã số: V.12.61.02

- Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng III Mã số: V.12.61.03

- Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng IV Mã số: V.12.61.04

(5) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành vận hành, khai thác giao thông công cộng:

- Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng I Mã số: V.12.62.01

- Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng II Mã số: V.12.62.02

- Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng III Mã số: V.12.62.03

- Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng IV Mã số: V.12.62.04

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bến xe; vận tải quá cảnh; kiểm tra tải trọng xe

- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của pháp luật.

- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia thực hiện đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.

Xem chi tiết Thông tư 66/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/3/2025.

Trên đây là nội dung chính sách lao động - tiền lương, viên chức có hiệu lực tháng 3/2025.

Lê Quang Nhật Minh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]