Vòi đẩy chữa cháy là gì? Cấu tạo và phân loại vòi đẩy chữa cháy thế nào? Ký hiệu quy ước đối với các loại vòi đẩy chữa cháy?
Vòi đẩy chữa cháy là gì?
Căn cứ theo tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5740:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy quy định như sau:
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5740 : 2023
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY - VÒI ĐẨY CHỮA CHÁY
Fire Protection - Fire Fighting Hoses
...
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Vòi đẩy chữa cháy (Fire fighting hoses)
Đường ống mềm chịu áp lực để truyền chất chữa cháy đến đám cháy. Vòi đẩy chữa cháy có cấu tạo gồm thân vòi và đầu nối.
3.2
Lớp định hình của vòi đẩy chữa cháy (Shaped layer of fire fighting hoses)
Lớp sợi chính, đảm bảo đặc tính độ bền của vòi.
3.3
Lớp chống thấm bên trong của vòi đẩy chữa cháy (Waterproof layer of fire fighting hoses)
Lớp vật liệu không thấm nước phủ bề mặt bên trong của lớp định hình.
...
Theo đó, Vòi đẩy chữa cháy (Fire fighting hoses) là đường ống mềm chịu áp lực để truyền chất chữa cháy đến đám cháy. Vòi đẩy chữa cháy có cấu tạo gồm thân vòi và đầu nối.
Vòi đẩy chữa cháy là gì? Cấu tạo và phân loại vòi đẩy chữa cháy thế nào? Ký hiệu quy ước đối với các loại vòi đẩy chữa cháy? (Hình từ Internet)
Cấu tạo và phân loại vòi đẩy chữa cháy như thế nào?
Cấu tạo vòi đẩy chữa cháy
Căn cứ theo tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5740:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy quy định về cấu tạo vòi đẩy chữa cháy như sau:
Vòi đẩy chữa cháy bao gồm lớp định hình và lớp chống thấm bên trong.
Đối với lớp định hình của vòi đẩy chữa cháy: Lớp định hình của vòi đẩy chữa cháy được làm từ các sợi hóa học, sợi tổng hợp và sợi tự nhiên. Tùy theo mục đích và mức độ chống lại tác động bên ngoài mà lớp định hình của vòi đẩy chữa cháy có lớp phủ hoặc tẩm để bảo vệ bên ngoài cho nó.
Đối với lớp chống thấm bên trong: Lớp chống thấm bên trong được làm từ các loại cao su, latex, polyurethane hoặc các vật liệu khác.
Đầu nối của vòi đẩy chữa cháy phải được tuân theo quy định của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5739:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện chữa cháy - Thiết bị đầu nối.
Phân loại vòi đẩy chữa cháy
Căn cứ theo tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5740:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy quy định về việc phân loại vòi đẩy chữa cháy như sau:
(1) Phân loại vòi đẩy chữa cháy theo đường kính danh nghĩa
Vòi đẩy chữa cháy phân loại theo độ lớn đường kính danh nghĩa và áp suất làm việc tương ứng với các giá trị quy định tại Bảng 1 cho các trang thiết bị:
- Thiết bị chữa cháy di động (viết tắt là TBCCDĐ);
- Họng nước chữa cháy trong nhà và ngoài nhà (viết tắt là HNCCTN&NN)
Bảng 1 - Đường kính danh nghĩa và áp suất làm việc của vòi đẩy chữa cháy
(2) Phân loại vòi đẩy chữa cháy theo độ bền đối với các tác động bên ngoài
- Vòi đẩy chữa cháy thông thường sử dụng chung.
- Vòi đẩy chữa cháy chịu mài mòn (viết tắt là Mm);
- Vòi đẩy chữa cháy chịu nhiệt (viết tắt là Nh).
Ký hiệu quy ước đối với các loại vòi đẩy chữa cháy là gì?
Ký hiệu quy ước đối với các loại vòi đẩy chữa cháy được nêu rõ theo quy định tại tiểu mục 4.3 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5740:2023 về Phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy như sau:
(1) Vòi đẩy chữa cháy thông thường sử dụng chung cho họng nước chữa cháy trong nhà và ngoài nhà sẽ có ký hiệu như sau: HNCCTN&NN-XX-YY.
Trong đó:
XX: Là đường kính danh nghĩa của vòi đẩy chữa cháy, tính bằng milimet (ký hiệu là mm);
YY: Là áp suất làm việc của vòi đẩy chữa cháy, tính bằng Megapascal (ký hiệu là MPa).
Ví dụ: Vòi đẩy chữa cháy thông thường sử dụng chung cho họng nước chữa cháy trong nhà và ngoài nhà có đường kính danh nghĩa là 50 mm, áp suất làm việc là 1,0 MPa, thì ký hiệu như sau: HNCCTN&NN-50-1,0.
(2) Vòi đẩy chữa cháy chịu mài mòn dùng cho thiết bị chữa cháy di động, đáp ứng sử dụng đặc biệt sẽ có kí hiệu như sau: TBCCDĐ-XX-YY-Mm.
Trong đó:
XX: Là đường kính danh nghĩa của vòi đẩy chữa cháy, tính bằng milimet (ký hiệu là mm);
YY: Là áp suất làm việc của vòi đẩy chữa cháy, tính bằng Megapascal (ký hiệu là MPa).
Ví dụ: Vòi đẩy chữa cháy chịu mài mòn dùng cho thiết bị chữa cháy di động, có đường kính danh nghĩa là 65 mm, áp suất làm việc là 1,6 MPa, đáp ứng sử dụng đặc biệt thì kí hiệu như sau: TBCCDĐ-65-1,6-Mm.
(3) Vòi đẩy chữa cháy chịu nhiệt dùng cho thiết bị chữa cháy di động, đáp ứng sử dụng đặc biệt sẽ có kí hiệu như sau: TBCCDĐ-XX-YY-Nh.
Trong đó:
XX: Là đường kính danh nghĩa của vòi đẩy chữa cháy, tính bằng milimet (ký hiệu là mm);
YY: Là áp suất làm việc của vòi đẩy chữa cháy tính bằng Megapascal (ký hiệu là MPa).
Ví dụ: Vòi đẩy chữa cháy chịu nhiệt dùng cho thiết bị chữa cháy di động, có đường kính danh nghĩa là 80 mm, áp suất làm việc là 3,0 MPa, đáp ứng sử dụng đặc biệt thì kí hiệu như sau: TBCCDĐ-80-3,0-Nh.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.