Trường hợp nào khai thác khoáng sản sẽ không cần xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản? Nghĩa vụ của tổ chức khai thác khoáng sản theo quy định hiện nay như thế nào?

Trường hợp nào không cần xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản? Tôi được biết không phải mọi trường hợp đều phải xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì mới được khai thác khoáng sản. Do đó, tôi muốn biết trong trường hợp nào thì việc khai thác khoáng sản sẽ không cần phải xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản của cơ quan nhà nước?

Đối tượng nào có thể khai thác khoáng sản?

Theo Điều 51 Luật Khoáng sản 2010 quy định về tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, theo đó:

(1) Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.

(2) Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản.

Trường hợp nào khai thác khoáng sản sẽ không cần xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản?

Trường hợp nào khai thác khoáng sản sẽ không cần xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản?

Nghĩa vụ của tổ chức khai thác khoáng sản theo quy định hiện nay như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản 2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, theo đó tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:

- Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;

- Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;

- Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;

- Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;

- Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;

- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho phép trong khu vực khai thác khoáng sản;

- Đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực;

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nào khai thác khoáng sản sẽ không cần xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 64 Luật Khoáng sản 2010 quy định về về việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cụ thể như sau:

Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không phải đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản trong các trường hợp sau đây:

- Khai thác trong diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó. Trước khi tiến hành khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân phải đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Khai thác trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.

Như vậy, khi thuộc một trong các trường hợp quy định trên đây thì sẽ không phải xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.

Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 64 Luật Khoáng sản 2010 quy định về về việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, theo đó khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm:

- Cát các loại (trừ cát trắng silic) có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không có hoặc có các khoáng vật cansiterit, volframit, monazit, ziricon, ilmenit, vàng đi kèm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Đất sét làm gạch, ngói theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam, các loại sét (trừ sét bentonit, sét kaolin) không đủ tiêu chuẩn sản xuất gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa samot, xi măng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;

- Đá cát kết, đá quarzit có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không chứa hoặc có chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, nguyên tố xạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc không đủ tiêu chuẩn làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;

- Đá trầm tích các loại (trừ diatomit, bentonit, đá chứa keramzit), đá magma (trừ đá syenit nephelin, bazan dạng cột hoặc dạng bọt), đá biến chất (trừ đá phiến mica giàu vermiculit) không chứa hoặc có chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, đá quý, đá bán quý và các nguyên tố xạ, hiếm nhưng không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, không đủ tiêu chuẩn làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ, nguyên liệu kỹ thuật felspat sản xuất sản phẩm gốm xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;

- Đá phiến các loại, trừ đá phiến lợp, đá phiến cháy và đá phiến có chứa khoáng vật serixit, disten hoặc silimanit có hàm lượng lớn hơn 30%;

- Cuội, sỏi, sạn không chứa vàng, platin, đá quý và đá bán quý; đá ong không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại;

- Đá vôi, sét vôi, đá hoa (trừ nhũ đá vôi, đá vôi trắng và đá hoa trắng) không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản xuất xi măng pooc lăng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;

- Đá dolomit có hàm lượng MgO nhỏ hơn 15%, đá dolomit không đủ tiêu chuẩn sản xuất thủy tinh xây dựng, làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam.


Khai thác khoáng sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Khai thác khoáng sản
Giấy phép khai thác khoáng sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giấy phép khai thác khoán sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giá khởi điểm phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được tính như thế nào?
Pháp luật
Khai thác khoáng sản không kim loại có phải đóng thuế tài nguyên hay không? Nếu có thì công thức tính thuế là gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp khai thác khoáng sản có phải cắm mốc tại các điểm khép góc khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản theo tọa độ ghi trong Giấy phép không?
Pháp luật
Cá nhân khai thác khoáng sản thì có phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản hay không?
Pháp luật
Khi chuyển nhượng giấy phép khai thác đá vôi cho doanh nghiệp khác thì thời hạn khai thác là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Có phải lắp đặt trạm cân tại vị trí đưa khoáng sản nguyên khai ra khỏi khu vực khai thác đối với hộ kinh doanh không?
Pháp luật
Tải về mẫu thông báo về việc không chấp thuận hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản?
Pháp luật
Hộ kinh doanh khai thác trái phép khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có giấy phép bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tổ chức khai thác khoáng sản phải lập đề án đóng cửa mỏ khoáng sản khi thuộc những trường hợp nào?
Pháp luật
Cá nhân có xin được Giấy phép khai thác khoáng sản không? Nếu được thì phải đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khai thác khoáng sản
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
9,846 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai thác khoáng sản Giấy phép khai thác khoáng sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào