Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-1:1998 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng

Số hiệu: TCVN5699-1:1998 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1998 Ngày hiệu lực:
ICS:25.140.20, 29.020, 13.120 Tình trạng: Đã biết

Kiểu thiết bị

Công suất vào danh đnh

W

Sai lệch

Tất cả các thiết bị

25

+ 20%

Thiết bị đốt nóng và thiết bị hỗn hợp

> 25 và 200

± 10%

> 200

+5% hoặc 20 W
(lấy giá trị ln hơn) -10%

Thiết bị truyn động bằng động cơ điện

>25 và 300

+20%

> 300

+15% hoặc 60 W
(lấy giá trị lớn hơn)

Sai lệch đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện áp dụng cho các thiết b hỗn hợp nếu công suất vào của động cơ điện lớn hơn 50% tổng công suất vào danh định.

Chú thích 1 - Trong trường hợp có nghi ngờ thì công suất vào của động cơ điện được đo riêng biệt.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi công suất vào đã ổn định:

- tất cả các mạch có thể hoạt động đng thời phải trạng thái hoạt động;

- thiết bị được cung cấp điện áp danh định;

- thiết bị hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường.

Nếu công suất vào thay đổi trong toàn bộ chu trình làm việc thì công suất vào được xác định theo giá trị trung bình của công suất vào trong một chu kỳ đại diện.

Chú thích

2) Thử nghiệm được tiến hành cả hai giới hạn trên và giới hạn dưới của các dải điện áp đối với thiết bị có ghi trên nhãn một hoặc nhiu dải điện áp danh định, tr khi có ghi công suất vào danh định tương ứng với giá trị trung bình của dải điện áp tương ứng, trong trường hợp này thử nghiệm được tiến hành điện áp bng giá trị trung bình của dải đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4) Không có hạn chế v sai lệch âm đối với các thiết bị truyn đng bằng đng cơ đin và đối với tất cả các thiết           bị có công suất vào danh định bng 25 W hoặc nhỏ hơn.

10.2. Nếu một thiết bị có ghi trên nhãn dòng điện danh định thì dòng điện ở điều kiện nhiệt độ làm việc bình thường không được khác với dòng điện danh định quá mức sai lệch tương ứng cho trong bảng 2

Bng 2 - Sai lệch dòng điện

Kiểu thiết b

Dòng điện vào danh đnh

A

Sai lệch

Tất cả các thiết bị

0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị đốt nóng và thiết bị hỗn hợp

> 0,2 và 1,0

±10%

> 1,0

+5% hoặc 0,10 A
(lấy giá trị lớn hơn)

- 10%

Thiết bị truyn động bng động cơ điện

> 0,2 và 1,5

+20%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+15% hoặc 0,30 A
(lấy giá trị lớn hơn)

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi dòng điện đã ổn định:

- tất cả các mạch có thể hoạt động đng thời phải ở trạng thái hoạt động;

- thiết bị được cung cấp điện áp danh định;

- thiết bị hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường.

Nếu dòng điện thay đổi trong toàn bộ chu trình làm việc thì dòng điện được xác định theo giá trị trung bình của dòng điện trong một chu kỳ đại diện.

Chú thích

1) Th nghiệm được tiến hành ở cả hai giới hạn trên và dưới của dải điện áp đi với thiết bị có ghi trên nhãn một hoc nhiu dải điện áp danh định, tr khi có ghi dòng điện danh định tương ứng với giá trị trung bình của dải điện áp tương ứng, trong trường hợp đó th nghiệm được tiến hành ở điện áp bằng giá tr trung bình của dải đó.

2) Sai lệch cho phép áp dụng cho cả hai giới hạn của dải đi với thiết bị có ghi trên nhãn một dải điện áp danh định có giới hạn sai khác lớn hơn 10% giá trị trung bình của dải đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Phát nóng

11.1. Thiết bị và các bộ phận xung quanh chúng không được đạt tới nhiệt độ quá mức trong khi sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xác định độ tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau theo điều kiện qui định ở 11.2 đến 11.7 nhưng nếu độ tăng nhiệt của cuộn dây động cơ vượt quá giá trị qui định bảng 3 hoặc nếu có nghi ngờ v sự phân loại hệ thống cách điện sử dụng trong động cơ điện thì phải tiến hành các th nghiệm ở phụ lục C.

11.2. Các thiết bị cm tay được giữ vị trí sử dụng bình thưng.

Các thiết bị lắp trong được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Các thiết bị nhiệt khác và các thiết bị hỗn hợp khác được đặt ở vị trí thử nghiệm như sau:

- thiết bị bình thường đt trên sàn nhà hay trên bàn khi sử dụng thì được đt trên sàn càng gần các tường càng tốt;

- thiết bị, bình thường được cố định trên tường thì được cố định trên một trong hai bức tường, gần bức tường kia và, gần sàn nhà hoặc trn nhà mức có thể xy ra trong khi sử dụng bình thường, trừ khi nhà sản xuất có đưa ra những hướng dẫn khác có liên quan đến việc lắp đt chúng;

- thiết bị, bình thường cố định lên trần nhà thì được cố định trên trn nhà, gn các bức tường ở mức có thể xy ra trong khi sử dụng bình thường, trừ khi nhà sản xuất có đưa ra nhng hướng dẫn khác có liên quan đến việc lắp đặt chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- thiết bị, bình thường đặt trên sàn nhà hay trên bàn để sử dụng thì được đặt trên giá đỡ nằm ngang;

- thiết bị, bình thường được c định vào tưng thì được cố định trên giá đỡ thẳng đứng;

- thiết bị, bình thường được cố định trên trần nhà thì được cố định phía dưới một giá đỡ nằm ngang.

Gỗ dán sơn màu đen mờ có chiu dày khoảng 20 mm được sử dụng cho khu vc thử, giá đỡ và cho việc lắp đặt các thiết bị lắp trong.

Đi với thiết bị có ng quấn dây nguồn tự động thì một phn ba chiều dài của dây dẫn không được cuộn vào. Độ ng nhiệt của vỏ bọc dây dẫn nguồn sau đó được xác định ở càng gần với tang của ống quấn dây càng tốt và giữa hai lớp ngoài cùng của dây dẫn trên ống quấn dây.

Đối với loại dụng cụ qun dây khác với loại quấn tự động dùng để chứa một phần dây nguồn trong khi thiết bị hoạt động, thì phần để lại không được cuộn vào là 50 cm. Độ tăng nhiệt của phần dây nguồn quấn bên trong được xác định ở vị trí bất lợi nhất.

11.3. Độ tăng nhiệt khác với độ tăng nhiệt của cuộn dây đươc xác định bằng cặp nhiệt độ kiểu sợi dây mảnh được bố trí sao cho ít gây ảnh hưởng nhất đến nhiệt độ của bộ phận đang thử nghiệm.

Chú thích - Cặp nhiệt kiểu sợi dây có đường kính không lớn hơn 0.3 mm được coi là cặp nhit đ kiểu sợi dây mảnh.

Cặp nhiệt dùng để xác định độ tăng nhiệt của b mặt tường, trn nhà và sàn nhà được gắn vào phía sau của những miếng nhỏ hình tròn bng đng hoặc đng thau đã sơn đen đường kính 15 mm và dày 1 mm. Mặt trước của miếng này được bố trí bằng mặt với bề mt của g dán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ tăng nhiệt của cách điện không phải là cách điện của cuộn dây được xác định trên b mặt của cách điện, nhng vị trí mà hng cách điện có thể gây ra ngắn mạch, gây ra chạm chập giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận kim loại có thể chạm tới được, nối tắt qua cách điện hoặc làm giảm chiu dài đường rò hoặc khe hở xuống dưới mức qui định 29.1.

Độ tăng nhiệt của cuộn dây được xác định bằng phương pháp điện trở trừ khi các cuộn dây không đng nhất hoặc nếu khó thực hiện các đấu nối cn thiết, trong trường hợp đó độ tăng nhiệt được xác định bằng cặp nhiệt.

Chú thích

1) Nếu cn thiết phải tháo dở thiết bị để b trí cặp nhiệt độ thì phải lưu ý đ đảm bảo rng thiết bị đã được lắp ráp lại đúng và phải đo lại công suất vào.

2) Điểm tách của các ruột của dây dẫn nhiều ruột và điểm mà dây cách điện chui vào đui đèn là những ví dụ v nhng vị trí cn bố trí cp nhiệt độ.

11.4. Các thiết bị nhiệt được vận hành trong điều kiện hoạt động bình thường, 1,15 ln công suất vào danh định.

11.5. Thiết bị truyền động bằng đng cơ điện được vận hành trong điều kiện hot động bình thường, được cung cấp điện áp bất lợi nht trong khoảng từ 0,94 ln đến 1,06 ln điện áp danh định.

11.6. Thiết bị hn hợp phải được vận hành trong điu kiện hoạt động bình thường được cung cấp điện áp bất lợi nhất trong khoảng từ 0,94 ln đến 1,06 ln điện áp danh định.

11.7. Thiết bị được vận hành trong khoảng thời gian tương ứng với những điều kiện bất lợi nhất khi sử dụng bình thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.8. Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt phải được theo dõi liên tục không được vượt quá giá trị qui định bng 3, thiết bị bo vệ không được tác động và các hợp chất keo gắn không được chy mềm ra.

Bng 3 - Độ tăng nhiệt bình thường lớn nhất

Bộ phn

Độ tăng nhiệt

°C

Cuộn dây1), nếu cách điện của cuộn dây theo IEC 85 là:

 

- Cấp A

75 (65)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90 (80)

- Cấp B

95 (85)

- Cấp F

115

- Cấp H

140

- Cấp 200

160

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

180

- Cấp 250

210

Chân của các chi tiết cm của thiết bị

 

- đối với điu kiện rất nóng

130

- đối với điều kiện nóng

95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

Đu nối, kể cả đu nối đất dùng cho các dây dn ngoài của thiết bị đặt tĩnh tại, trừ khi chúng có dây nguồn

60

Nhiệt độ môi trường gn các công tc, bộ ổn nhiệt, bộ hạn chế nhiệt độ 2)

 

- không có ký hiệu T

30

-  có ký hiệu T

T-25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- không có ký hiệu T 3)

60

- có ký hiệu T

T-25

V bc dây dẫn được sử dụng làm cách điện phụ

35

Các mối tiếp xúc trượt của bộ phận quấn dây dn

65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- khi sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường

40

- trong các trường hợp khác

50

Đui đèn E26 và E27

 

- kiểu bng gốm hoặc bng kim loại

160

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

- có ký hiệu T

T-25

Đui đèn E14, B15và B22

 

- kiểu bng gm hoặc bng kim loại

130

- kiểu được cách điện, trừ gốm

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T-25

Vật liệu được sử dụng làm cách điện trừ nhng loại qui định cho dây dẫn và cuộn dây 4)

 

- sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm hoặc tráng vécni

70

- các tấm được liên kết bằng:

 

• nhựa melamin - formalđehyd, phenol-formalđehyd hoặc phênol-furural

85 (175)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65(150)

- tấm mạch in được liên kết bng nhựa epoxy

120

- vật liệu đúc bằng:

 

• phenol-formaldehyd có chất độn bng sợi

85 (175)

• phenol-formaldehyd có chất độn bng chất khoáng

100 (200)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75(150)

• ure-formaldehyd

65(150

- polyester cốt sợi thủy tinh

110

- cao su silicôn

145

- polytetrafloethylen

265

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400

- vl liệu nhiệt dẻo 5)

-

G nói chung 6)

65

- khung, vách (tường), trn và sàn gỗ của khu vực thử nghiệm và t gỗ:

 

• có thiết bị đặt tĩnh tại có thể làm việc liên lục dài hạn

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

B mặt bên ngoài của các tụ điện 7)

 

- có ký hiệu nhiệt độ làm việc cực đại (T)8)

T-25

- không có ký hiệu nhiệt độ làm việc cực đại:

 

• tụ gốm cỡ nhỏ dùng để giảm nhiễu radio và truyn hình

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

• các loại tụ khác

20

V ngoài của các thiết bị truyn động bằng động cơ điện, trừ cán được cầm nắm khi sử dụng bình thường

Tay cm, núm, cán và các bộ phận tương tự được cầm nắm liên tục khi sử dụng bình thường (ví dụ như m hàn)

60

- bằng kim loại

30

- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ

60

Tay cm, núm, cán và các bộ phận tương tự ch được cm nắm trong thời gian ngn trong sử dụng bình thường (ví dụ như công tc)

 

- bng kim loại

35

- bng sứ hoặc vật liệu thủy tinh

45

- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bộ phận tiếp xúc với du có điểm bắt cháy ở t°C

t-50

Mọi điểm mà cách điện của dây dẫn có thể bị tiếp xúc với các b phn của khối hoặc hộp đấu nỗi dành cho dây dn c định của thiết bị đặt tĩnh tại không có dây ngun:

 

- khi bản chỉ dẫn yêu cu sử dụng dây dẫn nguồn có ký hiệu T

T-25

- trong các trường hợp khác3)

60

Chú thích cho bng 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Để xét tới thc tế là nhiệt độ trung bình ca các cuộn dây của các động cơ vn năng, rơle, cuộn kháng và các thành phn tương tự, cao hơn nhiệt độ những điểm trên các cun dây mà đó đặt cp nhiệt độ, nhng s không nm trong ngoặc áp dụng khi sử dụng phương pháp điện trở, còn những số nằm trong ngoặc áp dụng khi sử dụng cặp nhiệt đ. Đối với máy rung và đng cơ xoay chiu, những s không nm trong ngoặc được áp dụng cho cả hai trường hợp. Đối với nhng động cơ có kết cấu làm cn trở s tun hoàn không khí giữa bên trong và bên ngoài của vỏ nhưng không kín đến mức bị coi là kín khi thì giới hn đ tăng nhiệt có th tăng thêm 5°C.

2) T là nhiệt độ môi trưng cực đại mà đó linh kiện hay đu của công tắc của nó có thể làm vic.

Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ của không khí ở điểm nóng nhất cách bề mặt của linh kiện 5 mm.

Riêng đối với thử nghiệm này, các công tc và bộ ổn nhiêt có ghi giá trị danh định riêng có thể được xem là không có ký hiệu nhiệt độ làm việc lớn nht, nếu điều này do nhà chế tạo yêu cầu.

3) Giới hạn này áp dụng cho dây nguồn và dây dẫn phù hp với các tiêu chuẩn IEC tương ứng. Đối với các loại khác, giới hn này có thể khác.

4) Các giá trị trong ngoặc áp dụng nếu vật liệu được dùng cho tây cầm, núm, cán và các bộ phận tương tự và có tiếp xúc với các phn kim loại nóng.

5) Không có giới hạn riêng cho vật liệu nhiệt dẻo. Tuy nhiên đ ng nhiệt phải được xác đnh để có th tiến hành thnghiệm 30.1.

6) Giới hạn qui định liên quan đến s hư hng của gỗ mà không nh đến sự hư hỏng của lớp gia công b mặt.

7) Không có giới hạn đối với độ tăng nhiệt của các tụ điện bị ngn mạch ở 19.11.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu vật liệu này hoặc vật liệu khác được sử dụng thì chúng không phải chu nhit đ vượt quá khả năng chịu nhiệt như được xác định bởi các thử nghiệm lão hóa đối với vật liệu đó.

Chú thích

1) Các giá trị trong bảng dựa vào nhiệt độ môi trường không thường xuyên vượt quá 25°C nhưng đôi khi vn đạt tới giá trị 35°C. Tuy nhiên, giá trị độ tăng nhiệt qui định dựa vào giá trị 25°C.

2) Độ tăng nhiệt của cuộn dây được tính theo công thc:

trong đó:

Dt là độ ng nhiệt của cuộn dây

R1 là điện trở lúc bắt đầu thử nghiệm

R2 là điện trở lúc kết thúc thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t1 là nhiệt độ phòng lúc bắt đầu th nghim

t2 là nhiệt độ phòng lúc kết thúc thử nghiệm.

Vào lúc bt đu thử nghiệm, các cuộn dây phải ở nhiệt độ trong phòng. Điện tr cuộn dây lúc kết thúc thử nghiệm nên xác định bng cách đo điện trở càng sớm càng tốt sau khi ngt điện và sau đó đo nhiều lần cách nhau một khoảng thời gian ngn để vẽ được đường cong điện trở theo thời gian t đó có thể xác đnh chính xác điện trở thời điểm ngắt điện.

12. Chưa có.

13. Dòng rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

13.1. Ở nhiệt độ làm việc dòng rò của thiết bị không được vượt quá mc qui định và thiết bị phải đ độ bn điện. Kiểm tra sự phù hợp bng các phép thử ở 13.2 và 13.3.

Thiết bị làm việc trong điều kiện bình thường trong khoảng thời gian qui định ở 11.7.

Thiết bị đốt nóng được vận hành 1,15 ln công suất vào danh định.

Thiết bị truyn động bằng động cơ điện và thiết bị hỗn hợp được cung cấp điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện kháng bảo vệ và bộ lọc nhiễu radio được ngắt mạch trước khi tiến hành thử nghiệm.

13.2. Đo dòng điện rò bằng mạch được mô tả trong phụ lục G, giữa một cc bất kỳ của nguồn cung cấp và những phn kim loại chạm tới được được nối với lá kim loạidiện tích không vượt quá 20 cm x 10 cm, lá kim loại này tiếp xúc với nhng b mặt chạm tới được của các vật liệu cách điện.

Đối với thiết bị một pha, mạch đo được ch ra trong các hình sau:

- hình 4, nếu là thiết bị cấp II;

- hình 5, nếu không phải là thiết bị cấp II.

Đo dòng điện rò ứng với bộ chuyển mạch chọn ở các vị trí 1 và 2.

Đối với thiết bị ba pha, mạch đo được chỉ ra trong các hình sau:

- hình 6, nếu là thiết bị cấp II;

- hình 7, nếu không phải là thiết bị cấp II.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi thiết bị đã được vận hành trong khoảng thời gian như qui định trong 11.7, dòng điện rò không được vượt quá các giá trị sau:

- đối với thiết bị cấp 0; cấp 0I và            cấp III                                                               0,5 mA;

- đối với thiết bị di động cấp I                                                                            0,75 mA;

- đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện, đặt tĩnh tại cấp I                                   3,5 mA;

- đối với thiết bị đốt nóng, đặt tĩnh tại cấp I        0,75 mA hoặc 0,75 mA cho một kW công suất đấu vào danh định của thiết bị, lấy giá trị lớn hơn, giá trị lớn nhất là 5 mA;

- đi với thiết bị cấp II                                                                                        0,25 mA.

Đối với thiết bị hỗn hợp, dòng điện rò tổng được phép nằm trong giới hạn qui định cho thiết b đốt nóng hoặc cho thiết bị truyền động bằng động cơ điện, lấy giá trị lớn hơn mà không cộng hai giới hạn này với nhau.

Nếu thiết bị có chứa tụ điện và lắp công tắc một cực thì lắp lại các phép đo với chuyển mạch vị trí ct.

Nếu thiết bị có một bộ không chế nhiệt tác động trong quá trình thử nghiệm của điều 11, dòng điện rò được đo ngay trước khi bộ khống chế ct mạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Thử nghiệm với công tc vị trí cắt được thực hiện để xác minh rng các tụ được nối phía sau chuyn mch một cc không gây ra dòng điện rò quá mc.

2) Thiết bị nên được cấp nguồn qua biến áp cách ly, nếu không biến áp cn được cách ly với đất.

3) Lá kim loại có diện tích lớn nhất có thể áp lên b mt cn thử nghiệm nhưng không được vượt quá kích thước qui định. Nếu diện tích ca lá kim loại nhỏ hơn b mt cn thử nghiệm thì di chuyển nó để thử nghiệm tất cả các phn của b mặt.

Lá kim loại không được gây ảnh hưởng đến sự tỏa nhiệt của thiết b.

13.3. Cách điện phải chịu thử nghiệm trong 1 min một điện áp có dạng sóng v bản là hình sin và có tn số 50 Hz hoặc 60 Hz. Đối với thiết bị một pha, cách đấu nối được cho trong          hình 8. Động cơ và thiết bị ba pha được thử nghiệm ngay sau khi cắt thiết bị ra khỏi ngun cung cấp.

Điện áp thử nghiệm được đặt giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận chạm tới được, các bộ phận phi kim loại được bọc lá kim loại. Đối với kết cấu cấp II có kim loại trung gian giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận chạm tới được, điện áp được đặt trên cách điện chính và cách điện phụ.

Giá trị của điện áp thử nghiệm là:

- 500 V đối với cách điện chính trong sử dụng bình thường phải chịu điện áp cực thấp an toàn;

- 1 000 V đối với cách điện chính khác;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 3 750 V đi với cách điện tăng cường.

Ban đu đặt không quá một nửa điện áp thử, sau đó tăng nhanh đến giá trị điện áp th.

Chú thích - "Tăng nhanh" được coivới tốc đ xấp x 1 000 V/s.

Không được xuất hiện hng hóc trong quá trình thử nghiệm.

Chú thích

1) Phóng điện phát sáng nhưng không làm sụt áp thì được bỏ qua.

2) Ngun điện cao áp dùng để thử nghiệm phải có khả năng cung cấp dòng đin ngn mạch ls giữa các đu cc ra sau khi điện áp đu ra được điều chnh tới điện áp thử thích       hợp U. Thiết bct quá  tải không được tác đng đối với bất kỳ dòng điện nào thấp hơn dòng điện ct lr Vonmét dùng để đo giá trị hiệu dụng r.m.s của điện áp thử nghiệm ít nhất phải có cấp chính xác cấp 2,5 tương ứng với IEC 51-2. Các giá trị của lslr được cho trong bảng 4 với nguồn điện cao áp khác nhau.

Bảng 4 - Các đặc tính của nguồn điện cao áp

Điện áp thử nghiệm U

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dòng điện nhỏ nhất

mA

ls

lr

U < 4 000

4 000 U < 10 000

10 000 U 20 000

200

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

40

20

1) Các dòng điện được tính toán trên cơ sở của công suất ngn mạch và công suất ct tương ng là 800 VA và 400 VA tại giá trị trên cùng của dẫy điện áp.

2) Độ tản mạn của phép đo điện cao áp không được vuợt quá ± 3% của điện áp đo được đối với dòng điện rò đến 50% của lr.

3) Nếu cuộn dây thứ cấp của máy biến áp cách ly không có đu ra ở điểm gia thì cuộn dây ra của máy biến áp cao áp có th nối tới điểm gia ca một chiết áp có tổng tr không vượt quá 2000 W và được nối qua cuộn dây ra ca máy biến áp cách ly.

4) Phải chú ý để tránh quá áp cho các linh kiện của mạch điện tử.

14. Chưa có.

15. Khả năng chống ẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp như qui định trong 15.1.1, cần chú ý đến 15.1.2, thiết bị không được nối vào nguồn cung cấp.

Ngay sau khi xử lý thích hợp, thiết bị phải chịu được thử nghiệm đ bn điện qui định trong 16.3 và kiểm tra cho thấy rằng không có dấu vết của nước trên cách điện dn đến giảm chiều dài đường rò và khe h xuống thấp hơn các giá trị qui định trong 29.1.

15.1.1. Thiết bị khác với IPXO phải chịu các thử nghiệm của IEC 529 như sau:

- đối với thiết bị IPX1 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.1;

- đối với thiết bị IPX2 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.2;

- đối với thiết bị IPX3 thử nghiệm như mô t trong 14.2.3;

- đối với thiết bị IPX4 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.4;

- đối với thiết bị IPX5 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.5;

- đối với thiết bị IPX6 thử nghim như mô tả trong 14.2.6;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với thử nghiệm này, thiết bị được thả trong nước chứa 1% NaCI.

15.1.2. Thiết bị cm tay được xoay liên tục qua các vị trí bất lợi nhất trong quá trình thử nghiệm.

Thiết bị lắp sn được lắp phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.

Thiết bị bình thường dùng trên sàn hoặc trên bàn thì được đặt trên giá đ không có lỗ nằm ngang có đường kính gấp hai lần bán kính ống dao động trừ đi 15 cm.

Thiết bị thông thường được cố định vào tường thì được lắp đặt như sử dụng bình thường vào trung tâm một tấm gcó kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm hình chiếu vuông góc của thiết bị lên tấm gỗ. Tấm g được đặt tại trung tâm của ống dao động.

Đối với IPX3, đế của thiết bị lắp đặt trên tường được đặt cùng độ cao với trục xoay của ống dao động.

Đối với IPX4, đường tâm nằm ngang của thiết bị được đặt thẳng hàng với trục xoay của ống dao động, trừ đối với thiết bị bình thưng sử dụng trên sàn nhà hoặc đứng trên sàn nhà hoặc trên bàn, thì giá đỡ được đặt cùng độ cao với trục xoay của ống dao động. Chỉ được dịch chuyển hai ln với góc 90° từ vị trí thẳng đng với thời gian là 5 min.

Đối với thiết bị lắp trên tường nếu nhà sản xuất ch ra rng thiết bị phải được đặt gần mặt sàn nhà và qui định khoảng cách này thì đặt một tấm gỗ cách khoảng cách đó bên dưới thiết bị. Kích thước tấm g lớn hơn hình chiều bng của thiết bị 15 cm.

Thiết bị với nối dây kiểu X, trừ loại có dây chế tạo đặc biệt, được lắp với loại dây mm nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong bảng 11.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.2. Thiết bị trong sử dụng bình thường có th b chất lỏng tràn lên trên thì phải có kết cấu sao cho chất lng tràn không ảnh hưởng đến cách điện của thiết b.

Kiểm tra sự phù hợp bng thử nghiệm sau.

Thiết bị với nối dây kiểu X, trừ loại có dây chế tạo đặc biệt, được lắp với loại y mềm nh nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất quy định trong bảng 11.

Thiết bị có cắm điện đu vào trên thiết b thì được thử nghiệm có hoặc không có bộ nối phù hợp cắm vào đó, chọn trường hợp bất lợi nhất.

Các bộ phận có th tháo rời được thì phải tháo ra.

Bình, ni chứa chất lỏng của thiết bị được đổ đầy nước chứa khoảng 1% NaCI và sau đó đổ thêm một lượng bằng 15% thể tích bình, nối chứa hoặc 0,25 I, lấy giá trị lớn hơn, đều đều trong thời gian 1 min.

Ngay sau bước xử lý này, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bn điện ở 16.3 và quan sát phải cho thấy không có du vết nước nào trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiu dài đường rò và khe h xuống thp hơn giá trị qui định trong 29.1.

15.3. Thiết bị phải chịu được điu kiện m có th xuất hiện trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách x lý độ m sau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lối cáp vào, nếu có, thì để hở, nếu có vách đột thì đột thủng một trong các vách đột đó.

Các bộ phận có thể tháo rời được thì phải tháo ra và nếu cn thiết thì phi xử lý độ ẩm cùng với phần chính.

Xử lý độ ẩm được thc hiện trong 48 h trong tủ m, không khí bên trong có độ ẩm tương đối (93 ± 2)%, nhiệt độ không khí được duy trì trong phạm vi 1°C xung quanh giá trị thích hợp bất kỳ giữa 20°C và 30°C. Trước khi đặt vào trong t m, mẫu thử được đưa v nhiệt độ °C.

Ngay sau xử lý này, thiết bị phải chịu được thử nghiệm của điều 16 trong t m hoặc trong phòng ở đó mẫu thử đã được đưa v nhiệt độ qui định ở trên sau khi lắp lại các bộ phận mà có th đã tháo ra.

Chú thích

1) Trong đại đa s các trường hợp, mu thử có thể được đưa v nhiệt độ quy định bằng cách giữ nó ở nhiệt độ này ít nhất là 4 h trước khi xử lý độ ẩm.

2) Độ m tương đối (93 ± 2)% có thể đạt được bng cách đt trong t ẩm dung dch bão hòa Na2SO4 hoặc KNO3 trong nuớc, bình chứa cần có b mt tiếp xúc đủ rộng với không khí.

3) Điều kiện qui định có thể đạt được bng cách đảm bảo sự tuần hoàn liên lục của không khí bên trong tủ cách nhiệt.

16. Dòng điện rò và độ bền điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 16.2 và 16.3.

Điện kháng bo vệ được tháo khỏi phn mang điện trước khi tiến hành thử nghiệm.

Thử nghiệm được thực hiện trên thiết bị ở nhiệt đ phòng và không được nối tới nguồn cung cấp.

16.2. Điện áp thử nghiệm xoay chiu được đặt vào các hạng mục 1 và 3 qui định trong bảng 5, lá kim loại có kích thước không vượt quá 20 cm x 10 cm và dịch chuyển, nếu cn thiết, sao cho tất cả các bộ phận của b mặt đu được thử nghiệm.

Điện áp thử bằng:

- 1,06 lần điện áp danh định đối với thiết bị một pha:

- 1,06 ln điện áp danh định chia cho √3 đối với thiết bị ba pha.

Đo dòng điện rò trong phạm vi 5 s kể từ khi đặt điện áp thử vào thiết bị.

Dòng điện rò không được vượt quá các giá trị sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với thiết bị di động cấp I                                                                            0,75 mA;

- đối với thiết bị truyền động bằng động cơ đặt tĩnh tại cấp I                               3,5 mA;

- đối với thiết bị đốt nóng, đặt tĩnh tại cấp I        0,75 mA hoặc 0,75 mA cho một kW công suất vào danh định của thiết bị, lấy giá trị lớn hơn, giá trị lớn nhất là 5 mA;

- đi với thiết bị cấp II                                                                                        0,25 mA.

Giá trị qui định trên được nhân đôi nếu tất cả các bộ khống chế đu có vị trí cắt ở tất cả các cực. Chúng cũng được nhân đôi nếu:

- thiết bị không có bộ khống chế nào ngoài thiết bị ct theo nguyên lý nhiệt, hoặc

- tất cả các bộ ổn nhiệt, bộ hạn chế nhiệt độ và các bộ điều chỉnh năng luợng đều không có vị trí cắt, hoặc

- thiết bị có bộ lọc nhiễu radio. Trong trường hợp này dòng điện rò với bộ          lọc được tháo rời không được vượt quá các giới hạn qui định.

Đối với thiết bị hn hợp, dòng điện rò tổng được phép nằm trong giới hạn qui định cho thiết bị đốt nóng hoặc cho thiết bị truyn động bằng động cơ điện, lấy giá trị lớn hơn mà không cộng hai giới hạn này với nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Những phần chạm tới được của vật liệu cách điện được bọc bằng lá kim loại.

Bảng 5 - Điện áp thử nghiệm

Các điểm đặt điện áp

Điện áp thử nghiệm

V

Thiết b cấp III và kết cấu cp III

Thiết b cấp II và kết cấu cấp II

Các thiết b khác

1) Giữa các phần mang điện và các phần chạm tới được được cách ly với phn mang điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

- ch bng cách điện chính

500

-

1 250

- bằng cách điện tăng cưng

-

3 750

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Đối với các phn có cách điện kép giữa các phn kim loại được cách ly với phần mang điện ch bằng cách điện chính và

 

 

 

- các phn mang điện

-

1 250

1250

- các phần chạm tới được

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 500

2 500

3) Giữa vỏ bọc hoặc np bng kim loại được lót bằng vật liệu cách điện và lá kim loại khi tiếp xúc với b mặt trong của lớp lót, nếu khoảng cách giữa các phn mang điện và vỏ bọc hoặc np bng kim loại được đo qua lớp lót nh hơn khe hở thích hợp như qui định trong 29.1

-

2 500

1 250

4) Giữa lá kim loại tiếp xúc với tay cm, núm, cán và các bộ phận tương tự và trục của chúng, nếu các trục này có thể mang điện, trong trưng hợp hng cách điện1)

-

2 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1 250)

5) Giữa các phn chạm tới được và dây nguồn được bọc lá kim loại, chỗ dây ngun được lắp vào ng lót đu dn diện vào bằng vt liệu cách điện, tấm chặn dây, kẹp dây và các phn tương tự 2),3)

-

2 500

1 250

6) Giữa điểm ni cuộn dây với tụ điện, nếu điện áp cộng huởng U xuất hiện giữa điểm này và đu nối bất kỳ cho ruột dẫn ngoài, và

- các phn chạm tới được

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- các phn kim loại được cách ly với phn mang điện chỉ bằng cách điện chính 4)

 

2 U + 1 000

 

1) Giá trị trong ngoc áp dụng cho thiết bị cấp 0.

2) Mặt ngoài của tấm chn dây không được ph lá kim loại.

3) Mômen xon đặt vào vít kẹp của miếng kẹp dây bng 2/3 của mômen được qui định trong 28.1

4) Thử nghiệm giữa điểm nối cuộn dây với tụ điện và các phn chạm tới được hoặc các phn kim loại chỉ được thc hiện khi mà cách điện phi chịu điện áp cộng hưởng khi vn hành bình thường. Ngắn mạch các phn khác và ngn mạch tụ điện.

Giá trị 1 250 V được giảm xung còn 1 000 V đối với thiết bị có điện áp danh định không vượt quá 130 V.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích – Tăng nhanh" được coi là với tc độ xấp x 1 000 v/s.

Không được xuất hiện hng hóc trong quá trình thử nghiệm.

Chú thích

1) Phải chú ý cẩn thận để lá kim loại được đặt sao cho không xảy ra phòng điện b mặt tại các g của cách điện.

2) Ngun điện cao áp dùng đ thử nghiệm được mô tả trong chú thích 2 của 13.3.

3) Đối với kết cấu cấp II kết hợp với cả hai cách điện tăng cường và cách điện kép, phải chú ý cẩn thận để điện áp đặt lên cách điện tăng cường không gây ứng suất điện quá lớn lên cách điện chính hoặc cách đin phụ.

4) Kết cấu mà ở đó cách điện chính và cách điện phụ không thể thử nghim biệt lập, cách điện này phải chịu điện áp thử nghiệm qui định cho cách điện tăng cường.

5) Khi thử nghiệm lớp ph cách điện, lá kim loại có th được ép vào cách điện bằng túi ct sao cho lực ép xấp x bng 5 kPa. Thử nghiệm này có th được giới hạn ở nhng chỗ mà ở đó cách điện có nhiều khả năng bị yếu, ví dụ chỗ có gờ kim loại sc bên dưới cách điện.

6) Nếu thực hiện được thì các lớp lót cách điện được thử nghiệm riêng biệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

Thiết bị có mạch điện được cấp nguồn từ máy biến áp phải có kết cấu sao cho trong trường hợp ngắn mạch có thể xảy ra khi sử dụng bình thường, máy biến áp hoặc mạch liên quan với máy biến áp không bị nóng quá mức.

Kiếm tra sự phù hợp bằng cách gây ngắn mạch hoặc quá tải bất lợi nhất có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường, thiết bị được cung cấp điện áp bng 1,06 lần hoặc 0,94 ln điện áp danh định, lấy giá trị bất lợi nhất.

Độ tăng nhiệt của cách điện dây dẫn của mạch điện áp cực thấp an toàn không được vượt quá 15°C so với giá trị tương ứng qui định trong bảng 3.

Nhiệt độ của cuộn dây không được vượt quá giá trị được qui định trong bảng 6. Máy biến áp phù hợp với IEC 742 thì không phải thử nghim.

Chú thích

1) Các ví dụ ngn mạch có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường là ngn mạch của dây dẫn trn hoặc cách điện không thích hợp trong mạch điện áp cực thấp an toàn có thể chạm tới được.

2) Hỏng cách điện chính khó có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.

3) Bo vệ cuộn dây máy biến áp có thể đạt được nhờ điện kháng của chính cuộn dây hoặc bằng cu chì, b khống chế tự động, thiết bị ct theo nguyên lý nhiệt hoặc các thiết bị tuơng tự được kết hp trong máy biến áp hoặc được đt bên trong thiết bị, với điu kiện là các thiết bị này ch tiếp cn được khi có dụng cụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các yêu cu và thử nghim được qui định trong phần 2 khi cần thiết.

19. Thao tác không bình thường

19.1. Thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn ngừa trong phạm vi có thể những rủi ro v la cháy, hư hại cơ khí phương hại đến an toàn hoặc bảo vệ chống điện git do kết quả của thao tác không bình thường hoặc không chú ý.

Mạch điện tử phải được thiết kế và đặt sao cho điu kiện hỏng hóc sẽ không làm cho thiết bị mất an toàn liên quan tới điện giật, nguy cơ hỏa hoạn, nguy hiểm v cơ hc hoặc trc trặc nguy hiểm.

Thiết bị có bộ phận đốt nóng phi chịu các thử nghim 19.2 và 19.3. Ngoài ra, những thiết bị có b khống chế hạn chế nhiệt độ trong điều 11, còn phải chu thử nghiệm của 19.4 và có trường hợp phải chịu cả th nghiệm của 19.5. Thiết bị có bộ phận đốt nóng PTC còn phi chịu thử nghiệm 19.6.

Thiết bị có mô tơ phải chịu các thử nghiệm từ 19.7 đến 19.10 khi thuộc đối tượng áp dụng.

Thiết bị có mạch điện tử cũng phải chịu các thử nghiệm 19.11 và 19.12 khi thuc đối tương áp dụng.

Nếu không có qui định nào khác, thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi bộ phận ct không tự đóng lặp lại tác động hoặc đến khi điều kiện ổn định được xác lập. Nếu mt b phận đốt nóng hoặc bộ phận yếu định trước bị đứt mạch thì lặp lại thử nghiệm tương ứng trên mẫu thứ hai. Thử nghiệm thứ hai phải được thực hiện đến cùng theo phương thức như trên, trừ khi thử nghiệm này được thực hiện thỏa mãn theo cách khác.

Mi ln ch mô phỏng một điều kiện không bình thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích

1) Bộ phận yếu định trước là bộ phận được thiết kế đ đt ở điều kiện thao tác không bình thường nhm ngăn ngừa xảy ra điều kiện không an toàn theo ý nghĩa của tiêu chuẩn này. Bộ phận này có thể là một linh kiện có th thay thế được như là điện trở hoặc tụ điện hoặc một phn của linh kiện cn thay thế như cu nhiệt không chạm tới được bố trí bên trong động cơ điện.

2) Có thể sử dụng cầu chảy, thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt, thiết bị bảo vệ quá dòng hoặc thiết bị tương tự, được kết hợp trong thiết bị để tạo ra sự bảo v cn thiết. Thiết bị bảo vệ đặt ở dây c định không tạo ra được sự bảo vệ cn thiết.

3) Nếu nhiu hơn một thử nghiệm được áp dụng cho cùng thiết bị, các thử nghiệm này được thc hiện lần lượt sau khi thiết bị có nhiệt độ nguội đến nhiệt độ trong phòng.

4) Đối với thiết bị hn hợp, thử nghiệm được thc hiện với các động cơ điện và bộ phận đốt nóng hoạt động đng thời trong điều kiện làm vic bình thường, thử nghiệm thích hợp được áp dụng mỗi ln cho một động cơ điện hoặc một bộ phn đốt nóng.

19.2. Thiết bị với bộ phận đốt nóng được thử nghiệm điu kiện qui định trong điu 11 nhưng với sự tn nhiệt hạn chế. Điện áp nguồn được xác định trước khi thử nghiệm là điện áp cn thiết để tạo ra một công suất vào bằng 0,85 ln công suất vào danh định khi vận hành bình thường và công suất vào đã ổn định. Điện áp này được duy trì trong suốt thời gian thử nghiệm.

19.3. Thử nghiệm 19.2 được lặp lại nhưng với điện áp nguồn được xác định trước khi thử nghiệm bằng điện áp cần thiết đ tạo ra một công suất đu vào bằng 1,24 ln công suất vào danh định trong điều kiện vận hành bình thường khi công suất vào đã ổn định. Điện áp này được duy trì trong suốt thời gian thử nghiệm.

19.4. Thiết bị được thử nghiệm ở điều kiện qui định trong điều 11, công suất vào bằng 1,15 ln công suất vào danh định. Các bộ khống chế bất kỳ để giới hạn nhiệt độ trong quá trình thử nghiệm của điều 11 đu được ngắn mạch.

Chú thích - Nếu thiết bị có nhiu bộ khống chế thì nhng b khống chế đó được ngn mạch lần lượt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm này được lặp lại với cực của ngun cung cấp thiết bị được đảo ngược và với đu kia của phần tử được nối tới vỏ.

Thử nghiệm không thực hiện trên thiết bị dùng để nối cố định với dây cố định và trên thiết bị mà trong quá trình thử nghim của 19.4 xảy ra cắt mạch tất cả các cc.

Chú thích

1) Các thiết bị có trung tính được thử nghiệm với trung tính ni với vỏ.

2) Đối với bộ phận đốt nóng chèn chìm, vỏ bao che kim loại được coi như là vỏ bọc.

19.6. Thiết bị với bộ phận đốt nóng PTC thì được cung cấp điện áp danh định đến khi đạt  trạng thái ổn định vcông suất vào và v nhiệt độ.

Sau đó tăng điện áp lên 5% và vận hành thiết bị cho đến khi điều kiện ổn định được thiết            lập trlại. Thnghiệm này được lặp lại đến khi đạt được 1,5 lần điện áp danh định hoặc đến khi bộ phận đốt nóng đứt, tùy theo hiện tượng nào xuất hiện trước.

19.7. Thiết bị được vận hành trong điều kiện ổn định như;

- hãm rôto nếu mômen khởi động nhỏ hơn mômen tải toàn phần;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích

1) Nếu thiết bị có nhiu động cơ đin thì thử nghiệm được tiến hành riêng bit cho tng động cơ điện.

2) Thử nghiệm thay thế đối với bộ động cơ điện có bảo vệ được cho trong phụ lc D.

Thiết bị có động cơ điện và có tụ trong mạch của cuộn dây phụ thì được cho vận hành với rôto bị hãm, các tụ được cho hở mạch mỗi ln một chiếc, trừ khi chúng phù hợp với IEC 252.

Chú thích 3 - Thử nghiệm này được thực hiện với rôto bị hãm bởi vì một s động cơ điện có tụ có thể hoặc không thể khởi động do vậy có thể dẫn đến nhng kết quả khác nhau.

Đối với mỗi thử nghiệm, nhng thiết bị có bộ hẹn giờ hoặc bộ điu khiển theo chương trình thì được cấp điện điện áp danh định trong thời gian bằng thời gian lớn nhất đạt được của b hẹn giờ hoặc bộ điều khiển chương trình.

Các thiết bị khác được cung cấp điện áp danh định trong thời gian là:

- 30 s đối với:

· thiết bị cm tay;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

· thiết bị được cấp ti liên tục bằng tay;

- 5 min đối với nhng thiết bị khác khi hoạt đng phải có người trông nom:

- cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập, đi với thiết bị khác.

Chú thích 4 - Thiết bị được thử nghiệm trong 5 min được ch ra trong phn 2 có liên quan.

Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của cuộn dây không được vưt quá giá trị cho trong bảng 6.

Bảng 6 - Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dày

Loại thiết b

Nhiệt độ

°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp E

Cấp B

Cấp F

Cp H

Cấp 200

Cấp 220

Cấp 250

Thiết bị không thuộc loại được vận hành cho đến khi điu kiện ổn định được xác lập

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

225

240

260

280

300

330

Thiết bị hoạt động cho đến khi điu kiện n định được xác lập

- nếu được bo vệ bng điện kháng

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

175

190

210

230

250

280

- nếu được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ

giá trị lớn nhất trong suốt giờ đu tiên

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

225

240

260

280

300

330

• giá trị lớn nht sau giờ đu tiên

175

190

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

215

235

255

275

305

• giá trị trung bình số học sau giờ đu tiên

150

165

175

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

210

230

250

280

19.8. Ngắt mạch một pha của thiết bị có lắp động cơ điện ba pha. Sau đó cho thiết bị làm việc trong chế độ hoạt động bình thường và cấp nguồn điện áp danh đnh trong thời gian được qui định 19.7.

19.9. Tiến hành thử nghiệm quá tải liên tục đối với thiết b có động cơ điện được thiết kế đ điều khiển từ xa hay là điều khiển tự động hoặc có thể sẽ phải vận hành liên tục.

Thiết bị được vận hành trong chế độ làm vic bình thường điện áp ngun danh định cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập. Sau đó tăng tải lên sao cho dòng điện qua cuộn dây của động cơ tăng 10% và cho thiết bị vận hành tr lại cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập, điện áp ngun cung cấp vẫn duy trì ở giá trị ban đu. Li tăng tải lên và lặp lại th nghim cho đến khi thiết bị bảo vệ tác động hoặc động cơ điện không chạy được.

Trong quá trình thử nghiệm nhiệt đ cuộn dây phải không được vượt quá:

- 140°C đi với cấp A;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 165°C đối với cấp B;

- 180°C đối với cấp F;

- 200°C đối với cấp H;

- 220°C đối với cấp 200;

- 240°C đối với cấp 220;

- 270°C đối với cấp 250.

Chú thích

1) Nếu không thể tăng tải từng nấc thích hợp thì tháo động cơ điện ra khỏi thiết bị và th riêng biệt.

2) Thử nghiệm thay thế đối với các bộ động cơ điện có bảo vệ được cho trong phụ lục D.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau thử nghiệm này, an toàn của thiết bị không bị phương hại, đặc biệt là các cuộn dây và mối nối không được lỏng ra.

19.11. Đối với mạch điện tử kiểm tra sự phù hợp bằng cách đánh giá những điu kiện hỏng hóc được qui định trong 19.11.2 cho tất cả các mạch điện hoặc các phần của mạch điện, trừ khi chúng phù hợp với các điều kiện qui định trong 19.11.1.

Nếu sự an toàn của thiết bị trong bất kỳ điều kiện hỏng hóc nào phụ thuộc vào tác động của cu chy loại nhỏ phù hợp với IEC 127 thì tiến hành thử nghiệm 19.12.

Trong quá trình và sau mỗi thử nghiệm, nhiệt độ của các cuộn dây không được vượt quá những giá trị qui định trong bảng 6 và thiết bị phải phù hợp với những điu kiện qui định 19.13. Đặc biệt, không th dùng que thử hình 1 hoặc que thử hình 2 chạm tới được các phần mang điện như qui định trong điều 8. Dòng điện bất kỳ nào chạy qua điện kháng bảo vệ phải không được vượt quá các giới hạn qui định trong 8.1.4.

Nếu một mạch dẫn của tấm mạch in bị đứt thì thiết bị được coi như đã chịu được thử nghiệm cụ thể này, với điều kiện là phải thỏa mãn cả ba điều kiện sau:

- vật liệu của tấm mạch in phải chịu được thử nghiệm đốt cháy của 20.1 theo IEC 65;

- bất kỳ dây dẫn nào bị lỏng ra đu không được làm giảm chiu dài đường rò và khe hở giữa các phần mang điện và phần kim loại chạm tới được, thấp hơn những giá trị qui định trong điều 29;

- thiết bị phải chịu được các thử nghiệm 19.11.2 với mạch dẫn đứt được chập lại.

Chú thích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Nói chung, chỉ cn xem xét thiết bị và sơ đ mạch là có thể phát hiện nhng điu kiện hỏng hóc cn phải mô phỏng, do vậy thử nghiệm này có thể chỉ giới hạn ở nhng trường hợp dự kiến có thể dẫn tới nhng hậu quả bất lợi nhất.

3) Nói chung, các thử nghiệm cứ tính đến mọi hỏng hóc có thể nảy sinh do nhiu ở ngun cung cấp. Tuy nhiên, khi có nhiu linh kiện có thể b ảnh hưởng đng thời, có thể phải tiến hành nhng thử nghiệm bổ sung hiện đang được xem xét.

19.11.1. Nhng điều kiện hỏng hóc từ a) đến f) qui định trong 19.11.2 không được áp dụng cho nhng mạch hoặc phần của mạch khi cả hai điều kiện sau đểu thỏa mãn:

- mạch điện tử là mạch công suất nhỏ như mô tả dưới đây;

- bảo vệ chống điện giật; nguy cơ hỏa hoạn, nguy hiểm v cơ học hoặc trục trặc nguy hiểm các phần khác của thiết bị không dựa vào sự hoạt động đúng đắn của mạch điện tử.

Mạch công suất thấp được xác định như sau; một ví dụ được cho ở hình 9.

Thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định và một điện trở biến thiên được điều chỉnh đến giá trị điện trở lớn nhất được nối giữa điểm cn khảo sát và cục đối diện của ngun cung cấp.

Sau đó giảm điện trở cho đến khi công suất tiêu thụ trên điện trở đạt đến cc đại. Những điểm gn nguồn nhất mà ở điểm đó công suất lớn nhất truyền đến điện trở này không vượt quá 15 W sau 5 s thì được gọi là nhng điểm công suất nhỏ. Phần của mạch cách nguồn cung cấp xa hơn những điểm công suất thấp được coi là mạch công suất thấp.

Chú thích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Khi xác định các điểm công suất nhỏ, nên bt đu từ các điểm gn nguồn cung cấp.

3) Công suất tiêu thụ trên điện trở biến thiên được đo bng oát mét.

19.11.2. Các điều kiện sự cố sau được xem xét và, nếu cần, mỗi            ln áp dụng một điều kiện. Các sự cố hậu quả cn được xét đến.

a) Ngắn mạch chiều dài đường rò và khe h giữa các phần mang điện có điện thế khác nhau, nếu các khoảng cách này nhỏ hơn các giá trị qui định 29.1, trừ khi phn liên quan được bọc kín.

b) H mạch tại đu nối của bất kỳ linh kiện nào.

c) Ngắn mạch các tụ điện, trừ khi chúng phù hợp với IEC 384-14 hoặc 14.2 của IEC 65.

d) Ngắn mạch bất kỳ hai đầu nối nào của một linh kiện điện tử, không kể vi mạch. Điều kiện sự cnày không áp dụng giữa hai mạch của bộ cặp quang điện tử.

e) Hng hóc triac ở chế độ đi ốt.

f) Hỏng hóc của vi mạch. Trong trường hợp này, cần đánh giá tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra đối với thiết bị đ đảm bảo rằng sự an toàn không phụ thuộc vào tình trạng của linh kiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích

1) Các linh kin như thyristo và triac được xem xét ở các điều kiện sự cố b) và d).

2) Các bộ vi xử lý được thử nghiệm như đối với các vi mạch.

Thêm vào đó, mỗi một mạch công suất nhỏ đều được ngắn mạch bằng cách nối điểm công suất thấp tới cực của ngun cung cấp mà từ đó đã thực hiện phép đo.

Đ mô phng các điều kiện sự cố, thiết bị được vận hành ở điều kiện qui định trong điều 11, nhưng được cấp nguồn điện áp danh định.

Khi mô phng bất kỳ điều kiện sự cố nào, thời gian thử nghiệm là:

- như qui định trong 11.7, nhưng chỉ trong một chu kỳ hoạt động và chỉ khi người sử dụng không thể nhận ra được là có sự cố, ví dụ, sự thay đổi nhiệt độ;

- như qui định trong 19.7, nếu người Sử dụng có thể nhận ra được là có sự cố, ví dụ, khi động cơ điện của thiết bị nhà bếp ngừng hoạt động;

- cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập, đối với mạch được nối liên tục với lưới điện, ví dụ, mạch chờ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu thiết bị có mạch điện tử hoạt động để đảm bảo phù hợp với điều 19, thử nghiệm liên quan được lập lại với một sự c duy nhất được mô phỏng, như ch ra trong a) đến f) ở trên.

Điều kiện sự cố f) được áp dụng với các linh kiện được bọc kín và các linh kiện tương tự nếu không thể đánh giá mạch bằng phương pháp khác.

Các điện tr có hệ số nhiệt dương (PTC), điện tr có hệ số nhiệt âm (NTC) và điện tr phụ thuộc vào điện áp (VDR) không được ngắn mạch nếu chúng được sử dụng trong phạm vi tính năng mà nhà chế tạo đưa ra.

19.12. Đối với bất kỳ điều kiện sự cố nào được qui định trong 19.11.2, nếu sự an toàn của thiết bị phụ thuộc vào tác động của ống dây chảy cỡ nhỏ phù hợp với IEC 127 thì thử nghiệm được lặp lại, nhưng dây chy cỡ nh được thay bằng một ampemét.

Nếu dòng điện đo được không vượt quá 2,1 lần dòng điện danh định của ống dây chy thì mạch không được coi là được bo vệ đ và thử nghiệm được thực hiện với dây chy được ngắn mạch.

Nếu dòng điện đo đưc ít nhất 2,75 ln dòng điện danh định của ng dây chy, mạch được coi là được bảo vệ đủ.

Nếu dòng điện đo được vượt quá 2,1 lần dòng điện danh định của ống dây chy nhưng không vượt quá 2,75 ln dòng điện danh định thì ống dây chy được ngắn mạch và thử nghiệm được tiến hành:

- đối với ống dây chy tác động nhanh, với khoảng thời gian thích hợp hoặc 30 min, lấy giá trị nhỏ hơn;

- đối với ng dây chy tác động chậm, với khoảng thời gian thích hợp hoặc 2 min, lấy giá trị nhỏ hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Trong trường hợp có nghi ngờ, điện tr lớn nhất của dây chy phải được tính đến khi xác định dòng điện.

2) Việc xác minh liệu ống dây chy có tác dụng như một thiết bị bảo v hay không dựa trên đặc tính dây chy được qui định trong IEC 127. Đặc tính này cũng cho nhng thông tin cn thiết để tính điện tr lớn nhất của ng dây chy.

3) Các cầu chảy khác được coi như bộ phận yếu phù hp với 19.1.

19.13. Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị không được phát ra ngọn la, kim loại nóng chy, các chất khí độc hoặc khí bắt la với lượng nguy hiểm và độ tăng nhiệt độ phải không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 7.

Sau thử nghiệm này và khi thiết bị nguội tới xấp x nhiệt độ trong phòng, vỏ bọc không được biến dạng đến mức phương hại đến yêu cu phù hợp với điều 8, và nếu thiết bị vẫn có thể hoạt động thì phải phù hợp với 20.2.

Bảng 7 - Độ tăng nhiệt cực đại ở chế độ không bình thường

Bộ phận

Độ tăng nhiệt độ

°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách điện của dây dẫn ngun 1)

Cách điện phụ và cách điện tăng cường không phải là vật liệu nhiệt dẻo 3)

150

150

1,5 ln giá trị liên quan được qui định trong bảng 32)

Chú thích bảng 7

1) Đối với thiết b truyn động bằng động cơ điện, không qui định các độ tăng nhiệt độ này.

2) Giá trị này đang được xem xét.

3) Không qui định giới hạn đặc trưng cho cách điện phụ và cách điện tăng cường bằng vật liệu nhiệt dẻo. Tuy nhiên, độ tăng nhiệt độ phải được xác định sao cho thử nghiệm 30.1 có thể thực hiện được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 1 000 V đối với cách điện chính;

- 2 750 V đối với cách điện phụ;

- 3 750 V đối với cách điện tăng cường.

Đi với thiết bị được ngâm trong hoặc đ đầy dung dịch dẫn điện trong sử dụng bình thường, thiết bị được ngâm trong hoặc đổ đy nước trong 24 h trước khi th độ bền điện.

Chú thích - xử lý độ ẩm của 15,3 không được áp dụng trước khi thử nghiệm độ bn điện này.

20. Sự ổn định và sự nguy hiểm cơ học

20.1. Thiết bị không phải là loại lắp cố định và cm tay, dự kiến dùng trên b mặt như là sàn nhà hoc mt bàn phải có đủ độ ổn định.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, thiết bị có ổ cắm điện đu vào trên thiết bị thì được lắp với bộ nối phù hợp và dây dẫn mm.

Thiết bị được đặt bất kỳ vị trí sử dụng bình thường nào trên một mặt nghiêng một góc 10° so với mặt phẳng nằm ngang, dây cấp ngun đặt lên trên mặt nghiêng đó vị trí bất lợi nhất. Tuy nhiên, đối với thiết bị khi đặt trên mt phẳng nằm ngang nếu bị nghiêng đi một góc 10° mà có một phần của nó bình thường không tiếp xúc với b mặt giá đỡ lại chạm vào mặt phẳng nằm ngang, thì thiết bị đó được đặt trên giá đỡ nằm ngang và nghiêng đi theo hướng bất lợi nhất một góc 10°.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Thiết bị không được nối với ngun cung cấp.

2) Thử nghiệm trên mặt phẳng nằm ngang có thể cn thiết cho các thiết bị có bánh xe, con lăn hoặc chân.

Thiết bịcửa được thử nghiệm với cửa m hoặc đóng, lấy theo trường hợp bất lợi nhất.

Thiết bị được thiết kế để người sử dụng đổ đy chất lng trong sử dụng bình thường, thì được thử nghiệm khi không có nước hoặc đổ lượng nước bất lợi nhất trong phạm vi dung tích mà nhà sản xuất đã ch ra.

Thiết bị phải không bị lật.

Thử nghiệm được lặp lại trên thiết bị có bộ phận đốt nóng với góc nghiêng tăng đến 15°. Nếu thiết bị bị lật trong một hoặc nhiu vị trí thì nó phải chịu thử nghiệm điều 11 mỗi vị trí bị lật đó.

Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt độ phải không được vượt quá giá trị chỉ ra trong bng 7.

Chú thích 3 - Các con lăn hoặc bánh xe được chèn hãm đ thiết bị khỏi lăn.

20.2. Nhng bộ phận dịch chuyển của thiết bị trong phạm vi thích hợp với việc sử dụng và làm việc của thiết bị, phải được bố trí hoặc che chắn để đủ bảo vệ không gây thương tích cho con người trong sử dụng bình thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc đóng trở lại bất ngờ của thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự thiết lp lại và thiết bị bảo vệ quá dòng phải không được gây ra nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng các thử nghiệm ở điều 21 và bng cách đặt một lực không vưt quá 5 N bằng que thử tương tự như ch ra trong hình 1 nhưng có tấm chn hình tròn đường kính 50 mm thay vì tấm không tròn.

Đối với thiết bị có các bộ phận di động như là bộ phận dùng để thay đổi độ căng của dây đai, thử nghiệm với que thử trên hình 1 được thc hiện với các bộ phận này được điều chỉnh tới vị tr bất lợi nhất trong phạm vi điều chỉnh của chúng, nếu cần thiết, tháo dây đai ra.

Bằng que thử này không thể chm tới được nhng phần dịch chuyển nguy hiểm.

Chú thích

1) Đối với một s thiết bị, bảo vệ trọn bộ là không thể thực hiện được, ví dụ máy khâu, máy trộn thức ăn và dao điện.

2) Các ví dụ v thiết b trong đó có thiết bị cắt theo nguyên lý nhit tự thiết lp li và có bộ bảo v quá dòng điện có thể gây nguy hiểm là máy trộn thức ăn và máy ép vt qun áo.

21. Độ bền cơ học

Thiết bị phải có đ độ bn cơ học và phải được kết cấu để chịu được nhng thao tác nặng tay có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị được chèn đỡ chặt và tác động va đập ba ln vào tất cả những điểm có thể là yếu của v với năng lượng va đập là 0,5 J ± 0,04 J.

Nếu cn, cũng tác dụng những va đập vào tay cm, cn gạt, núm và nhng bộ phận tương tự và vào các đèn hiệu và nắp che của chúng nhưng chỉ khi đèn hoặc np che nhô ra khỏi vỏ quá 10 mm hoặc nếu b mặt của chúng rộng hơn 4 cm2. Các đèn bên trong thiết bị và các nắp che của chúng chỉ được thử nghiệm nếu chúng có khả năng bị hư hại trong điều kiện sử dụng bình thường.

Sau thử nghiệm này, thiết bị phải không bị hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này; đặc biệt không được ảnh hưng đến yêu cu phù hợp với 8.1; 15.1 và 19.1. Trong trường hợp có nghi ngờ, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường phải chịu thử nghiệm độ bn điện của 16.3.

Nếu có nghi ngờ như không biết có khuyết tật xuất hiện trong thiết b do tác dụng của ln va đập trước không, khuyết tật này được b qua và nhóm ba ln va đập được cho tác dụng cùng một ch trên mẫu mới, khi đó mẫu mới phải chịu được thử nghiệm này.

Chú thích

1) Khi đặt đu côn nhả tới tấm chn của bộ phn đốt nóng đ nhìn thấy được, cn thn trọng để đu côn chọc qua tấm chn không được đâm vào bộ phận đốt nóng.

2) Những hư hỏng lớp sơn phủ, nhng vết lõm nhỏ không làm giảm chiu dài đường rò và khe hở xuống thấp hơn giá tr qui đnh trong 29.1 và nhng chỗ st nh không có ảnh hưng bất lợi đến bảo vệ chống điện giật hoặc đ ẩm thì được bỏ qua.

3) Những vết nt không nhìn thấy được bằng mt thường và vết nt b mặt nt b mặt trên vt đúc cốt si và nhng vật liu tương tự thì được b qua.

4) Nếu phía sau np trang trí còn có np đỡ bên trong, thì khe nt np trang trí được bỏ qua, nếu np bên trong chu được thử nghiệm sau khi tháo rời np trang trí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22. Kết cấu

22.1. Nếu thiết bị được ghi nhãn với số thứ nhất của hệ thống IP, các yêu cu tương ứng của IEC 529 phải được thỏa mãn.

Kim tra sự phù hợp bằng những th nghiệm tương ứng.

22.2. Đối với các thiết bị tĩnh tại phải có phương tiện đm bo ngt khỏi nguồn điện trên tất cả các cực. Phương tiện này phải thuộc những loi sau:

- dây ngun lắp với phích cắm;

- chuyển mạch phù hợp với 24.3;

- qui định trong tờ huớng dẫn là phải lắp thiết bị cắt điện phần dây cố định;

- bộ nối thiết bị.

Nếu thiết bị cấp I một pha với bộ phận đốt nóng dùng để nối lâu dài với dây cố định, có công tc một cực hoặc thiết bị bảo vệ một cc dùng để ngt bộ phận đốt nóng ra khỏi nguồn cung cấp, thì công tắc và thiết bị bảo vệ này phải được lắp trên dây pha.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.3. Thiết bị có phích cm để cắm vào ổ cắm phải không được tác động quá mc lên các ổ cắm này.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cắm phích cắm của thiết bị vào trong ổ cm không có tiếp điểm nối đất như sử dụng bình thường, ổ cắm có trục quay nằm ngang ở cách 8 mm sau mặt tiếp giáp của ổ cắm và nằm trong mặt phẳng chứa ống tiếp điểm.

Mômen xon cn đặt để gi mặt tiếp giáp của ổ cắm trong mặt thẳng đứng phải không được vượt quá 0,25 Nm.

Chú thích - Mômen xon cn đặt vào ổ cm khi không có thiết bị không bao gm trong giá trị này.

22.4. Thiết bị dùng để đốt nóng chất lỏng và thiết b gây sự rung lc quá mức không được có các chân cắm để cm vào cm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.5. Thiết bị được thiết kế để nối tới nguồn cung cấp bằng phích cm phải có kết cấu sao cho trong sử dụng bình thường không có rủi ro điện giật do các tụ điện nạp điện khi chạm vào các chân cm của phích cắm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, thử nghiệm được thc hiện 10 ln.

Thiết b được cấp điện áp danh định, sau đó chuyển tất cả các công tắc sang vị trí cắt và ngt thiết bị khỏi nguồn cung cấp. Sau khi ngắt một giây, điện áp gia các chân cắm của phích cắm được đo bằng dụng cụ không gây ảnh hưởng đáng kể đến giá trị được đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích - Tụ điện có điện dung danh định nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 mF không được coicó thể gây rủi ro điện giật.

22.6. Thiết bị phải có kết cấu sao cho cách điện của chúng không bị ảnh hưởng do nước có thể ngưng tụ trên b mặt lạnh hoặc do chất lỏng có thể rò r từ bình, nồi, ống, chỗ nối và các bộ phận tuơng tự của thiết bị. Ngoài ra, cách điện của thiết bị cấp II và kết cấu cấp II phải không bị ảnh hưởng nếu có ống bị vỡ hoặc gioăng bị rò.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong trường hợp có nghi ngờ kiểm tra bằng thử nghiệm sau:

Dùng bơm tiêm r dung dịch nước màu vào những bộ phận bên trong thiết bị nơi rò rỉ chất lỏng có thể xảy ra và ảnh hưởng đến cách điện. Thiết bị đang hoạt động hoặc ngng hoạt động, chọn điều kiện bất lợi nhất.

Sau thử nghiệm này, xem xét phải thấy rng không có dấu vết của chất lỏng trên cuộn dây hoặc cách điện có thể dẫn tới giảm bớt chiu dài đường rò xuống thấp hơn giá trị qui định trong 29.1.

22.7. Thiết bị chứa chất lỏng hoặc khí trong sử dụng bình thường hoặc có dụng cụ sinh ra hơi nước phải đủ an toàn để chống lại ri ro áp suất quá mức.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu cn thiết, kiểm tra bằng thử nghiệm thích hợp.

22.8. Đối với thiết bị có ngăn có thể tiếp cận mà không cn sự giúp đỡ của dụng cụ và có thể cn làm sạch trong sử dụng bình thường, đường nối điện phải được bố trí sao cho không bị kéo giật trong quá trình lau sạch.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuy nhiên, nếu như kết cấu khiến cách điện bị dính các chất như dầu hoặc m thì các chất đó phải có     đ đặc tính cách điện để không ảnh hưởng đến yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn này.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm của tiêu chuẩn này.

22.10. Các núm phục hi của bộ khng chế không tự phục hi phải được b trí hoặc bảo vệ sao cho không xảy ra việc khôi phục chúng một cách ngẫu nhiên nếu điều này có th gây ra nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích - Ví dụ. yêu cu này không cho phép b trí núm phục hi phía sau của thiết bị khiến cho chúng có thể phục hi do đẩy thiết bị áp vào tường.

22.11. Các bộ phận không tháo rời, có mục đích tạo ra mc độ bảo vệ cần thiết chống điện giật, độ m hoặc tiếp xúc với nhng phần chuyển động, thì phải được cố định chắc chn và phải chịu được ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng bình thường.

Chốt khóa sập dùng để cố định các bộ phận nói trên phải có vị trí khóa rõ ràng. Đặc tính cố định của chốt khóa sập dùng trong các bộ phận có th sẽ phải tháo ra khi lắp đặt hoặc bảo dưỡng phải bn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.

Các bộ phận sẽ phải tháo ra khi lắp đặt hoặc bảo dưỡng được tháo ra và lắp vào 10 lần trước khi tiến hành thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị ở nhiệt độ trong phòng. Tuy nhiên, trong trường hợp yêu cầu phù hợp có th bị ảnh hưng bi nhiệt độ thì thử nghiệm cũng được thc hiện ngay sau khi thiết bị được vận hành trong điều kiện qui định điều 11.

Thử nghiệm áp dụng cho tất cả các bộ phận tháo rời cho dù chúng có được cố định hay không bằng vít, đinh tán hay các chi tiết tương tự.

Lực được đặt không đột ngt trong 10 s theo phương bất lợi nhất vào những vùng của nắp hoặc bộ phận yếu. Các lc như sau:

- Lực đẩy          50 N

- Lực kéo:

a) nếu hình dạng của các bộ phận này khiến cho đu que thử không dễ dàng trượt khỏi  50N

b) nếu phần nhô ra của bộ phận được bám vào nhỏ hơn 10 mm theo hướng tháo ra 30N

Lc đẩy được đặt qua que thử cứng có kích thước tương tự với que thử chỉ ra trong hình 1.

Lực kéo được đặt bằng phương tiện phù hợp như đu mút sao cho kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu hình dạng của các bộ phận này khiến cho ít có khả năng đặt lực kéo theo hướng trc thì không đặt lực kéo nhưng đầu que th ch ra ở hình 10 được ấn vào lỗ hoặc chỗ ghép bất kỳ nào với lực 10 N và sau đó dùng vòng kéo với lc 30 N trong 10 s theo hướng tháo ra.

- Nếu nắp hoặc bộ phận có thể phải chịu lc xon thì đng thời với lc kéo hoặc lc đẩy tác dụng mômen như sau:

- đối với kích thước nhỏ hơn và bằng 50 mm     2 Nm;

- đối với kích thước lớn lớn hơn 50 mm             4 Nm.

Mômen này cũng được đặt khi đu que thử được kéo bằng cái vòng.

Nếu chỗ nhô ra của bộ phận được nắm nh hơn 10 mm thì mômen trên được giảm đến 50% giá trị.

Các bộ phận không được rời ra và vn phải trong vị trí khóa.

22.12. Tay cm, núm, tay hãm, cn gạt và các bộ phận tương tự phải được cố định một cách tin cậy sao cho chúng không bị lỏng ra trong sử dụng bình thường nếu sự nới lỏng có thể gây ra nguy hiểm.

Nếu tay cm, núm và các bộ phận tương tự được dùng để ch v trí của chuyển mạch hoc thành phấn tương tự thì chúng phải không thể cố định ở vị trí sai, nếu điều này có thể gây ra nguy hiểm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- nếu hình dạng của các bộ phận này khiến cho ít có khả năng đặt lực kéo theo hướng trục trong sử dụng bình thường thì lực đặt là 15 N;

- nếu hình dạng khiến cho có thể đặt được lực kéo theo hướng trục thì lực đặt là 30 N.

Chú thích - Hợp chất chèn và các vật liu tương tự,  khác với nha tự cứng, không được coi là đủ để ngăn ngừa sự nới lỏng.

22.13. Tay cm phải có kết cấu sao cho khi nm vào như trong sử dụng bình thường, khó có thể có sự tiếp xúc giữa tay của người thao tác và những bộ phận có độ tăng nhiệt độ vượt quá giá trị qui định cho tay cm, những bộ phận này ch được giữ trong thời gian ngn trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu cn, bằng cách xác định độ tăng nhiệt độ.

22.14. Thiết bị phải không được có gờ cạnh sn sùi hoặc sc nhọn, tr khi cn thiết cho chức năng của thiết bị hoặc phụ tùng, có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng trong sử dụng bình thường hoặc trong quá trình người sử dụng tiến hành bảo dưỡng.

Vít tự cắt ren hoặc chi tiết kẹp cht khác phải không có đu nhọn nhô ra khiến người sử dụng trong sử dụng bình thường hoặc tiến hành bảo dưỡng có thể chạm tới.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.15. Móc quấn dây và nhng chi tiết tương tự đ quấn dây mm phải nhn và đủ lượn tròn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.16. Quấn dây tự động phải có kết cấu sao cho chúng không gây ra:

- xước mòn quá mức hoặc hỏng vỏ bọc dây dẫn mm:

- đt rut dẫn bện nhiu sợi;

- mòn quá mức các tiếp đim.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép th sau, phép thử được thc hiện không có dòng điện chạy qua dây dẫn mềm.

Kéo ra ngoài hai phần ba tng chiều dài dây dẫn. Sau đó kéo thêm 75 cm và và đ lô tự cuốn lại 6 000 lần với tốc độ khoảng băng 30 ln/min hoặc với tốc độ lớn nhất cho phép của kết cấu quấn dây nếu tốc độ này nhỏ hơn.

Dây dẫn được kéo theo hướng sao cho mài mòn v bọc là nhiu nhất, có chú ý tới vị trí bình thường khi sử dụng của thiết bị. Ở ch dây dẫn ra khỏi thiết bị, góc giữa trục của dây dẫn trong quá trình thử nghiệm và trục của dây dẫn khi nó được kéo ra mà không có cản trở đáng kể phải bằng khoảng 60°.

Chú thích

1) Nếu dây dẫn không tự cuốn li góc 60°, góc này được điều chnh đến góc lớn nhất cho phép dây tự cun lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu tổng chiều dài có th rút ra của dây dẫn nhỏ hơn 225 cm thì đoạn dây dẫn kéo ra ban đu phi sao cho còn lại 75 cm trong lô, sau đó thử nghiệm đoạn dây này như được qui định.

Sau thử nghiệm này, dây dẫn và cuộn dây dẫn được xem xét kỹ, trong trường hợp có nghi ngờ thì dây dẫn phải chịu thử nghiệm độ bn điện 16.3. Điện áp thử nghiệm 1 000 V được đặt giữa ruột dn nối với nhau lá kim loại bọc xung quanh dây dẫn.

22.17. Những miếng đệm dùng để ngăn không cho thiết bị làm nóng tường quá mức, phải được c định sao cho không thể tháo chúng ra từ phía bên ngoài thiết bị bng tay, bằng tuốc nơ vít hoặc chìa vn đai ốc.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay

22.18. Những bộ phận mang dòng và các bộ phận kim loại khác, mà nếu bị ăn mòn có thể gây ra nguy hiểm, phải chống chịu được sự ăn mòn trong điu kiện sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thẩm tra sau thử nghiệm 19. Các bộ phân liên quan không được có dấu hiệu bị ăn mòn.

Chú thích

1) Cn chú ý tới tính tương thích của các vật liệu của các đu nối và thiết bị đầu nối và ảnh hưng của nhiệt.

2) Thép không g và các hợp kim chng ăn mòn tương tự và mạ được coi là thỏa mãn yêu cầu này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu này không áp dụng nếu thiết bị có dây đai được thiết kế để không thể thay thế bằng loại không phù hợp. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.20. Sự tiếp xúc trc tiếp giữa các phần mang điện và chất cách nhiệt phải được ngăn ngừa một cách hiệu quả, trừ khi các vật liệu này không ăn mòn, không hút ẩm và không cháy.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét, bằng thử nghiệm điều 15 và 16 và nếu cn, bằng các thử nghiệm hóa học hoặc thử nghiệm khả năng cháy.

Chú thích

1) Bông thy tinh là một ví dụ v cách nhiệt thỏa mãn yêu cu này.

2) Bông xỉ không thấm nưc là ví dụ v cách nhit ăn mòn.

22.21. G, vải bông, lụa, giấy thông thường và vật liệu sợi hoặc vật liệu hút ẩm tương tự không được dùng làm cách điện, trừ khi đã ngâm tẩm.

Chú thích - Vật liệu cách điện được coi là được ngâm tẩm nếu như khoảng trng gia các sợi của vật liệu v căn bản được đin đy chất cách điện phù hp.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích - Mục đích của yêu cu này là tránh rủi ro hít phải sợi hoặc bụi amiăng.

22.23. Dầu chứa chất polyclorin biphenyl (PCB) không được sử dụng trong thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.24. Các phần tử đốt nóng đ hở phải được đỡ sao cho nếu bị đt thì dây điện tr khó có thể tiếp xúc với phn kim loại nối đất hoặc phần kim loại chạm tới được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, sau khi ct dây điện trở ở chbất lợi nhất.

Chú thích

1) Không đặt lc vào dây điện trở sau khi nó đã bị cắt.

2) Thử nghiệm này được thc hiện sau thử nghiệm của điều 29.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm Ira sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích - Yêu cầu này có thể được đáp ứng bằng cách bổ sung cách điện phụ hoặc khung đỡ nhằm ngăn ngừa dây điện trở khỏi bị võng xuống một cách hiệu quả.

22.26. Thiết bị cấp II có một số bộ phận kết cấu cấp III phải có kết cấu sao cho cách điện giữa các bộ phận làm việc điện áp cực thấp an toàn và nhng bộ phận mang điện khác đáp ứng các yêu cầu đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bng các th nghim qui định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

22.27. Các bộ phận được nối bằng điện kháng bo vệ phải được cách ly bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghim qui định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

22.28. Đối với thiết bị cấp II trong sử dụng bình thường được nối với đường ống dẫn khí hoặc đường ống dẫn nước thì những bộ phận kim loại được nối điện đến ống dẫn khí hoặc tiếp xúc với nước phải được cách ly với nhng phần mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.29. Thiết bị cấp II dùng để nối lâu dài với dây cố định phải có kết cấu sao cho mức độ yêu cầu về bảo vệ chống điện giật được duy trì sau khi lắp đặt thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích - Bảo vệ chống điện giặt có th bị ảnh hưởng. ví d, do lắp đt ống kim loại hoặc cáp có vỏ vọc kim loại.

22.30 Các bộ phận của kết cấu cấp II có tác dụng như cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường và có thể bỏ sót khi lắp tr lại sau khi bảo dưỡng phải:

- được cố định sao cho chúng không th tháo ra mà không bị hư hại nghiêm trọng, hoặc

- được kết cấu sao cho chúng không thể lắp lại vị trí không đúng và sao cho nếu bỏ sót chúng thì thiết bị không vận hành được hoặc hiển nhiên là chưa hoàn chỉnh.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

Chú thích - Việc bảo dưỡng bao gm cả vic thay thế một số thành phn như dây ngun và công tc.

22.31. Chiu dài đường rò và khe hở qua cách điện phụ và cách điện tăng cường phải không được gim xung nhỏ hơn giá trị qui định trong 29.1 do mòn gây ra. Nếu bất kỳ dây kim loại, vít bắt, đai ốc, vòng đệm, lò so hoặc bộ phận tương tự bị nới lng hoặc rơi ra khỏi vị trí thì chiều dài đường rò và khe h qua cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường không được giảm thấp hơn 50% giá trị qui định trong 29.1.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và thử nghiệm bằng tay.

Chú thích - Đối với yêu cầu này:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

không tính đến trường hợp hai mối lắp ghép đc lập bị nới lỏng cùng mt lúc;

- các bộ phận được cố định bằng vít hoặc đai ốc có vòng đệm hãm được coi như không có khả năng bị lỏng, với điều kiện các vít hoặc đai ốc này không yêu cầu phải tháo ra khi thay thế dây nguồn hoặc khi bo dưỡng và sửa chữa khác:

- dây dẫn được ni bằng cách hàn thiếc không được coi là đủ c định, tr khi chúng được giữ ở đúng vị trí, đặt chỗ gn đu nối, độc lập với mối hàn;

- dây dẫn nối với đu nối không được coi là đ chc chn, trừ khi được cố định bổ sung gn đầu nối sao cho trong trường hợp ruột dn mềm nhiu sợi cố định này được kẹp cả cách điện và ruột dẫn:

- dây dẫn cng ngn không bị coi là có khả năng tuột ra khỏi đầu nối nếu chúng vẫn vị trí khi vít bắt đầu nối bị nới lỏng.

22.32. Cách điện phụ và cách điện tăng cường phải được thiết kế hoặc bảo vệ sao cho sự bám bụi hoặc chất bẩn do bong, mòn các bộ phận bên trong thiết bị không làm giảm chiu dài đường rò và khe hở thấp hơn giá trị qui định trong 20.1.

Vật liệu gốm không được thiêu kết cht, các vật liệu tương tự hoặc hạt cườm không được sử dụng như cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.

Các bộ phận bằng cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp dùng làm cách điện phụ phải có khả năng chống lão hóa hoặc được bố trí và có kích thước sao cho chiu dài đường rò không được giảm xuống nhỏ hơn giá trị qui định trong 29.1, thậm chí nếu có vết nt xuất hiện.

Chú thích 1 - Vật liệu cách điện bọc dây điện trở được coi là cách điện chính, không phải là cách điện tăng cường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bộ phận bằng cao su được lão hóa trong khí ôxy dưới áp lc. Mu được treo tự do trong bình ôxy, dung lượng hu ích của bình ít nhất là bằng mười ln thể tích của mẫu th. Bính được nạp ôxy thương phẩm, không dưới 97% ôxy nguyên chất; với áp lc 2,1 MPa ± 0,07 MPa.

Mẫu thử được giữ trong bình ở nhiệt độ 70°C ± 1°C trong 96 h. Ngay sau đó chúng được tháo khỏi bình và để tại nhiệt độ trong phòng, tránh tia nắng mt trời trực tiếp trong ít nhất là 16 h.

Sau thử nghiệm này, mẫu được kiểm tra và phải không có vết nứt nhìn thấy được bằng mt thường.

Chú thích

2) Trong trường hợp có nghi ngờ đối với vật liệu không phải là cao su, có th phải thc hiện các thử nghiệm khác.

3) Sử dụng bình oxy có ít nhiu nguy him tr khi sử dụng cn thận. Cn đ phòng tránh rủi ro bị nổ do ôxy hóa đột ngột.

Chú thích - Trong trường hợp có nghi ngờ tiến hành thử nghiệm sau để xác định xem vật liu gm có được thiêu kết chặt không.

Miếng vt liệu gốm được đập ra thành nhiu mảnh nhỏ, sau đó ngâm trong dung dịch chứa 1 g fuchsin ứng với 100 g cn mêthyl hóa. Dung dịch được giữ ở áp suất không dưới 15 MPa (150 bar) trong thời gian sao cho tích của thời gian thử nghim tính bằng giờ với áp suất tính bằng MPa không nhỏ hơn 180.

Lấy các mảnh ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô và đập ra thành mảnh nhỏ hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.33. Chất lỏng dẫn điện chạm tới được hoặc có lúc có thể chạm tới được trong sử dụng bình thường phải không được tiếp xúc trc tiếp với phần mang điện.

Đi với kết cấu cấp II, chất lỏng dẫn điện chạm tới được hoặc có lúc có th chạm tới được phải không được tiếp xúc trực tiếp với cách điện chính hoặc cách điện tăng cường.

Đối với kết cấu cấp II, chất lng dẫn điện tiếp xúc với nhng phần có điện phải không được tiếp xúc trực tiếp với cách điện tăng cưng.

Chú thích - Chất lỏng tiếp xúc với những phn kim loại không được nối đất thì được coi là chạm tới được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.34. Trục của núm, tay cm, cn gạt dùng để thao tác và các b phận tương tự phải không được mang điện tr khi trục đó không có khả năng chạm tới được khi bộ phận đó được tháo ra.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách dùng que thử như qui định trong 8.1 sau khi tháo ri bộ phận đó, thậm chí khi phải cn đến dụng cụ.

22.35. Đối với các kết cấu khác với kết cấu cấp III, tay cầm, cn gạt và các núm được nắm giữ hoặc tác động trong sử dụng bình thường phải không được mang điện trong trường hợp hỏng cách điện. Nếu tay cầm, cn gạt hoặc núm là bằng kim loại, và nếu trục hoặc bộ phận c định chúng có khả năng mang điện trong trường hợp hỏng cách điện thì chúng phải được bọc thích hợp bằng vật liệu cách điện hoặc các bộ phận chạm tới được của chúng phải được cách ly với trục hoặc bộ phận cố định chúng bằng cách điện phụ.

Chú thích - Vật liệu cách điện được coi là thích hợp nếu nó phù hợp với thử nghiệm 6.3, bảng 5. điểm 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cn, bằng thử nghiệm thích hợp.

22.36. Đối với các thiết bị không phải là thiết bị cấp III, nhng tay cm được giữ liên tục trong tay khi sử dụng bình thường phải có kết cấu sao cho khi nm vào như trong sử dụng bình thưng, tay của người thao tác khó có thể chạm tới các bộ phận kim loại, trừ khi chúng được cách ly với các phần mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cờng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.37. Đối với thiết bị cp II, tụ điện phải không được nối tới những phn kim loại chạm tới được, và vỏ bọc của chúng, nếu bằng kim loại, thì phải được cách ly với phần kim loại chạm tới được bằng cách điện phụ.

Yêu cầu này không áp dụng đối với các tụ điện phù hợp với những yêu cầu đối với điện kháng bảo vệ được qui định trong 22.42.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm thích hợp.

22.38. Không được nối tụ điện gia các tiếp điểm của thiết bị ngắt theo nguyên lý nhiệt.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.39. Đui đèn chỉ được dùng cho việc nối điện bóng đèn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.40. Những thiết bị truyn động bằng động cơ điện và những thiết bị hỗn hợp được thiết kế để dịch chuyển trong khi vận hành phải có công tắc điéu khiển động cơ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.41. Công tc thủy ngân phải được lắp sao cho bu thủy ngân không được rơi ra khỏi vị trí hoặc bị phương tiện kẹp làm nứt vỡ và chúng phải được b trí sao cho nếu không may bầu thủy ngân bị vỡ, thủy ngân lỏng hoặc hơi thủy ngân không thể vương vãi hoặc bay ra làm ô nhiễm xung quanh.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

22.42. Điện kháng bảo vệ phải gm ít nhất hai thành phần riêng biệt có điện kháng ít có khả năng thay đổi đáng kể trong suốt tuổi thọ của thiết bị. Nếu bất kỳ một trong hai thành phần bị ngắn mạch hoặc hở mạch thì các giá trị được qui định trong 8.1.4 phải không được vượt quá.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.

Chú thích - Các điện trở phù hợp với 14.1 và t điện phù hợp với 14.2 của IEC 65 được coi là những linh kiện thích hợp.

22.43. Thiết bị có thể điu chnh được v những điện áp khác nhau phải có kết cấu sao cho việc thay đổi ngẫu nhiên vị trí đặt là không thể xảy ra được.

Kiểm tra sự phù hợp với thử nghiệm bằng tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23.1. Đường đi dây phải nhẵn và không có g sắc.

Dây dẫn phải được bảo vệ sao cho chúng không chạm tới gờ ráp cánh tn nhiệt và các gờ tương tự có thể gây hỏng cách điện của chúng.

Lỗ qua các phn bằng kim loại có dây cách điện đi qua phải nhẵn, đủ lượn tròn hoặc có đặt ống lót.

Dây phải được ngăn ngừa có hiệu quả, không tiếp xúc với các bộ phận chuyển động.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

23.2. Hạtm và nhng vật cách điện bng gốm tương tự trên dây dẫn mang điện phải được cố định hoc được đỡ sao cho chúng không th thay đổi vị trí; chúng không được tì vào g sắc hoặc góc sắc. Nếu các hạt cườm nằm bên trong ống mềm kim loại thì chúng phải được đặt bên trong ng cách điện, trừ khi ống kim loại không th xê dịch trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

23.3. Các bộ phận khác nhau của thiết bị có th xê dịch tương đối với nhau trong sử dụng bình thường hoặc trong quá trình bảo dưỡng của người sử dụng thì phải không gây ứng suất quá mức đến các mối nối điện và dây dẫn bên trong, kể cả nhng phần trong mạch nối đất liên tục. ng mềm kim loại phải không được gây hư hại phần cách điện của dây dẫn ở bên trong.

Không được sử dụng lò so xoắn hở để bo vệ ruột dẫn. Nếu lò so xoắn có các vòng quấn sát nhau được dùng cho mục đích bảo vệ thì phải có lớp lót cách điện thích hợp đ b sung cho cách điện của dây dẫn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu sự uốn cong xảy ra trong sử dụng bình thường thì thiết bị được đặt vị trí sử dụng bình thường và được cấp điện áp danh định khi hoạt động bình thường.

Bộ phận di chuyển được được đưa đi đưa v sao cho dây dẫn được uốn góc lớn nhất mà kết cấu cho phép. Số lần uốn của những dây dẫn được uốn trong sử dụng bình thường là 10 000 và tốc đ uốn là 30 lần/min. Đối với ruột dẫn được uốn trong quá trình người sử dụng bảo dưỡng thì số lần là 100 với cùng tốc độ uốn.

Sau thử nghim này, thiết bị phải không có sự hư hỏng nào theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hư hỏng ảnh hưng đến việc sử dụng sau này. Đặc biệt, dây dẫn và các mối nối của nó phải chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3, tuy nhiên, điện áp thử nghiệm được giảm xuống còn 1 000 V và ch được đặt giữa những phần mang điện và các phấn kim loại khác.

Chú thích

1) Uốn cong là một động tác hoặc đưa đi hoặc đưa v.

2) V bọc của dây dẫn mềm phù hợp với IEC 227 hoặc IEC 245 được coi là một lớp lót cách điện thích hợp.

23.4. Dây dẫn trần bên trong phải cứng vng và được cố định sao cho trong sử dụng bình thường, chiều dài đường rò và khe hở không thể giảm xuống nhỏ hơn các giá trị qui định trong 29.1.

Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình thử nghiệm của 29.1.

23.5. Cách điện của dây dẫn bên trong phải chịu được ứng suất điện có khả năng xuất hiện trong sử dụng bình thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách điện phải tương đương về mặt điện với cách điện, của dây nguồn phù hợp IEC 227 hoặc IEC 245 hoặc phù hợp với thử nghiệm độ bền điện sau:

Điện áp thử nghiệm 2 000 V được đặt trong 15 min giữa ruột dẫn và lá kim loại bọc xung quanh cách điện. Không được xảy ra đánh thủng cách điện.

Chú thích

1) Nếu cách điện của dây dẫn không đáp ng một trong các điều kiện này thì dây dẫn được coi như là dây trần.

2) Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho dây phải chịu điện áp ngun.

23.6. Khi ng bọc ngoài được dùng như là cách điện phụ của dây dẫn bên trong, nó phải được giữ ở đúng vị trí một cách chắc chắn.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

Chú thích - ống bọc ngoài coi như được cố định một cách chắc chắn nếu như, chỉ có th tháo bỏ bằng cách phá hoặc cắt hoặc nếu như nó được kẹp ở cả hai đu.

23.7. Dây dẫn được đánh dấu bằng màu xanh kết hợp với màu vàng, ch được dùng làm dây dẫn nối đất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23.8. Không được dùng dây nhôm làm dây dn bên trong.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích - Cuộn dây của động cơ điện không được coi là dây dn bên trong.

23.9. Dây dẫn nhiu sợi không được gn chặt bằng cách hàn chì - thiếc ở những chỗ chúng phải chịu lc ép tiếp xúc, trừ khi phương tiện kẹp được kết cấu sao cho không cỏ rủi ro tiếp xúc kém do chy nguội mối hàn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích

1) Yêu cầu này có thể đáp ứng bng cách dùng đu nối lò so. Chỉ riêng c định vít kẹp không được coi là đ đ kẹp chặt.

2) Được phép hàn đu của dây dẫn nhiu sợi.

24. Các phụ kiện bổ trợ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm từ 24.1.1 đến 24.1.5.

Chú thích - Việc phù hợp với các tiêu chuẩn IEC đối với phụ kiện bổ trợ tương ứng chưa hẳn đã đảm bảo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

24.1.1. Các tụ điện cố định để triệt nhiễu radio phải phù hợp với IEC 384-14.

Đui đèn nhỏ tương tự như đui đèn E10 phải phù hợp với các yêu cu đối với đui đèn E10; chúng không buộc phải lắp vừa với đầu đèn E10 phù hợp với tiêu chuẩn 7004-22 hiện hành của IEC 61-1.

Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn phải phù hợp với IEC 742.

Các bộ nối thiết bị dùng cho các thiết bị IPXO phải phù hợp với IEC 320. Các bộ nối thiết bị khác phải phù hợp với IEC 309.

Các bộ khống chế tự động phải phù hợp với IEC 328 trừ khi chúng được thử nghiệm cùng với thiết bị.

24.1.2. Những bộ khống chế tự động chưa được thử nghiệm riêng biệt và chưa nhận thấy phù hợp với IEC 730 thì phải được thử nghiệm theo tiêu chuẩn này và theo các điểm 11.3.5 đến 11.3.8 và điều 17 của IEC 730 như những bộ điều chỉnh kiểu 1.

Các thử nghiệm theo IEC 730 được thc hiện ở điều kiện xy ra trong thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- bộ ổn nhiệt                 10 000

- bộ hạn chế nhiệt độ     1 000

- thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hi 300

- thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hi 30

Chú thích

1) Các thử nghiệm ở các điều 12.13 và 14 không được thực hiện truớc khi thc hiện thử nghiệm ở điu 17 của IEC 730.

2) Thử nghiệm điều 17 của IEC 730 không được thc hiện trên nhng bộ khng chế tự động tác đng trong khi thử nghim ở điu 11 nếu thiết bị đáp ng các yêu cu của tiêu chuẩn này khi chúng được ngn mạch.

3) Bộ khng chế tự đng có thể được thử nghiệm riêng biệt đối với thiết bị.

24.1.3. Các công tắc chưa được thử nghiệm riêng biệt và chưa nhận thấy phù hợp với IEC 328 và các công tắc phù hợp với IEC 328 nhưng sử dụng không phù hợp với nhẫn của chúng thì được thử nghiệm theo các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công tc có thể thử riêng biệt theo IEC 328 với 10 000 chu trình thao tác. Dòng điện khi đóng mạch và hệ số công suất tương ứng được sử dụng cho thử nghiệm khả năng cắt qui định điều 15 của IEC 328. Dòng điện và hệ số công suất tương ứng đo được khi hoạt động bình thường thì được sử dụng cho thử nghiệm hoạt động bình thưng được qui định điều 16 của IEC 328.

Các công tc dùng đ thao tác trong điều kiện không tải và chỉ có thể thao tác với sự h trợ của dụng cụ thì không phải chịu thử nghiệm các điều 15 và 16 của IEC 328. Điều này cũng áp dụng cho những công tc thao tác bằng tay có khóa liên động để không thể thao tác được khi có tải, còn các công tác không có khóa liên động thì phải chịu thử nghiệm của điều 16 với 100 chu trình thao tác.

Chú thích — Các thử nghiệm ở điều 16 của IEC 328 không phải thc hiện đối với công tc nếu thiết b đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi công tc được ngắn mạch.

24.1.4. Nếu các phụ kiện bổ trợ có ghi các đặc tính tác động của chúng thì nhng điều kiện sử dụng trong thiết bị phải phù hợp với những đặc tính được ghi đó, nếu không có qui định nào khác.

Chú thích - Đi với thiết bị khống chế tự đng, thuật ngữ "ghi" bao gồm cả các tài liu dưới dng văn bản những công bố như đã qui định điu 7 của IEC 730.

Việc thử nghiệm các phụ kiện bổ trợ yêu cầu phải phù hợp với các tiêu chuẩn khác, nói chung, được thực hiện riêng biệt, theo tiêu chuẩn tương ứng.

Nếu phụ kiện b trợ được sử dụng trong phạm vi các đặc tính được ghi thì nó được thử nghiệm theo các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị, s lượng mu theo yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng.

Khi không có tiêu chuẩn IEC cho phụ kiện bổ trợ tương ứng, khi phụ kiện bổ trợ không có ghi đc tính kỹ thut hoặc không được sử dụng phù hợp với đặc tính được ghi của nó thì nó được thnghiệm trong điều kiện như trong thiết bị. Số lượng mẫu nói chung được yêu cầu trong qui định kỹ thuật.

Các phụ kiện b trợ không nêu trong bng 3 được thử nghiệm như là một bộ phận của thiết bị. hiệu có chữ T của chúng, nếu có, cn được xét đến.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích - Các tụ điện trên các cuộn dây ph của động cơ phải được ghi nhãn với điện áp danh định và điện dung danh đnh.

24.2. Thiết bị không được có

- công tắc hoặc bộ khống chế tự động lắp trên dây dẫn mm;

- các khí cụ làm tác động các khí cụ bảo vệ lắp trên hệ thng dây cố định           trong trường hợp có sự cố trong thiết bị;

- các thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt có thể phục hi bằng biện pháp hàn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

24.3. Các cầu dao nhằm đảm bảo cắt mạch tất cả các cc của thiết bị đặt tĩnh tại, như yêu cu ở 22.2 phải được nối trc tiếp đến đu cc của nguồn và phải có khe h cách ly ít nhất là 3 mm trên tất cả các cực.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.

24.4. Phích cắm và ổ cắm được dùng làm chi tiết đu nối cho các phần tử đốt nóng và phích cắm và ổ cắm cho mạch có điện áp cực thấp phải không lắp lẫn được với phích cắm và ổ cắm được liệt kê trong IEC 83 hoặc với các bộ nối và các ổ đu vào thiết bị phù hợp với các tiêu chuẩn của IEC 320.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24.5. Phích cắm, ổ cắm và các khí cụ nối khác của các dây nối liên kết phải không lắp ln được với phích cắm và ổ cắm được liệt kê trong IEC 83 hoặc với các bộ nối và các ổ đu vào thiết bị phù hợp với các tiêu chuẩn của IEC 320 nếu việc cung cấp trc tiếp cho các bộ phận đó từ nguồn điện lưới có thể gây nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử bằng tay.

24.6. Những động cơ được nối vào nguồn điện lưới và có cách điện chính mà không phù hợp với điện áp danh định của thiết bị thì phải phù hợp với các yêu cầu ở phụ lục F.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm phụ lục F.

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

25.1. Các thiết bị, không phải là những thiết bị dùng để nối thường xuyên với hệ thống dây cố định, phải một trong nhng phương tiện sau đây để nối vào nguồn điện:

- dây nguồn được lắp ráp với phích cắm;

- ổ đu vào thiết bị ít nhất có cùng cấp bảo vệ chống ẩm như yêu cầu của thiết bị;

- các chân cắm dùng để cắm vào ổ cắm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25.2. Các thiết bị, không phải là thiết bị đặt tĩnh tại dùng nhiều nguồn điện phải không được có nhiu hơn một phương tiện nối ngun. Thiết bị đặt tĩnh tại dùng nhiu nguồn điện có thể có nhiu phương tiện nối ngun miễn là các mạch tương ứng được cách điện với nhau một cách đy đủ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm sau đây.

Một điện áp bằng 1 250 V có dạng v cơ bản là hình sin và có tn số 50 Hz hoặc 60 Hz được đặt vào trong 1 min giữa các phương tiện nối nguồn, mỗi công tc được đặt ở vị trí bất lợi nhất.

Trong khi thử nghiệm không được xẩy ra hng hóc.

Chú thích

1) Nhiu nguồn đo yêu cu, ví dụ, được cung cấp ban ngày và ban đêm với biểu giá khác nhau.

2) Thử nghiệm này có thể kết hợp với th nghiệm 16.3.

25.3. Các thiết bị dự định nối lâu dài vào hệ thống dây cố định phải cho phép nối với dây dẫn nguồn sau khi đã c định thiết bị vào giá lắp và phải có một trong nhng phương tiện để nối vào nguồn sau đây:

- một bộ đầu nối cho phép nối cáp của hệ thống dây c định có mặt cắt danh định như qui định 26.3;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích 1 - Trong trường hợp này cho phép nối dây ngun trước khi thiết bị được cố định vào giá lắp. Thiết bị có thể có dây dn mềm.

- một bộ dây nguồn được b trí trong một khoang thích hợp, hoặc

- một bộ đu nối và lối vào cáp, lối vào ống lng, lỗ đột hoặc vòng bít cho phép nối với các loại cáp và ng lng thích hợp.

Chú thích 2 - Nếu một thiết bị lắp cố định được kết cu sao cho một số bộ phận có thể tháo rời nhằm dễ dàng cho việc lắp đặt thì yêu cu này được xem như đáp ứng nếu có thể nối dây dẫn ngun mà không có khó khăn gì sau khi đã lắp một bộ phn của thiết bị vào giá lắp. Trong trường hợp này các bộ phận tháo rời được phải có kết cấu đ có th lắp li môt cách dễ dàng vào bộ phận đã được cố định vào vị trí mà không gây sự lắp ráp sai hoặc làm hư hại dây dn và không tạo ra ng suất lên dây dn có thể làm hư hại các đu nối hoc cách điện của dây dẫn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cn bằng cách lắp các đấu nối thích hợp.

25.4. Đối với thiết bị có dòng điện danh định không quá 16 A, cáp và ng lng phải phù hợp với cáp và ống lng có đường kính bao lớn nhất cho trong bảng 8.

Bảng 8 - Đường kính của cáp và ống lồng

Số lượng ruột dẫn kể cả dây nối đất

Đường kính bao lớn nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cáp

Ống lng 1)

2

13,0

16,0 (23,0)

3

14,0

16,0 (23,0)

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,0 (23,0)

5

15,5

20,0 (29,0)

1) Trị số trong ngoặc được áp dụng Mỹ và Canađa.

L vào ống lng, lỗ vào cáp và l đột phải có kết cấu và được b trí sao cho đưa ống lng hoặc cáp vào không làm ảnh hưởng đến mức bảo vệ chng điện giật hoặc làm giảm chiều dài đường rò và khe h đến mức thấp hơn giá trị qui định 29.1.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và đo.

25.5. Dây nguồn phải được lắp ráp cùng thiết bị bằng một trong các phương pháp sau đây:

- kiểu nối X;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- kiểu nối Z, nếu cho phép phần 2.

Kiểu nối X, trừ các kiểu có dây dn được chế tạo đặc biệt, không được sử dụng cho dây đôi lá dẹt.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.6. Phích cắm chỉ được lắp ráp với một dây dẫn mềm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.7. Dây ngun không được nhẹ hơn:

- dây bện (mã hiệu 245 IEC 51);

- dây có vbọc cao su dai thông thưng (mã hiệu 245 IEC 53);

- dây đôi lá dẹt (mã hiệu 227 IEC 41).;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- dây có vỏ bọc nhựa PVC thông thường (mã hiệu 227 IEC 53), đối với thiết bị có khối lượng lớn hơn 3 kg.

Chú thích 1 - Dây bện và dây đôi lá dẹt ch sử dụng nếu cho phép ở phn 2.

Dây có cách điện bằng nhựa PVC không được sử dụng đối với thiết bị có độ tăng nhiệt của các bộ phận bằng kim loại bên ngoài lớn hơn 75°C khi thử nghiệm theo điu 11. Tuy nhiên chúng có thể sử dụng nếu:

- thiết bị có kết cấu sao cho dây nguồn khó có thể chạm tới các bộ phận kim loại như nêu ở trên trong sử dụng bình thưng;

- dây dẫn nguồn dành riêng cho loại nhiệt độ cao hơn. Trong trường hợp này, kiểu nối Y hoặc Z phải được sử dụng.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và đo.

Chú thích 2 – S thấp hơn trong mã hiệu trong IEC 227 hoặc IEC 245 có nghĩa là loại nhẹ hơn.

25.8. Ruột dẫn điện của dây ngun phải có mt cắt danh định không nh hơn giá trị trong bảng 9.

Bng 9 - Mặt cắt nh nhất của ruột dẫn điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

Mặt Cắt danh định

mm2

 

 

0,2

dây lá mng 1)

> 0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

0,5 1)

> 3

6

0,75

> 6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

1

> 10

16

1,5

> 16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

2,5

> 25

32

4

> 32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

6

> 40

 

63

10

1) Các dây dn này ch sử dụng nếu chiu dài của chúng không quá 2 m tính từ điểm dây dn hoặc điểm chặn dây dn vào thiết bị đến điểm nối vào phích cắm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25.9 Dây ngun không được chạm đến các điểm, các mép sắc nhọn của thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.10 Dây nguồn của thiết bị cấp I phải có một dây màu xanh/vàng được nối tới đu nối đất của thiết bị và tới cực nối đất của phích cắm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.11. Ruột dẫn điện của dây nguồn không được giữ cố định bằng cách hàn chì - thiếc ở nhng nơi chịu áp lực tiếp xúc trừ các phương tiện kẹp được kết cấu để không có nguy cơ tiếp xúc kém do dòng chảy nguội của mối hàn.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

Chú thích

1) Các yêu cu này có thể đạt được bng cách sử dụng các đu ni kiu đàn hi. Ch khóa chặt các vít kẹp thì không được xem là đảm bo.

2) Được phép hàn phn đu của các ruột dẫn bện nhiu sợi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

25.13. Miệng của các l ra vào phải có ng lót hoặc có kết cấu để không làm hư hại vỏ bọc của dây nguồn khi lun dây dn đi qua.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bng tay.

25.13.1. Ống lót lỗ ra vào phải

- được to hình đ tránh làm hư hỏng dây ngun;

- là nhng b phận không tháo rời.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

25.13.2 Ở miệng lỗ vào, cách điện giữa rut dẫn của dây ngun và vỏ thiết bị phải gm cách điện của một dẫn và được bổ sung thêm:

- đối với thiết bị cấp 0, ít nhất một lớp cách điện riêng biệt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ch yêu cu một lớp cách điện riêng biệt nếu vỏ thiết bị chỗ miệng lỗ vào bng vật liệu cách điện.

Cách điện riêng biệt phải gm:

- v bọc của dây ngun, ít nhất là tương đương với v bọc dây dẫn phù hợp với IEC 227 hoặc IEC 245. hoặc

- lớp lót hoặc ống lót bằng vât liệu cách điện phù hợp với yêu cầu của 29.2 đi với cách điện phụ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.14. Thiết b có dây nguồn chuyển động trong quá trình làm việc phải được kết cấu để dây dẫn được bảo vệ đy đ tránh sự bẻ gập quá mức chỗ dây dẫn đi vào thiết bị.

Chú thích 1 – Điu này không áp dụng đối với thiết b có tự đng quấn dây dẫn, được thử nghiệm 22.16 thay thế.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau. Thử nghiệm này được tiến hành trên máy thử có thanh lắc ch ra trên hình 11.

Phn của thiết bị bao gm lỗ vào dây, bảo vệ dây, nếu có, và dây ngun được cố định lên thanh lắc sao cho khi thanh lắc vị trí giữa của hành trình lắc thì trục của dây ch dây đi vào bộ phận bảo vệ dây hoặc lỗ vào phải vị trí thẳng đứng và đi qua trục lắc. Trục chính của mặt cắt dây dẫn dẹt phải song song với trục lc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 10 N đi với dây có mặt ct danh định lớn hơn 0,75 mm2;

- 5 N đối với các dây dn khác.

Khoảng cách A như ch ra trên hình, giữa trục lắc và điểm mà dây dẫn hoặc bộ phận bảo vệ dây đi vào trong thiết bị được điu chnh sao cho khi thanh lắc di chuyển trong suốt phạm vi của nó thì sự dịch chuyển theo chiều ngang của dây dẫn và vật nặng là nhỏ nhất.

Thanh lắc được cho chuyển động một góc 900 (450 về mỗi phía so với đường thẳng đứng) số lần bẻ gập đối với kiểu nối Z là 20 000 lần và với kiểu nối khác là 10 000 lần, tốc độ bẻ gập là 60 lần/min.

Chú thích 2 – Mt ln b gập là một ln dịch chuyển 90°.

Dây dn và các bộ phận liên kết được xoay đi một góc 90° sau một nửa s ln bẻ gp, tr dây dẫn kiểu dt. Trong quá trình thử nghiệm, ruột dn phải chịu dòng điện danh định của thiết bị điện áp danh đnh.

Chú thích 3 - Không cho dòng diện chạy qua ruột dn ni đất.

Thử nghiệm không được gây ra:

- ngn mạch giữa các ruột dẫn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ruột dẫn tuột ra khỏi đu nối của nó;

- làm lng bất kỳ bộ phận bo vệ dây nào;

- hư hại, theo nghĩa của tiêu chuẩn này, đối với dây dẫn và bộ phn bảo vệ dây dẫn:

- sợi bị đứt xuyên qua cách điện và chạm tới được.

Chú thích

4) Rut dẫn bao gm cả ruột dn ni đất.

5) Ngn mạch giữa các ruột dn của dây dn được coi là xy ra nếu dòng điện lớn hơn hai ln dòng điện danh định của thiết bị.

25.15. Thiết bị có dây nguồn phải có chi tiết chặn dây dẫn sao cho ruột dẫn không chịu lc kéo căng, kể cả lực xon khi dây dẫn được nối trong phạm vi của thiết bị và sao cho cách điện của ruột dn được bảo vệ tránh bị mài mòn. Yêu cầu này cũng áp dụng cho các thiết bị được nối liên tục với lưới điện cố định bằng dây dẫn mm.

Không thể đẩy dây dẫn vào trong thiết bị đến mức dây dẫn hoặc các bộ phận bên trong thiết bị có th bị hư hại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đánh dấu trên dây dẫn trong lúc nó đang chịu lc kéo như chra trên bng 10, khoảng cách khoảng 2 cm tính từ điểm chặn dày hoặc một điểm thích hợp khác.

Sau đó dây dẫn được kéo 25 lần với cùng lực kéo. Lực kéo được đặt theo hướng bất lợi nhất nhưng không được git, mỗi lần trong thời gian 1 s.

Dây dẫn, trừ loại được quấn tự động, ngay sau đó phải chịu một mômen xon được đặt càng gần thiết bị càng tốt. Mômen lc qui định trong bảng 10 được đặt vào dây dẫn trong thời gian 1 min.

Bảng 1.0 - Lực kéo và mômen xoắn

Khối lượng của thiết bị

Lực kéo

Mômen xoắn

kg

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

30

0,1

> 1 và 4

60

0,25

> 4

100

0,35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau các thử nghiệm, dây dn không được dịch chuyển theo chiu dọc quá 2 mm và ruột dẫn không được trượt đi một đoạn quá 1 mm các đầu nối. Không được có sự kéo căng thấy rõ được chỗ nối và khe h không khí và chiều dài đường rò không được giảm thấp hơn giá trị qui định ở 29.1.

Chú thích – Độ dịch chuyển của dấu trên dây dn so với điểm chặn dây hoặc một điểm thích hợp khác được đo trong khi dây dn chu lực kéo.

25.16. Chặn dây đối với mối nối kiểu X phải có kết cấu và b trí sao cho:

- có thể dễ dàng thay thế dây dẫn;

- cách giảm bớt sức căng và ngăn ngừa xoắn dây phải rõ ràng, dễ hiểu;

- thích hợp với các loại dây dẫn khác nhau có thể được nối vào trừ loại dây được chế tạo đặc biệt;

- dây dẫn không được chạm tới các ốc vít kẹp của cái chặn dây nếu các c vít này là bộ phận có thể chạm tới được, trừ khi chúng được cách ly với các bộ phận kim loại có thể chạm tới được bằng cách điện phụ;

- dây dn không được kẹp bằng c vít kim loại đè trực tiếp lên dây dẫn;

- ít nhất một phần của cái chặn dây dẫn được cố định chc chắn vào thiết bị, trừ khi nó là bộ phận của dây dẫn được chế tạo đặc bit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

· không có ốc vít hoặc có những bộ phận không được định vị đúng thì thiết bị tr nên không hot động được hoặc rõ ràng là không hoàn chnh;

· những bộ phận theo thiết kế được kẹp chặt bng các ốc vít đó thì không thể tháo ra được nếu không dùng đến dụng cụ khi thay thế dây dẫn.

- dù không dẫn qua đường chữ chi thì vẫn chịu được thử nghiệm 25.15;

- đối với các thiết bị cấp 0, cấp 0I và cấp I, chúng phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót cách điện, trừ khi cho dù cách điện của dây dẫn bị hư hại thì các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới không phải vì thế mà mang điện;

- đối với thiết bị cấp II, chúng phải làm bằng vật liệu cách điện hoc nếu làm bằng kim loi thì chúng phải được cách điện với các bộ phận kim loại có thể chạm tới bảng cách điện ph.

Chú thích

1) Nếu cái chặn dây đối với kiểu nối X bao gm một hoặc nhiều má kp nhận lực ép t các đai ốc bắt ren với vít cấy được ghép chắc chắn vào thiết bị, thì cái chặn dây được xem như có một bộ phận được cố định chắc chn vào thiết b cho kẹp có thể tháo rời khi vít cấy.

2) Nếu lc ép lên các má kẹp được tạo ra nh một hoặc nhiều vít bt ren với các đai ốc riêng biệt hoặc phần có ren liền với thiết bị, cái chặn dây vẫn không được coi là có một bộ phận cố đnh chc chn vi thiết bị. Điều này không áp dụng nếu một trong các má kẹp được cố định vào thiết bị hoặc b mặt của thiết bị bng vật liu cách điện và được tạo hình đ b mt này hin nhiên là một má kẹp.

3) Ví dụ v những kết cu chấp nhận được và không chấp nhận được đối với cái chặn dây được cho trên hình 13.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm được thực hiện với loại dây nhẹ nhất cho phép có mặt cắt nhỏ nhất qui định bảng 11 và sau đó tiến hành với loại dây lin đó nặng hơn có mặt cắt lớn nhất qui định. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp ráp với dây dẫn được chế tạo đặc biệt thì thử nghiệm được thc hiện với dây dẫn này.

Các ruột dẫn được đặt vào trong các đu nối và tất cả các vít đầu nối được xiết đủ cht để ngăn ngừa ruột dẫn điện di chuyển khỏi vị trí của chúng. Các vít kẹp của cái chặn dây dẫn được xiết chặt với mômen bảng 2/3 giá trị qui định trong 28.1.

Vít bằng vật liệu cách điện ép trc tiếp lên dây dn được xiết cht với mômen lc bằng 2/3 giá trị qui định ở cột 1 bảng 12, chiều dài rãnh trên mũ vít được lấy bằng đường kính danh định của vít.

25.17. Đối với kiểu nối Y và Z, các chi tiết chặn dây dẫn phải đúng yêu cầu.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 25.15.

Chú thích - Thử nghiệm được tiến hành trên dây dn đi cùng với thiết bị.

25.18. Các chi tiết chặn dây dẫn phải bố trí sao cho chỉ có thể tiếp cận được khi dùng đến dụng cụ hoặc có kết cấu sao cho chỉ có thể lắp được dây dẫn khi có sử dụng đến dụng cụ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.19. Đối với kiểu nối X không được sử dụng các nắp bịt làm cái chặn dây dẫn trong các thiết bị di động. Không được phép tht nút dây dẫn hoặc buộc chặt dây dẫn bng dây ngoài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25.20. Ruột dẫn được cách điện của dây dẫn ngun kiểu nối Y và Z phải được cách điện bổ sung với các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới được bằng cách điện chính đối với thiết bị cấp 0, cấp 0I và cấp I và bằng cách điện phụ đối với thiết b cấp II. Cách điện này có thể có được nhờ vỏ bọc của dây dẫn nguồn hoặc các phương tiện khác.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bng các thử nghiệm có liên quan.

25.21. Khoảng trng để nối dây cáp nguồn đối với việc lắp đặt cố định hoặc để nối dây nguồn dùng cho kiểu nối X phải có kết cấu:

- cho phép kiểm tra xem dây ngun có được đặt và nối đúng hay không, trước khi lắp nắp vào;

- sao cho mọi nắp đậy có thể lắp vào mà không có nguy cơ làm hng ruột dẫn hoc cách điện của chúng:

- đối với các thiết bị di động, sao cho đầu ruột dẫn không có cách điện nếu có bị bong khỏi đầu nối thì vẫn không thể tiếp xúc với các bộ phận kim loại có thể chạm tới được, trừ khi đu dây dẫn là loại khó có th tuột ra được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bng một thử nghiệm lắp đặt với cáp hoặc dây dẫn mm có mặt cắt lớn nhất được qui định bng 11.

Các thiết bị di động phải chịu thử nghiệm bổ sung sau.

Đối với các đu nối kiểu cọc (trụ) mà dây nguồn không được kẹp khoảng cách 30 mm hoặc ngắn hơn tính từ đu nối và đối với các đầu nối kiểu kẹp bằng vít thì lần lượt nới lng các vít hoặc đại ốc kẹp. Sau đó đặt một lực 2N vào ruột dẫn theo hướng bất kỳ ở vị trí gn k với đầu nối. Đầu không được cách điện của ruột dẫn không được tiếp xúc với các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Thử nghiệm này không tiến hành trên các thiết bị có các đu nối kiểu cc mà dây ngun được kẹp khoảng cách 30 mm hoặc ngn hơn tính từ đu nối.

2) Dây ngun có thể được kẹp bng chi tiết chặn dây.

25.22. Các lỗ cắm của thiết bị phải

- được bố trí hoặc bịt kín sao cho không thể chạm tới được các bộ phận mang điện trong quá trình cắm hoặc rút bộ ni;

- được bố trí sao cho có thể cắm bộ nối vào một cách dễ dàng;

- được b trí sao cho sau khi cắm bộ nối thì thiết bị không đè lên bộ nối khi đặt thiết bị tất cả các vị trí sử dụng bình thường trên một b mặt phẳng;

- không phải là lỗ cắm của thiết bị dùng trong các điều kiện lạnh nếu độ tăng nhiệt của một số bộ phận bằng kim loại bên ngoài của thiết bị vượt quá 75°C khi thử nghiệm theo điều 11, trừ khi thiết bị là loại mà dây ngun khó có thể chạm tới các bộ phận kim loại này trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích - Các thiết bị có lỗ cm thiết bị phù hp với IEC 320 được coi là phù hợp với yêu cu thứ nht.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- mặt cắt của ruột dẫn của dây dẫn liên kết được xác định dựa trên dòng điện cực đi chạy trong ruột dẫn khi thử nghiệm theo điu 11 mà không phải là dòng điện danh đnh của thiết bị:

- chiu dy cách điện của ruột dẫn có thể giảm nếu điện áp của ruột dn nhỏ nơn điện áp danh đnh.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét, bng phép đo và nếu cn thì bằng các thử nghiệm nnư thử nghiệm độ bền điện 16.3.

25.24. Các dây dẫn liên kết có thể tháo rời được không được có phương tiện nối làm cho các bộ phận bằng kim loại có th chạm tới được mang điện khi đu nối để hdo tháo mt trong các phương tiện nối.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cn thì dùng que thử cho trên hình 1.

25.25. Các dây dẫn liên kết phải không tháo rời được nếu không sử dụng đến dụng cụ nếu như khi tháo ra thì sẽ khiến cho thiết bị không còn đáp ứng với tiêu chuẩn này nữa.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và nếu cn thì bằng các thử nghiệm thích hợp.

26. Đầu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài

26.1.1. Thiết bị nối dây kiểu X và thiết bị để nối với hệ thống dây cố định phải có các đu nối, việc đấu nối được thực hiện bằng vít, đai ốc hoặc bằng phương tiện có tác dụng tương đương. Yêu cầu này không áp dụng với những thiết bị có dây nguồn hoặc có nối dây kiểu X có dãy chế tạo riêng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích

1) Những yêu cầu an toàn đối với những bộ kẹp loại bt vít và loại không bt vít dùng cho các ruột dẫn điện bng đng hiện đang được xem xét. Bộ kẹp loại không bt vít theo 2.10 của IEC 999 có phn tử tác động được coi như nhng thiết bị có hiệu quả tương đương.

2) Những yêu cầu đối với đầu nối không bt vít được cho trang IEC 685-2-1.

26.1.2. Đối với thiết bị nối dây kiểu X, được phép sử dụng các mối hàn thiếc để nối ruột dẫn ngoài, với điều kiện là ruột dẫn được định vị hoặc được cố định sao cho việc giữ ruột dẫn ở đúng vị trí không ch dựa vào mối hàn thiếc. Tuy nhiên, được phép sử dụng riêng mối hàn thiếc nếu có các gân ngăn cách sao cho chiu dài đường rò và khe hở không khí gia các phần mang điện và các phần kim loại khác không được giảm xuống nh hơn 50% các giá trị qui định trong 29.1, nếu ruột dẫn tuột ra khỏi mối hàn thiếc.

Đối với thiết bị nối dây kiểu Y hoặc kiểu Z, được phép sử dụng các mối hàn thiếc, hàn điện, kẹp và các mối nối tương tự để nối các ruột dẫn ngoài. Đối với thiết bị cấp II, ruột dẫn phải được định vị hoặc cố định sao cho việc giữ ruột dẫn đúng vị trí không ch dựa vào mối hàn thiếc, hàn điện hoặc kẹp. Tuy nhiên, được phép sử dụng chỉ riêng mối hàn thiếc, hàn đin hoặc kẹp nếu có các gân ngăn cách sao cho chiu dài đường rò và khe hở không khí giữa các phần mang điện và các phần kim loại khác không được giảm xuống nhỏ hơn 50% các giá trị qui định trong 29.1 nếu ruột dẫn tuột ra khỏi mối hàn thiếc, hàn điện hoặc mối kẹp.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và bng phép đo.

Chú thích

1) Không xét trường hợp hai mối ghép c định độc lập với nhau bị lỏng ra cùng một lúc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Rut dẫn được nối với đu nối bng các phương tiện khác không được coi là được cố định chc chn, ngoài trừ có thêm c định bổ sung gn đu nối. Cách c định bổ sung này là kẹp đng thời cả cách điện và ruột dẫn của dây dẫn mềm.

4) Các đu ni của một linh kin, ví dụ của công tc, có thể dùng như đu nối cho ruột dẫn ngoài, nếu chúng phù hợp với những yêu cu của hạng mục này.

26.2. Đu nối dùng cho nối dây kiểu X và để nối với hệ thống dây cố định phải cho phép nối các ruột dn có diện tích mặt cắt danh định cho trong bảng 11. Tuy nhiên, nếu dùng dây dẫn chế tạo đặc biệt thì đầu nối ch cần thích hợp cho việc nối dây đó.

Bảng 11- Mặt cắt danh định của ruột dẫn

Dòng điện danh định của thiết bị A

Mặt cắt danh định

mm2

Dây mềm

Cáp cho dây cố định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3

0,5

0,75

1

đến

2,5

> 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

0,75

1

1

đến

2,5

> 6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1,5

1

đén

2,5

> 10

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

1,5

đến

4

> 16

25

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

2,5

đến

6

> 25

32

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

đến

10

> 32

40

6

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đến

16

> 40

63

10

16

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và bằng cách lắp ráp cáp hoặc dây có diện tích mặt cắt lớn nhất và nh nhất được qui định.

26.3. Đu nối với dây ngun phải phù hợp với mục đích của chúng. Đầu nối có kẹp bắt vít và đầu nối không bắt vít không được dùng để nối ruột dẫn của dây đôi lá dẹt, trừ khi đầu của ruột dẫn được lắp với phương tiện phù hợp để dùng với đầu bắt vít.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách đặt một lc kéo bằng 5 N vào chỗ nối.

Sau khi thử nghiệm, mối nối phải không bị hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.

26.4. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X và đầu nối dùng để nối với dây cố định phải được cố định sao cho khi xiết chặt hoặc nới lỏng phương tiện kẹp:

-  đầu nối không được ni lng;

- dây dẫn bên trong không phải chịu tác dụng ứng suất:

- chiều dài đường rò và khe hở không khí không gim xuống thấp hơn giá trị qui định trong 29.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích

1) Có th ngăn ngừa đầu nối bị nới lng bng cách c định với hai vít, hay bng cách cố định bng một vít trong ch lõm, sao cho không có sự dịch chuyển đáng k hoặc bng các phương tiện phù hp khác.

2) Ph hp chất gn xi mà không có phương tiện cố đnh khác không được coi là đủ chc chn. Tuy nhiên có thể dùng nha tự cng đ định vị đu nối nếu các đu ni đó không phải chịu xon khi sử dụng bình thường.

26.5. Đu nối dùng cho nối dây kiểu X và dùng để nối với dây cố định phải có kết cấu sao cho chúng kẹp ruột dn giữa các b mt kim loại với lc ép tiếp xúc đủ đng thời không làm hư hại ruột dẫn.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét đu nối và ruột dẫn sau thử nghiệm 26.4.

26.6. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X, trừ những đầu nối với dây được chế tạo đặc biệt và những đầu nối để nối với dây cố định phải không yêu cầu có sự chuẩn bị đặc biệt đối với ruột dẫn. Chúng phải có kết cấu hoặc được đặt sao cho ruột dẫn không thể tuột ra ngoài khi xiết vít hoặc đai ốc kẹp.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét các đu nối và ruột dẫn sau thử nghiệm 26.3.

Chú thích

1) Thut ngữ “sự chuẩn bị đặc biệt đi với ruột dẫn bao gm việc hàn thiếc các sợi, sử dụng ti kéo cáp, lỗ xâu hoặc dụng cụ tương tự nhưng không bao gm việc sa lại dạng ruột dẫn trước khi đút vào trong đu nối hoặc xoắn thêm ruột dn bện để đầu ruột dẫn được chắc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26.7. Đầu nối kiểu trụ phải có kết cấu và đặt vị trí sao cho có thể nhìn thấy được đu của ruột dẫn được đưa vào trong lỗ hoặc sao cho có thể đưa đu ruột dẫn qua bên kia của lỗ ren một đoạn ít nhất bằng một nửa đường kính danh định của vít hoặc bng 2,5 mm, lấy theo giá trị lớn hơn.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và bằng phép đo.

26.8. Đu nối, kể cả đầu nối đất, dùng để đu nối với hệ thống dây cố định phải được bố trí gần nhau.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

26.9. Đu ni dùng cho nối dây kiểu X phải có thể tiếp cn sau khi tháo np hoặc một phần vỏ thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

2.10. Đu nối phải không chạm tới được khi không có dụng cụ, ngay cả khi phần mang điện của chúng không chạm tới được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bng tay.

26.11. Đu nối dùng cho nối dây kiểu X phải được đặt vị trí hoặc phải được che chắn sao cho nếu có sợi dây của ruột dẫn bện bị tuột ra khi lắp ráp rut dẫn, không có nguy cơ chập điện ngẫu nhiên giữa phần mang điện và phần kim loại chạm tới được và, đối với kết cấu cấp II, giữa phần mang điện và phần kim loại cách ly với phần kim loại chạm tới được chỉ bng cách điện phụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tách phần cách điện của đoạn cuối dây dn mm có diện tích danh định như qui định trong bảng 9 một đoạn dài 8 mm.

Một sợi của ruột dẫn bên được tách riêng ra, còn các sợi khác được lng hoàn toàn và được kẹp trong đấu nối.

Sợi dây tách riêng được uốn cong, nhưng không làm rách cách điện phía sau theo mọi           hướng có thể nhưng không được làm b gập vòng qua vách ngăn.

Chú thích - Thử nghiệm cũng được áp dụng đối với ruột dn nối đất.

27. Qui định cho nối đất

27.1. Những phn kim loại chạm tới được của thiết bị có bo vệ cấp 01 và cấp 1 có thể mang điện trong trường hợp cách điện bị hỏng, phải được nối c định và tin cậy tới đu nối đất bên trong thiết bị hoặc tới tiếp điểm ni đất của ổ đu vào của thiết bị.

Đầu nối đất và tiếp điểm nối đất phải không được nối tới đu trung tính.

Thiết bị có cấp bảo vệ 0, cấp II và cấp III phải không được có đu nối đất.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Nếu những phn kim loi chm tới được được ngăn cách khi những phn mang điện bằng những phn kim loi mà phần kim loi này được ni tới đu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất thì không được coi như có thể tr thành mang điện, trong trường hợp hỏng cách điện.

2) Phn kim loi bền dưới lớp vỏ trang trí không chịu được thử nghiệm ở điều 21 thi coi như là phn kim loại chạm tới được.

27.2. Đu nối với kẹp bắt vít phải phù hợp với những yêu cầu liên quan trong điều 26. Đầu nối không bắt vít phải phù hợp với IEC 685-2-1.

Đu nối để nối rut dẫn liên kết đẳng thế ngoài phải cho phép nối các ruột dẫn có mặt ct danh định từ 2,5 mm2 đến 6 mm2 và không đưc phép sử dụng to nối đất liên tục giữa các phn khác nhau của thiết bị. Không th tháo được ruột dẫn khi không có dng cụ.

Phương tiện kẹp của đu nối đất phải được hãm chắc chắn đ không bị nới lng một cách ngẫu nhiên.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét, bằng thử nghiệm bng tay và, đối với đầu nối không bắt vít, bằng thử nghiệm qui đnh trong IEC 685-2-1.

Chú thích

1) Ruột dn nối đất trong dây ngun không được xem như là ruột dẫn liên kết đng thế.

2) Nói chung, nhng kết cấu thường dùng cho đu nối mang dòng điện, khác với mt vài đấu nối kiểu trụ, có độ đàn hi đủ để phù hợp với yêu cầu sau. Đối với nhng kết cấu khác, có thể phải có những dự phòng đặc biệt như là dùng phn tử đủ đàn hồi ít có khả năng bị tháo ra mt cách vô ý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với thiết bị có dây nguồn, cách bố trí các đu nối hoặc chiều dài của các ruột dẫn gia cái chặn dây và các đầu nối phải sao cho các ruột mang dòng điện bị kéo căng trước ruột nối đất, nếu dây bị trưt ra khi cái chn dây.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.

27.4. Tất c các phần của đầu nối nối đất dùng để nối ruột dẫn ngoài phải sao cho để không có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa nhng phần đó và đng của ruột dẫn nối đất hoặc bất kỳ kim loại khác tiếp xúc với những phần đó.

Những phần tạo nối đất liên tục, khác với nhng phần thuộc khung hoặc vỏ bọc kim loại, phải bằng kim loại, có hoặc không có lớp phủ, đủ độ bn chịu ăn mòn. Nếu nhng phần đó là bảng thép, chúng phải được mạ điện ở những chỗ thiết yếu với độ dày ít nhất là 5 mm.

Những phần bng thép, có hoặc không có lớp phủ, chỉ dùng để tạo ra hoặc truyền lc ép tiếp điểm thì phải được bảo vệ đ để chống g.

Nếu thân của đầu nối nối đất là một phần của khung hoặc vỏ bọc bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm thì phải có biện pháp dự phòng để tránh nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa đng và nhôm hoặc hợp kim nhôm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.

Chú thích

1) Nhng phn bằng đng hoặc bng hợp kim đng cha ít nhất là 58% đng đối với những  phn được gia công nguội và ít nhất 50% đng đối với những phn kim loại khác và những phn bng thép không gỉ chứa ít nhất 12% crôm, thì xem là đủ bền chịu ăn mòn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Ví d v nhng phần tạo ra nối đt liên tục và nhng phn chỉ dùng để tạo ra hoặc truyền lực ép tiếp điểm được cho hình 14.

4) Những chỗ thiết yếu của nhng phn bng thép cụ th là nhng phn dẫn dòng điện. Trong việc đánh giá những chỗ như vậy cn xét đến độy của lớp ph trong mi tương quan vi hình dáng của phn đó. Trong trường hợp nghi ngờ, độ đáy lớp ph phải được đo như mô tả trong ISO 2178 hoặc trong ISO 1463.

27.5. Mối nối gia đầu nối ni đất hoặc tiếp điểm nối đất và những phần kim loại được nối đất phải có điện trở nhỏ.

Kiểm tra sự phù hợp bng thử nghiệm sau.

Dòng đin được lấy từ ngun có điện áp không tải không lớn hơn 12 V (xoay chiều hoặc một chiều) và bng 1,5 ln dòng điện danh định của thiết bị hoặc bng 25 A, lấy theo giá trị lớn hơn, được dẫn qua đầu nối nối đt hoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt tới từng phần kim loại chạm tới được.

Đo điện áp rơi giữa đu ni nối đất của thiết bị hoặc tiếp điểm ni đất của ổ đầu vào của thiết bị và phn kim loại chạm tới được. Điện tr tính theo dòng điện và điện áp rơi này không đưc lớn hơn 0,1 W.

Chú thích

1) Trong trường hợp nghi ngờ, thử nghiệm được thực hiện đến khi điều kiện ổn định được thiết lập.

2) Điện trở của dây dẫn ngun không được tính vào trong phép đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28. Vít và các mối nối

28.1. Các mối ghép cố định mà nếu như bị nhả có thể làm ảnh hưng đến sự phù hợp với tiêu chun này nhng mối nối điện phải chịu được những ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng bình thường.

Vít dùng cho các mục đích này phải không được là kim loại mềm hoặc dễ dão như kẽm hoặc nhôm. Nếu là vật liệu cách điện thì chúng phải có đường kính danh định ít nhất là 3 mm và chúng không được dùng để nối điện.

Vít truyn lực ép tiếp điểm thì phải được vít vào trong kim loại.

Vít không được làm bằng vt liệu cách điện nếu sự thay thế của chúng bằng vít kim loại có thể phương hại đến cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường. Nhng vít có thể phải tháo ra khi thay thế dây nguỗn có nối dây kiểu X hoặc trong quá trình người sử dụng bảo dưỡng phải không được là vật liệu cách điện nếu sự thay thế của chúng bằng vít kim loại có th phương hại đến cách điện chính.

Chú thích – Mối nối điện bao gm cả mối nối đất;

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

Các vít và đai ốc truyn lực ép tiếp điểm hoặc có thể phải xiết chặt trong quá trình người sử dụng bảo dưỡng hoặc khi lắp đt được thử nghiệm như sau.

- Xiết và tháo vít hoặc đai c đu tay, không giật:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 5 ln đối với đai c và những vít khác.

Vít bắt vào ren bằng vật liu cách đin thì được tháo ra hoàn toàn và cắm lại mi một ln.

Khi thử nghiệm vít và đai ốc phn đu ni, đặt một sợi cáp hoặc dây mềm có mặt cắt danh định lớn nhất được qui định trong bng 11 vào trong đầu nối. Đặt lại vị trí của cáp hoặc dây dẫn trước mỗi ln xiết chặt.

Thử nghiệm được thực hiện bng tuốc nơ vít, chìa vn đai c hoặc ca khóa thích hợp bằng cách đặt mômen xoắn cho trong bảng 12.

Cột I áp dụng cho vít kim loại không có mũ nếu vít không nhô ra khỏi lỗ khi được xiết chặt.

Cột II áp dụng cho:

- các vít kim loại khác và cho đai ốc;

- vít bằng vật liệu cách điện

· có mũ sáu cạnh, khoảng cách giữa các mật đối diện lớn hơn đường kính ren ngoài;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

· có mũ có rãnh hoặc rãnh chữ thập chiu dài của rãnh lớn hơn 1,5 ln đường kính ren ngoài.

Cột III áp dụng cho các vít khác bằng vật liệu cách điện.

Bng 12 - Mômen xoắn để thử nghiệm vít và đai ốc

Đường kính danh đnh của vít

(đường kính ren ngoài)

mm

Mômen xoắn

Nm

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III

 

 

2,8

0,2

0,4

0,4

> 2,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,25

0,5

0,5

> 3,0

3,2

0,3

0,6

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,6

0,4

0,8

0,6

> 3,6

4,1

0,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,6

> 4.1

4,7

0,8

1,8

0,9

> 4,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,8

2,0

1,0

> 5,3

 

 

-

2,5

1,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích

1) Các vít ren cách nhau có đường kính danh định 2,9 mm được coi như tương đương với các vít có ren theo h mét tiêu chuẩn ISO đường kính 3 mm.

2) Hình dáng của đu tuốc nơ vít phi phù hợp với mũ vít

28.2. Các mối nối điện phải có kết cấu sao cho lc ép tiếp điểm không truyn qua vật liệu cách điện có khả năng co ngót hoặc biến dng tr khi có đủ đ đàn hi trong phn kim loại để bù cho bất kỳ sự co ngót hoc biến dạng có thể xảy ra của vật liệu cách điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích – Vt liệu gốm không thể bị co ngót hoặc biến dạng.

28.3. Vít có ren cách nhau không được dùng để ni những phần mang dòng, trừ khi chúng kẹp những phn trực tiếp tiếp xúc với nhau.

Vít ct ren không được dùng để nối điện những phn mang dòng trừ khi nó tạo ra ren vít máy chun đy đủ. Các vít như vậy không được dùng nếu chúng có khả năng được thao tác bởi người sử dụng hoặc người lắp đặt tr khi ren được tạo thành bằng cách ép dập.

Vít cắt ren và vít có ren cách nhau có thể dùng để nối đất liên tục, với điu kiện là trong sử dụng bình thường không buộc phải tháo lắp mối nối đó và ít nhất hai vít được dùng cho mỗi mối nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28.4. Vít và đai ốc thc hiện nối cơ khí các phần khác nhau của thiết bị phải đưc đảm bảo chống lại sự nới lng, nếu chúng cũng đng thời thc hiện mi nối điện hoặc tạo ra nối đất liên tục.

Chú thích

1) Yêu cầu này không áp dụng đối với các vít trong mch ni đất, nếu ít nhất sử dụng hai vít để ni hoặc nếu đã có mch ni đt dự phòng.

2) Vòng đm đàn hi, vòng đệm hãm và các loi hãm thuộc mũ vít là những phương tiện có thể đảm bảo đủ đ an toàn.

3) Hợp cht gn mềm ra khi có nhiệt ch đảm bo đủ an toàn cho các mi nối dùng vít không chịu xoắn trong sử dng bình thường.

Vít cấy dùng cho các mi nối điện phải được đảm bảo chống lại sự nới lng nếu các mối nối đó phải chịu lực xoắn trong sử dụng bình thường.

Chú thích

1) Yêu cầu này không hàm ý là cn phải có hai vít cấy tr lên cho vic nối đất liên tục.

2) Cổ vít không tròn hoặc khía hình chữ V phù hp có th là đ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29. Chiều dài đường rò, khe hở và khoảng cách qua cách điện

29.1. Chiu dài đường rò và khe h phải không được nh hơn các giá trị cho trong bảng 13, tính bằng milimét.

Nếu điện áp cộng hưởng xut hiện gia điểm ni một cun dây với mt tụ điện và những phần kim loi được cách ly với những phần mang điện chỉ bằng cách điện chính, thì chiều dài đường rò và khe h phải không được nh hơn các giá trị qui định đi với giá trị điện áp gây ra do cộng hưng, các giá trị này còn phải tăng thêm 4 mm nữa trong trường hp cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.

Đối với thiết bị có cắm đầu vào, các phép đo được thực hin với b nối thích hp. Đối với thiết bị nối dây kiu X không phải loại có dây nối chế tạo đặc biệt, các phép đo được thc hiện với ruột dẫn ngun có diện tích mặt cắt lớn nhất được qui định trong bảng 11 và cả khi không có ruột dẫn. Đi với những thiết bị khác, các phép đo được thc hiện trên thiết bị như khi được giao.

Đối với thiết bị có dây đai, thì các phép đo được thc hiện với các dây đai đã lắp sn và các thiết bị bt kỳ dùng để thay đổi độ căng dây đai thì được điều chỉnh v vị trí bất lợi nhất trong phạm vi điều chnh và cả khi đã tháo các dây đai.

Nhng phần chuyển động được được đặt ở vị trí bất lợi nhất. Đai ốc và vít có mũ không phải hình tròn coi như được xiết chặt vị trí bất lợi nhất.

Khe h giữa các đu nối và những phần kim loại chạm tới được cũng được đo khi vít hoặc đai ốc được vặn ra hết cỡ, nhưng khi đó khe h phải không được nh hơn 50% các giá trị ch ra trong bảng 13.

Khoảng cách qua các khe hoặc lỗ ở các phần bên ngoài bng vật liệu cách điện được đo tới lá kim loại tiếp xúc với b mt chạm tới được. Lá kim loại này được ấn vào trong các góc và các vị trí tương tự bằng que thử cho ở hình 1, nhưng không được nhét vào trong các l.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lc được đặt vào bng que thử như chỉ ra trong hình 1 và có giá trị là:

- 2 N đối với ruột dẫn trn, ống mao dẫn không cách điện của bộ ổn nhiệt, ống bng vật liệu dẫn điện, lá kim loại bên trong thiết bị và các phần tương tự.

- 30 N đối với vỏ.

Chú thích

1) Phương pháp đo chiu dài đường rò và khe hở được ch ra phụ lục E.

2) Khe h được đo vòng bên trên các vách ngăn. Nếu vách ngăn nằm trên hai phần không được gn với nhau, thì chiu dài đường rò và khe hở được đo qua chỗ ghép nối.

3) Đối với thiết bị có nhng phn được cách điện kép, những chỗ không có kim loại gia cách điện chính và cách diện phụ, các phép đo được thc hiện như là có lá kim loại giữa hai cách điện.

4) Khi đánh giá chiu đài đường rò và khe hở, cn xét đến ảnh hưởng của nhng lớp lót cách điện của vỏ hoặc np bằng kim loại.

5) Các phương tiện dùng đ c định thiết bị với giá đ được coi là có thể chạm tới được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 13 - Chiều dài đường rò và khe h nh nhất

Khong cách

mm

Kết cấu và thiết bị cp III

Thiết bị khác

Điện áp làm việc 130 V

Điện áp làm việc >130 V và250 V

Điện áp làm việc > 250 V và 480 V

Chiều dài đường rò

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài đường rò

Khe h

Chiều dài đường

Khe h

Chiều dài đường rò

Khe h

Gia những phn mang điện có điện thế khác nhau 1)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

- nếu được bảo vệ chống lng đọng của bẩn 2)

1,0

1,0

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

2,0

2,0

2,0

- nếu không được bảo vệ chống lng đọng của bẩn

2,0

1,5

2,0

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

4,0

3,0

- nếu là các cun dây được sơn hoặc tráng men

1,0

1,0

1,5

1,5

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

3,0

- Đối với các điện tr có hệ s nhiệt dương (PTC) kể cả những sợi dây nối của chúng, nếu được bảo vệ chng lng đng của bn 2)

-

-

1,0

1,0

1,0

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Giữa các phn mang điện và các phần kim loi khác trên cách điện chính:

- nếu cách điện chính được bảo v chng lng đọng của bẩn 2)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- nếu cách điện chính là gốm, mica nguyên chất và vật liệu tương tự

1,0

1,0

1,0

1,0

2,5 3)

2,5 3)

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- nếu cách đin là vt liu khác

1,5

1,0

1,5

1,0

3,0

2,5 3)

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

1,5

2,0

1,5

4,0

3,0

_

 

- nếu những phn mang điện là các cun đây được sơn hoặc tráng men

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,5

1,5

2,0

2,0

-

-

- ở đầu của phần tử nhiệt kiểu vỏ bọc hình ống

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,0

1,0 5)

1,0 4)

-

-

Gia các phn mang điện và phn kim loại khác trên cách đin tăng cường

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

- nếu các phn mang điện là các cun dây được sơn hoặc tráng men

-

-

6,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,0

6,0

-

-

- đối với những phần mang điện khác

-

-

8,0

8,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,0

-

-

Giữa các phần kim loại cách ly bằng cách điện phụ

-

-

4,0

4,0

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

Giữa các phần mang điện bên trong hốc của bề mặt lắp đặt thiết bị và mặt phẳng mà nó được cố định

2,0

2,0

6,0

6,0

6,0

6,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Chú thích cho bảng 13

1) Khe hở qui định đây không áp dụng cho khe hở không khí giữa các tiếp đim của các bộ khống chế tự động, các ngt điện có kết cấu khe hở nhỏ và các khí cụ tương tự, không áp dụng cho khe h không khí giữa các bộ phận mang dòng điện của nhng khí cụ đó khe h thay đổi theo sự chuyn động của tiếp điểm.

2) Nói chung, phần bên trong của thiết bị có vỏ bọc chống được bụi vừa phải thì coi như được bảo v chống lng đọng của bẩn, với điều kiện thiết bị không tự sinh ra bụi; không yêu cầu gắn xi kín.

3) Nếu các phn đó cứng vững và được c định bng cách đúc hoặc nếu kết cấu sao cho khoảng cách khó có thể bị giảm do sự biến dạng hoặc dịch chuyển của các phn, giá trị này có thể gim xuống còn 2,0 mm.

4) Nếu được bảo vệ chống lng đọng của bn.

5) Nếu cách điện bng vt liệu gm, mica nguyên chất và các vật liệu tương tự được bảo vệ chống lắng đọng của bn.

Đối với chú thích 4) và 5)

Chiu dài đường rò 1,0 mm là được phép nếu đáp ứng hai điều kiện sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- môi trường ở đầu của phn tử có vỏ bọc hình ống được bảo vệ chống lng đng bụi bẩn nhờ có np che. Np che phải gn với đu của phần tử nhưng không nhất thiết phải tiếp xúc với phn tử.

· Nói chung, v bọc thiết bị không đ để bảo vệ.

· Nếu có mũ chụp hoặc nút bằng sứ hoặc bng cao su silicôn được lắp vào đầu của phn tử, thì giá trị bình thường của chiu dài đường rò và khe h áp dụng cho bề mặt ngoài của mũ chụp hoặc nút.

Đối với các đường dẫn điện trên tấm mạch in, trừ ngoài gờ, các giá trị trong bảng giữa nhng phần có cực tính khác nhau có thể được giảm với điều kiện là giá trị đnh của ng suất điện áp không được vượt quá

- 150 V trên mm với khoảng cách nhỏ nhất 0,2 mm, nếu được bảo vệ chống lắng đọng của bẩn;

- 100 V trên mm với khoảng cách nhỏ nhất 0,5 mm, nếu không có bảo vệ chống lắng đọng của bẩn.

Đối với điện áp đnh vượt quá 50 V, chiều dài đường rò giảm ch được áp dụng nếu như ch schịu phóng điện b mặt (PTI) của tấm mạch in lớn hơn 175 khi đo phù hợp với phụ lục N.

Các khoảng cách này có thể giảm nữa, với điều kiện là thiết bị phù hợp với các yêu cầu của điều 19 khi khoảng cách được ngăn mạch ln lượt.

Chú thích 7 - Khi các giới hn qui định trên dn đến những giá trị cao hơn các giá trị cho trong bảng, thì áp dng các giá trị cho trong bng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đi với những phần mang điện có điện thế khác nhau ch được cách ly bằng cách điện chính, được phép áp dụng chiều dài đường rò và khe h nh hơn nhng giá trị qui định trong bảng với điều kin các yêu cầu trong điều 19 được đáp ứng nếu chiều dài đường rò và khe h được ngn mạch ln lượt.

29.2. Cách điện bảo vệ để không chạm tới nhng phần mang điện với điện áp làm việc đến 250 V phải có b dày ít nhất là 1,0 mm nếu đó là cách điện phụ và ít nhất là 2,0 mm nếu đó là cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bng phép đo.

Chú thích

1) Điu này không hàm ý là khoảng cách ch được qua cách điện rắn mà thôi. Cách điện này có thể gm vật liệu rn cộng thêm mt hoặc một số lớp không khí.

2) Đối với thiết bị có những phn được cách điện kép, những chỗ không có kim loại gia cách điện chính và cách điện phụ, các phép đo được thực hiện như là có lá kim loại giữa hai lớp cách điện.

29.2.1. Yêu cu này không áp dng nếu cách điện được bọc dạng lá mỏng, không phải là mica hoặc vật liệu có dạng vẩy tương tự, và

- đối với cách điện phụ, phải bao gm ít nhất là hai lớp, với điu kiện là mỗi lớp này phải chịu được thử nghiệm độ bn điện của 16.3 cho cách điện phụ;

- đối với cách điện tăng cường phải bao gm ít nht ba lớp, với điu kiện là hai lớp bất kỳ nào ghép với nhau cũng phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3 cho cách điện tăng cường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29.2.2. Yêu cầu này cũng không áp dụng nếu cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường là không chạm tới được và đáp ứng mt trong nhưng điều kiện sau:

- độ tăng nhiệt độ lớn nhất xác địnn trong quá trình thử nghiệm của điu 19 không được vượt quá giá trị qui định trong 11.8:

- cách điện, sau khi để 168 giờ trong lò được duy trì nhiệt độ vượt quá 50°C độ tăng nhiệt đ lớn nhất được xác đnh trong quá trình thử nghiệm của điều 19 phải chịu được thử nghiệm độ bn điện của 16.3: thử nghiệm này được thực hiện trên cách điện nhiệt độ trong lò và cả sau khi nguội xung nhit độ xấp xỉ với nhiệt độ trong phòng.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và bằng thử nghiệm.

Đối với bộ ghép quang điện, qui trình bình ổn được tiến hành tại nhiệt đ vượt quá 50°C độ tăng nhit đ lớn nhất đo được trên bộ ghép quang điện trong quá trình thử của điều 11 hoặc điều 19, bộ ghép quang diện được vận hành điều kiện bất lợi nhất xảy ra trong quá trình thử nghiệm này.

30. Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt

Chú thích - Các thử nghiệm qui định trong điu này dựa trên cơ s các tiêu chun IEC hiện hành liên quan tới vấn đ này. Nhng khái niệm khác để xác định độ bền chịu cháy, như là thử nghiệm lựa chọn trước còn đang được xem xét.

Ph lục H chỉ ra cách la chọn và trình tự cho thử nghiệm trong điều này.

30.1. Những phần bên ngoài bằng vật liệu phi kim loại, nhng phần bằng vật liệu            cách điện đỡ các phần mang điện bao gm các mối nối và các phần bng vật liệu nhiệt dẻo tạo nên cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, mà nếu như bị hỏng có thể khiến cho thiết bị không phù hợp với tiêu chuẩn này, phải có đủ độ bền chịu nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi thử nghiệm, bộ phận này được giữ 24 h trong môi trường có nhiệt độ từ 15°C đến 35°C và độ ẩm tương đối từ 45% đến 75%.

Bộ phận được đỡ sao cho b mặt trên của nó nằm ngang và phần hình cu của thiết bị được ép lên bề mặt này với lực bng 20 N. Bề dày của bộ phận được thử nghiệm ít nhất phải bằng 2,5 mm.

Chú thích 1 – Nếu cn thiết, b dày yêu cu có thể đạt được bng cách dùng hai hoặc nhiu phn của bộ phận đó.

Thử nghiệm được thực hiện trong bung nhiệt tại nhiệt độ 40°C ± 2°C cộng với độ tăng nhiệt ln nhất được xác định trong quá trình thử nghiệm của điều 11, nhưng ít nhất phải bằng:

- đối với nhng bộ phận ngoài 75°C ± 2°C

- đối với nhng bộ phận đ các phn mang điện 125°C ± 2°C

Tuy nhiên, đối với nhng bộ phận nhiệt dẻo tạo nên cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 25°C ± 2°C cộng với độ tăng nhiệt lớn nhất được xác định trong quá trình thử nghiệm của điều 19 nếu giá trị này cao hơn. Các độ tăng nhiệt của 19.4 không được xét tới với điu kiện là thử nghiệm 19.4 đươc kết thúc do tác động của thiết bị bảo vệ không tự phục hi và để phục hi cn phải tháo lắp hoặc dùng đến dụng cụ.

Trước khi bt đu thử nghiệm, thiết b được đưa lên nhiệt độ đã được xác định ở trên.

Sau 1 h, lấy thiết bị ra và ngay lập tức nhúng bộ phận này vào nước lạnh sao cho nó nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng trong 10 s. Đường kính của vết lõm không được vượt quá 2 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Đối với các bộ phận đỡ các cuộn dây, chỉ các bộ phận đ hoặc giữ đu nối đúng vị trí mới phải chịu thử nghiệm này.

3) Thử nghiệm không thc hiện đi với các bộ phn bng vật liệu gm.

30.2. Những bộ phận bằng vật liệu phi kim loại phải chống được lửa mới và la lan ra.

Yêu cầu này không áp dụng cho các chi tiết trang trí, núm và các bộ phận khác ít có khả năng bị bốc cháy hoặc lan truyền la bắt nguồn từ bên trong thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các th nghiệm 30.2.1; 30.2.4 và thử nghiệm 30.2.2 hoặc 30.2.3, tùy theo trường hợp phải áp dụng.

30.2.1. Nhng mẫu đúc riêng biệt của các phn liên quan phải chịu thử nghiệm đốt cháy của phụ lục J. Tuy nhiên, thay vì thử nghiệm đốt cháy, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của phụ lục K được thc hiện nhiệt độ 550°C trên những phần tương ứng của thiết bị nếu:

- không có những mẫu đúc riêng biệt;

- không có bằng chng là vật liệu chịu được thử nghiệm đốt cháy;

- các mẫu đúc riêng biệt không chịu được thử nghiệm đốt cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm này không thực hiện đối với các thiết bị cm tay, đối với các thiết bị mà muốn giữ vị trí đóng mạch phải dùng tay hay chân hoặc đối với các thiết bị được đưa tải liên tục bằng tay.

Chú thích

1) Thử nghiệm này không thc hiện trên các phn đỡ các mối nối hàn điện.

2) Được coi là "gn sát“ khi khoảng cách không vượt quá 3 mm.

30.2.3. Đối với các thiết bị khác, những mối nối được đỡ bằng các phn bng vật liệu cách đin và mang dòng điện trên 0,5 A trong vận hành bình thường, thì phải chịu thử nghiệm mối nối chất lượng kém của ph lục L. Nếu thử nghiệm này không thể thc hiện được do thiết kế của mối nối. thì những phn bằng vật liệu cách điện dùng để đỡ mối nối phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của phụ lục K, thử nghiệm này được thực hiện nhiệt độ 750°C. Trong trường hợp này, thử nghiệm cũng được thực hiện trên các phn tiếp xúc với hoặc gần sát với mối nối.

Chú thích

1) Thử nghiệm này không thực hiện trên các phn đỡ các mi ni hàn điện.

2) Được coi là gần sát” khi khoảng cách không vượt quá 3 mm.

Trong quá trình áp sợi dây nóng đỏ, đo độ cao và thời gian cháy của ngọn lửa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- chúng được đặt ở trong khoảng cách bng chiu cao ngọn lửa, và

- chúng có nhiều khả năng bị tác động bởi ngọn lửa.

Tuy nhiên, những phần được chắn bng tấm ngăn riêng biệt đáp ứng thử nghiệm ngọn lửa hình kim thì không cần thử nghiệm.

Thử nghiệm ngọn la hình kim không thc hiện trên các phần làm bng vật liêu cấp FV-0 hoặc FV-1 theo IEC 707. Mu vật liệu chịu thử nghiệm của IEC 707 phải không được dày hơn phần có liên quan.

Chú thích 3 - Được coi là nhng phn có nhiều khả năng bị ngọn lửa tác động là nhng phn nm bên trong không gian hình trụ thng đứng có bán kính 10 mm và chiu cao bng chiu cao của ngọn la, đặt bên trên điểm đặt của sợi dây nóng đỏ.

30.2.4. Nếu các phn không chịu được thử nghiệm 30.2.2 hoặc 30.2.3, thử nghiệm ngọn la hình kim của phụ lục M được thực hiện trên tất cả các phn khác bằng vật liệu phi kim loại nm trong khoảng cách 50 mm. Tuy nhiên, nhng phần được chn bằng tấm ngăn riêng biệt đáp ứng thử nghiệm ngọn la hình kim thì không phải thử nghiệm.

Thử nghiệm ngọn la hình kim không thc hiện trên các phn bằng vật liệu cấp FV-0 hoặc FV-1 theo IEC 707. Mẫu vt liệu chịu thử nghiệm theo IEC 707 phải không được dày hơn phần có liên quan.

30.3. Vật liệu cách điện qua nó có thể xuất hiện các đường điện bò nhỏ phải có đủ độ bn chịu phóng điện b mặt, có chú ý đến mức độ ngặt nghèo của điều kiện làm việc.

Đường điện bò có thể xuất hiện:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- giữa các phần mang điện và các phần kim loại nối đất;

- qua vt liệu cách điện của cổ góp và các đầu đỡ chổi than.

Kiểm tra sự phù hợp bng thử nghiệm chịu phóng điện b mặt của phụ lục N.

Những phần bằng vật liệu cách điện sử dụng trong điều kiện làm việc bình thường và các phần bằng vặt liệu gm không phải thử nghiệm.

Điện áp thử nghiệm là 175 V đối với các phần bằng vật liệu cách điện dùng trong điều kiện làm việc ngặt nghèo. Nếu vật liệu không chịu được thử nghiệm này và không có rủi ro nào khác ngoài lửa thì các phn xung quanh phải chịu thử nghiệm ngọn la hình kim của phụ lục M.

Đin áp thử là 250 V đối với các phần bằng vật liu cách đin dùng trong điều kiện làm vic đặc biệt ngặt nghèo. Nếu vật liệu không chịu được th nghim này nhưng chịu được th nghim với điện áp thử nghiệm 175 V và không có rủi ro nào khác ngoài lửa thì các phần xung quanh phải chịu thử nghiệm ngn la hình kim của phụ lục M.

Thử nghiệm ngọn lửa hình kim không thc hiện trên các phần được làm bng vật liệu cấp FV-0 hoặc FV-1 theo IEC 707. Mu vật liệu chịu thử nghiệm của IEC 707 phải không được dày hơn phần có liên quan.

Chú thích

1) Thử nghiệm ngọn la hình kim được thực hiện trên các phn bng vật liu phi kim loại nằm trong phạm vi 50 mm tính từ bt kỳ ch nào mà đó đường điện bò có thể xuất hiện. Tuy nhiên, những phần được che chắn bằng tấm chắn riêng biệt đáp ứng thử nghiệm ngọn la hình kim thì không phải thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31. Chống gỉ

Các bộ phận bằng sắt thép, mà nếu bị g có thể khiến thiết bị không phù hợp với tiêu chuẩn này, thì phải được bảo vệ đủ để chng g.

Chú thích - Các thử nghiệm được qui định trong phn 2 khi cn thiết.

32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi ro tương tự

Thiết bị phải không được phát ra bức xạ có hại hoặc gây rủi ro độc hại hoặc các rủi ro tương tự.

Chú thích - Các thử nghim được qui định trong phn 2 khi cn thiết.

Vt liệu: Kim loại, tr khi có qui định khác

Kích thước tính bng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đối với góc:      0/-10'

đối với kích thước dài:

đến 25 mm: 0/ -0,05

trên 25 mm: ± 0,2

Cả hai khớp cho phép xoay trong cùng mt phng và cùng v một hướng trong phạm vi 90° với dung sai từ 0 đến +10°

Hình 1 - Que thử

Kích thước tính bằng milimét

Hình 2- Que thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng milimét

Hình 3 - Que thử

Hình 4 - Sơ đ đo dòng rò ở nhiệt độ làm việc cho việc nối một pha thiết bị cấp II

Hình 5 - Sơ đồ đo dòng rò nhit độ làm việc cho việc nối một pha thiết bị khác với thiết bị cấp II

Hình 6 - Sơ đồ đo dòng rò nhiệt độ làm việc cho việc nối ba pha thiết bị cấp II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 8 - Sơ đthử nghiệm độ bền điện nhiệt độ làm việc

D là điểm xa ngun cung cấp nhất, nơi công suất lớn nht cung cấp cho phụ tải ngoài vượt quá 15 W.

A và B là các điểm gn ngun cung cấp nhất, nơi công suất lớn nhất cung cp cho phụ tải ngoài không vượt quá 15 W. Đó là các điểm công suất thấp.

Các điểm A và B được ngắn mạch riêng biệt với C.

Các điều kiện sự c từ a) tới f) qui định 19.11.2 được áp dụng riêng biệt cho Z1;  Z2; Z3, Z6 và Z7 khi phải áp dụng.

Hình 9 - Ví dụ v mạch điện tử với các điểm công suất thấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 11 - Thiết bị thử uốn

Hình 12 - Thiết bị thử nén bằng viên bi

Kết cấu được chấp nhn

Bộ phn của thiết bị bằng vật liệu cách điện và được tạo hình sao cho có thể thấy rõ nó là một phn của kẹp dây.

Một trong các má kẹp được cố định với thiẽt bị.

Vít kẹp có thể bắt xuyên qua lỗ ren trong thiết bị, hoặc đút qua lỗ khe hở, sau đó được cố định bng đai ốc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vít bt xuyên qua l ren trong thiết bị (hoặc vít đút qua l trong thiết bị và được cố định bng đai ốc) đu không được chấp nhn.

Hình 13 - Ví dụ về các cách chặn dây

1) Bộ phn mang dòng

2) Bộ phận tạo hoặc truyền lực ép tiếp điểm.

Hình 14 - Ví dụ v các phần của đầu nối đất

 

PHỤ LỤC A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tiêu chuẩn dưới đây bao gồm những điều khoản mà, thông qua nhng tham khảo trong phn văn bản, đã tr thành những điu khoản của tiêu chuẩn này. Tại thời điểm công bố, các tiêu chuẩn này là có hiệu lực với những sửa đổi bổ sung. Tất cả các tiêu chun đu có thể được rà soát lại và các bên có thỏa thuận dựa trên cơ s tiêu chuẩn quốc tế này, nên nghiên cứu khả năng áp dụng những xuất bản mới nhất của các tiêu chuẩn nêu ra dưới đây. Các thành viên của IEC và ISO lưu giữ danh mục các tiêu chuẩn quốc tế đang có hiệu lực.

Tiêu chuẩn IEC:

61-1:1969 Đầu đèn

65 : 1985 Yêu cầu v an toàn đối với các thiết bị điện tử cấp điện từ lưới điện và các thiết bị có liên quan dùng trong gia đình và các mục đích chung tương tự.

68-2-32 : 1975 Thử nghiệm rơi tự do.

83 :1975 Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự. Các tiêu chuẩn.

85 :1984 Đánh giá các chỉ tiêu v nhiệt và phân cấp cách điện.

112 : 1979 Phương pháp xác định các chỉ số so sánh và chỉ số chịu phóng điện b mt của vật liệu cách điện rn điều kiện ẩm ướt.

127:1974 ng dây chảy dùng cho cu chảy loại nhỏ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

245 :1985 Cáp cách điện bằng cao su có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V.

252 :1975 Tụ cho động cơ xoay chiều.

309 :1988 Phích cắm, ổ cắm và bộ nối dùng trong công nghiệp.

320 :1981 Bộ nối thiết bị dùng trong gia đình và các mục đích tương tự.

328 : 1972 Chuyển mạch dùng cho thiết bị.

384-14 : 1981 Tụ điện cố định dùng cho thiết bị điện tử. Phần 14: Tính năng riêng: Tụ điện cố định dùng để triệt nhiễu radio. Lựa chọn phương pháp thử nghiệm và yêu cầu chung.

529 : 1989 cấp bảo vệ bng vỏ ngoài (ký hiệu IP).

685-2-1 : 1980 Bộ phận nối dùng cho các thiết trí điện trong gia đình và các thiết trí điện đặt cố định tương tự. Phần 2: Yêu cầu đặc biệt. Đầu nối không dùng vít để nối các ruột dẫn bằng đng không cần có sự chuẩn bị đặc biệt.

695-2-1 : 1980 Thử nghiệm rủi ro cháy. Phần 2: Phương pháp thử. Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đ và hướng dẫn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

695-2-3 :1984 Thử nghiệm mi nối cht lượng kém với các bộ gia nhiệt.

707 : 1981 Phương pháp thử để xác định khả năng cháy của vật liệu cách điện rn khi đặt vào ngun đốt mi.

730 Bộ khng chế điện tự động dùng trong gia đình và các mục đích tương tự.

730-1 : 1986 Phần 1: Yêu cầu chung.

742 :1983 Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn. Các yêu cu.

817:1984 Thiết bị thử nghiệm va đập thao tác kiểu lò xo và cách hiệu chuẩn thiết bị.

999 :1990 Thiết bị đấu nối. Các yêu cầu v an toàn cho các bộ kẹp loại bắt vít và loại không bắt vít, dùng cho ruột dn điện bằng đng.

Tiêu chun ISO

1463 :1962 Lớp phủ kim loại và ôxit. Đo b dày lớp phủ. Phương pháp kính hiển vi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC B

Thiết bị chạy bằng ắc quy (pin nạp)

B.1 Phạm vi áp dụng

Phụ lục này áp dụng cho những thiết bị chạy bằng pin nạp được nạp điện bên trong thiết bị.

Chú thích - Phụ lục này không áp dụng cho các bộ nạp c quy (IEC 335-2-29).

Áp dụng tất cả các điều trong tiêu chuẩn này trừ khi có qui định khác trong phụ lục này.

B.2 Các định nghĩa

B.2.2.9 Vận hành bình thường: Thiết bị được vận hành trong những điều kiện sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- thiết bị được nạp, trước đó, pin nạp phải được phóng điện tới mức thiết bị không thể hoạt động được;

- nếu có thể, thiết bị được cấp nguồn từ lưới điện, thông qua bộ nạp ắc quy của nó, trước đó, pin nạp phải được phóng điện tới mức thiết bị không th hoạt động được. Thiết bị được vận hành như qui định ở phần 2.

B.2.7.2

Chú thích – Nếu một bộ phận phi được tháo ra để lấy được pin ra trước khi vứt bỏ thiết bị thì bộ phận đó không được coi là bộ phận tháo được, cho dù trong bn hướng dẫn có ghi rõ là phải tháo bộ phận đó.

B.4 Điều kiện chung để thử nghiệm

B.4.101 Nếu không có qui định nào khác, khi thiết bị được cấp nguồn từ lưới điện, chúng được thử nghiệm như qui định đối với thiết bị được truyn động bng động cơ điện.

B.7 Ghi nhãn và hướng dẫn

B.7.1. Khoang chứa pin của nhng thiết bị lắp pin, mà sau này người sử dụng sẽ phải thay, phải ghi rõ điện áp của pin và cực tính của các đu cực.

Chú thích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Không được dùng màu sc như là phương tiện duy nhất để ch th cc tính.

B.7.12 Bản hướng dẫn phải có thông tin v việc lắp pin.

Bản hướng dẫn sử dụng nhng thiết bị lắp pin, mà sau này người sử dng sẽ phải thay, phải có những hng mục sau:

- s tham khảo kiểu pin:

- hướng đặt pin liên quan đến cc tính:

- phương pháp thay pin;

- các chi tiết liên quan đến việc loại b an toàn những pin đã hết điện;

- cnh báo không được sử dụng các loại pin dùng một ln, không nạp lại được;

- cách xử lý đi với pin bị rò.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- phải tháo b pin khi thiết bị trước khi vứt bỏ thiết bị:

- pin phải được loại b một cách an toàn;

- phải ngt thiết bị ra khỏi ngun điện khi tháo pin ra.

B.7.15 Ghi nhãn, trừ những điu chỉ liên quan đến pin, phải được đặt trên phần của thiết b ni với lưới điện.

B.8 Bảo vệ chng chạm tới nhng phần mang điện

B.8.2 Những thiết b có pin mà người sử dụng có thể thay thế được và không th vận hành nếu không có pin được lắp vào vị trí thì ch yêu cầu có cách điện chính giữa những phần mang điện và những phần chạm tới được trong khi và sau khi tháo pin.

B.11 Phát nóng

B.11.7 Pin được nạp trong khoảng thời gian được ghi trong bản hướng dẫn sử dụng hoặc trong 24 h, ly theo giá trị lớn hơn.

B.19 Thao tác không bình thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.19.10 Không áp dụng.

B.19.101 Thiết bị được cấp điện áp danh đnh và nạp điện trong 168 h.

B.19.102 Đối với những thiết bị có pin tháo ra được mà không cần đến dụng cụ, có các đầu có thể nối ngn mạch bng một que thng và mng thì ni ngn mạch các đầu cực của pin, pin khi đó đã được nạp đy.

B.19.103 Thiết bị có pin mà người sử dụng có thể thay thế được thì được cấp ở điện áp danh định và cho vn hành ở chế đ bình thường nhưng pin đã được tháo ra hoặc được đặt bất kỳ vị trí nào mà kết cấu cho phép.

B.21 Độ bền cơ

B.21.101 Thiết bị có chân cắm dùng để cắm vào ổ cắm thì phải có đủ độ bền cơ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho bộ phận của thiết bị có lắp các chân cắm chịu thử nghiệm rơi tự do, qui trình 2 theo IEC 68-2-32.

Số lần rơi là:

- 100 lần, nếu khối lượng bộ phận đó không lớn hơn 250 g;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau thử nghiệm này, phải đáp ứng các yêu cu của 8.1, 15.1.1, 16.3 và 29.1.

B.22 Kết cấu

B.22.3

Chú thích - Những thiết bị có chân cm đế cắm vào ổ cắm thì khi thử nghiệm phải được lắp ráp càng đy đủ càng tốt.

B.25 Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

B.25.13.2

Chú thích - Yêu cu này không áp dụng cho các dây dn liên kết chịu điện áp cc thấp an toàn.

B.30 Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt

B.30.2 Đối với những phần của thiết bị được nối tới lưới điện trong thời gian nạp thì áp dụng 30.2.3. Đối với những phần khác thì áp dụng 30.2.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC C

Thử nghiệm lão hóa động cơ

Thử nghiệm này có thể thực hiện khi có nghi ng v phân cp hệ thống cách điện của cun dây động cơ điện, ví dụ:

- khi sử dụng những vật liệu cách điện quen thuộc không theo qui tc truyn thông:

- khi sử dụng tổ hợp của những vật liệu cách điện có cấp chịu nhiệt khác nhau, ở nhiêt độ cao hơn nhiệt độ cho phép đối với cấp thấp nhất được sử dụng;

- sử dụng nhng vật liệu khi còn chưa có đy đủ kinh nghiệm hiểu biết v chúng, ví dụ trong động cơ có cách điện toàn b khung từ.

Thử nghiệm này được làm trên 6 mu của động cơ.

Hãm rôto của mỗi động cơ và cho dòng điện riêng biệt chạy qua cuộn dây rôto và cuộn dây stato. cường độ dòng điện này phải sao cho nhiệt độ của cuộn dây tương ứng bằng độ tăng nhiệt độ lớn nhất đo được trong quá trình thử nghiệm điều 11, cộng thêm 25°C. Nhiệt độ này được tăng thêm một lượng bng một trong các giá trị được chọn từ bảng sau. Thời gian tổng tương ứng của những khi có dòng điện chạy qua đưc ch ra trong bảng sau.

Độ tăng nhiệt độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian tổng

h

0 ± 3

p1)

10 ± 3

0,5 p

20 ±3

0,25 p

30 ±3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) p là bằng 8 000 nếu không có qui định nào khác trong phần 2.

Chú thích 1 – Đ tăng nhiệt đ được chn theo sự tha thuận với nhà chế tạo.

Thời gian tổng được chia thành bn chu kỳ bng nhau, sau mỗi chu kỳ là khoảng thời gian 48 h động cơ phải chịu xử lý m như qui định trong 15.3. Sau ln xử lý ẩm cuối cùng, cách điện phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như qui định trong 16.3, tuy nhiên điện áp thử nghiệm được giảm xung còn 50% giá trị quy định ở mục 1 của bng 5.

Sau mi chu ktrong bốn chu kỳ và trước khi xử lý ẩm tiếp theo, dòng điện rò của hệ thống cách điện được đo như qui định trong 13.2, bất kỳ một thành phần không thuộc vào hệ thống cách điện đang được thử nghiệm thì được tách ra trước khi thc hiện phép đo.

Dòng điện rò không được vượt quá 0,5 mA.

Nếu chỉ một trong sáu động cơ bị hỏng trong chu kỳ đu tiên của bốn chu kỳ thử nghiệm thì hư hng này được b qua.

Nếu một trong sáu động cơ bị hng trong chu kỳ thử nghiệm thứ hai, thứ ba hoặc thứ tư, thì năm động cơ còn lại phải chịu chu kỳ thứ năm sau đó là xử lý ẩm và thử nghiệm độ bn điện.

Năm động cơ còn lại phải hoàn thành thử nghiệm này.

Chú thích 2 - Để kiểm tra xem hệ thống cách đin có thuộc cp chịu nhiệt mà nhà chế tạo khẳng định hay không, nhiệt đ cun y khi thử nghiệm lấy bng giới hạn nhiệt độ cho cấp cách điện cộng thêm độ tăng nhiệt độ được chọn trong bảng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC D

Các yêu cầu riêng đối với bộ động cơ có bảo vệ

Bộ động cơ có bo vệ của những thiết bị dùng để làm việc không có người trông phải chịu các thử nghiệm sau.

Bo vệ đng cơ loại có thể phục hi bng tay phải có cơ cấu đóng ngt khó nhả.

Thử nghiệm 19.7 được thc hiện trên một mẫu riêng biệt hoặc ở trong thiết bị hoặc với động cơ được lắp đặt trên bàn thử. Thời gian thử nghiệm như sau:

- động cơ với bộ bảo vệ tự phục hi được cho vận hành theo chu kỳ với rôto bị hãm trong thời gian là 72 h đối với thiết bị có thời gian ứng suất điện ngắn và 432 h đối với thiết bị có thời gian ng suất điện dài;

- động cơ với bộ bảo vệ loại có thể phục hi bng tay được thao tác 60 ln với rôto bị hãm, bộ bảo vệ được phục hi li càng sớm càng tốt sau mỗi ln tác động để giữ nó vị trí đóng nhưng không trước 30 s.

Nhiệt độ được theo dõi đu đặn trong 72 h đu đối với động cơ có bộ bảo vệ tự phục hi hoặc trong khong thời gian 10 ln tác động đu tiên đối với động cơ với bộ bo vệ loại có thể phục hi bằng tay. Nhiệt độ phải không được vượt quá giá trị qui định trong 19.7.

Trong quá trình thử nghiệm, bộ bảo vệ động cơ phải tác động tin cậy và phải phù hợp với các yêu cầu của điều 8. Không được xảy ra cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC E

Đo chiều dài đường rò và khe hở

Các phương pháp đo chiu dài đường rò và khe hở qui định trong 29.1 được chỉ ra trong trường hợp từ 1 đến 10. Những trường hợp này không phân biệt giữa khe h và rãnh, hoặc giữa các loại cách điện.

Các giả thiết sau được chấp nhận:

- rãnh có thể có các cạnh bên song song, thu lại hoặc rộng ra;

- rãnh bất kỳ có cạnh bên rộng ra, chiều rộng nhỏ nhất trên 0,25 mm, chiều sâu trên 1,5 mm và chiu rộng tại đáy bng hoặc lớn hơn 1 mm thì được coi là khe hở không khí, qua nó không tn tại đường rò (trường hợp 8);

- góc cạnh bất kỳ bao gm góc nhỏ hơn 80° được giả thiết là bắc cu với một cu nối cách điện rộng 1 mm (0,25 mm cho trường hợp không có bụi bẩn) được đặt vào vị trí bất lợi nhất (trường hợp 3);

- khi khoảng cách quá đnh của rãnh là 1 mm (0,25 mm cho trường hợp không có bụi bẩn hoặc lớn hơn, chiều dài đường rò không tn tại qua khe hở không khí (trường hợp 2);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- khe hở không khí bất kỳ nào chiu rộng nh hơn 1 mm (0,25 mm cho trường hợp không có bụi bẩn) được b qua trong tính toán tổng khe hở.

Điu kiện: Đường rò đáy bao gm một rãnh có các cạnh bên song song hoặc thu lại có độ sâu bất kỳ, với b rộng nh hơn 1 mm.

Qui tc: Chiều dài đường khe hđược đo trực tiếp qua rãnh như đã chra.

Trường hợp 1

Điu kiện: Đường rò ở đây bao gồm một rãnh có các cạnh bên song song, có độ sâu bất kỳ, với b rộng bằng hoặc lớn hơn 1 mm.

Qui tc: Khe hở là khoảng cách  theo đường thẳng. Đường đi men theo đường biên của rãnh.

Trường hợp 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điu kiện: Đường đây bao gm rãnh hình chữ V, góc đnh nhỏ hơn 80° và b rộng lớn hơn 1 mm

Qui tắc: Khe h là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò đi men theo đường biên của rãnh nhưng b rút ngn đáy rãnh bi cu nối bằng 1 mm (0,25 mm trong trường hợp không có bụi bn).

Trường hợp 3

Điều kiện: Đường rò đây bao gm đường gân.

Qui tc: Khe h là đường thẳng ngn nhất qua đnh của gân. Đường đi men theo đường biên của gân.

Trường hợp 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Qui tc: Đường rò và khe h là khoảng cách theo đường thng như ch ra trên hình vẽ.

Trường hợp 5

Điều kiện: Đường rò đây bao gm phn mối ghép không được gn kín, hai bên có các đường rãnh, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 1 mm.

Qui tc: Khe h là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò đi men theo đường biên của rãnh.

Trường hợp 6

Điều kiện: Đường rò đây bao gm phn mối ghép không được gn kín, một bên có đường rãnh, chiu rộng nhỏ hơn 1 mm, phía bên kia có đường rãnh rộng bằng hoặc lớn hơn 1 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trưng hợp 7

Điu kiện: Đường rò đây bao gm một rãnh các cạnh rộng ra, độ sâu bằng hoặc lớn hơn 1,5 mm, chiu rộng lớn hơn 0,25 mm phn hẹp nhất và bằng hoặc lớn hơn 1 mm ở đáy.

Qui tc: Khe h là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò đi men theo đường biên của rãnh.

Trường hợp s 3 cũng áp dụng với các góc trong nếu chúng nhỏ hơn 80°

Trường hợp 8

Không xét đến vì khe hở giữa mũi vít và mặt bên của hốc là quá hẹp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khe h giữa mũi vít và mặt bên của hốc đủ rộng nên cn phải tính.

Trường hợp 10

 

PHỤ LỤC F

Các động cơ không được cách ly với lưới điện và có cách điện chính không được thiết kế cho điện áp danh định của thiết bị

F.1 Phạm vi áp dụng

F.1.1 Phụ lục này áp dụng cho các loại động cơ có điện áp làm việc không vượt quá 42 V và không được cách ly vi lưới điện và có cách điện chính không được thiết kế cho điện áp danh định của thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.8 Bảo vệ chống chạm tới phần mang điện

F.8.1

Chú thích - Các phn kim loại của đng cơ được xem như là phn mang điện để trn.

F.11 Phát nóng

F.11.3 Xác định độ tăng nhiệt của thân động cơ thay vì độ tăng nhiệt độ của cuộn dây.

F.11.8 Độ tăng nhiệt của thân động cơ nơi nó tiếp xúc với vật liệu cách điện phải không được vượt quá các giá trị ch ra trong bng 3 cho vật liệu cách điện có liên quan.

F.16 Dòng điện rò và độ bền điện

F.16.3 Cách điện gia các phn mang điện của động cơ và các phn kim loại khác của nó không phải chịu thử nghiệm này.

F.19 Thao tác không bình thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thiết b cũng phải chịu thử nghiệm của F.19.101.

F.19.101 Thiết bị được vn hành điện áp danh định với một trong các hng hóc sau:

- ngắn mạch đu nối động cơ, kể cả tụ điện bất kỳ đi kèm trong mạch động cơ:

- hở mạch nguồn cp tới động cơ;

- hở mch đin tr sun bất kỳ nào trong quá trình làm việc của động cơ.

Mi ln chỉ mô phng một hng hóc, thực hiện các th nghiệm tiếp ni nhau.

F.22 Kết cấu

F.22.101 Đối với thiết bị cấp I có đng cơ điện được cấp bằng mạch chỉnh lưu, mạch một chiều phải được cách ly khỏi các bộ phận chạm tới được của thiết bị bng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Kim tra s p hợp bng các thử nghiệm qui định cho cách điện kép và cách điện tăng cường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.29.1

Chú thích - Các gíá trị qui định trong bảng 13 không áp dụng cho khoảng cách giữa các phn mang điện của động cơ và các phn kim loại khác của nó.

Mạch nối ban đu

Ngn mạch

Hở mạch

A          ngn mạch đu nối đng cơ

D          hở mạch của điện tr sun

C          h mạch của ngun cấp cho động cơ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC G

Mạch đo dòng điện rò

Mạch phù hợp để đo dòng điện rò được ch ra hình G.1.

Mạch bao gm bộ chnh lưu với các điốt Gécmani D, đng h đo có khung quay M, các điện tr và tụ điện C để điu chỉnh các đặc tính của mạch và chuyển mạch đóng ri mới ngắt" S điu chỉnh dải dòng điện của dụng cụ.

Mạch đo có tổng điện tr 1 750 W ± 250 W và có tụ điện mc sun sao cho hằng số thời gian của mch là 225 ms ± 15 ms.

Dải độ nhạy cao nhất của dụng cụ trọn bộ không được vượt quá 1,0 mA, di dòng lớn hơn đạt được bng cách mắc sun cuộn dây của đng h đo bằng điện tr thuần Rs và đng thời điều chỉnh điện tr nối tiếp Rv sao cho duy trì tng điện trở R1 + Rv + Rm của mạch giá trị được qui định.

Các điểm hiệu chuẩn cơ bản tần s công nghiệp 50 Hz hoặc 60 Hz là 0,25 mA, 0,5 mA va 0,75 mA.

Chú thích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Điện tr Rm được tính toán từ điện áp rơi được đo trên chnh lưu điều chỉnh ti dòng 0,5 mA. sau đó điu chnh điện trở Rv, để đạt được tổng tr của mạch cho mi dải.

3) Các đit giécmani được sử dụng vì chúng có điện áp rơi thấp hơn các đit loại khác do đó thang đo tuyến tính hơn, ưu tiên chọn loại mối hàn bng vàng. Các giá trị danh đnh của đit phải được chọn phù hợp với dải cc đại mong muốn của dụng cụ trọn bộ. Tuy nhiên, dải này không được vượt quá 25 mA vì các điốt phù hợp với dòng điện lớn hơn có sụt áp cao.

4) Chuyn mạch nên lắp sao cho nó tự động tr v vị trí cho dải dòng điện lớn nht để tránh hư hng dụng cụ do vô ý.

5) Tđiện có thể được ghép nối bằng cách lựa chọn một số tụ điện có giá trị ưu tiên và lp song song hoặc nối tiếp.

Hình G.1 - Mạch đo dòng điện rò

 

PHỤ LỤC H

Lựa chọn và trình tự các thử nghiệm của điều 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC J

Thử nghiệm đốt cháy

Thử nghiệm đốt cháy được thực hiện tương ứng với IEC 7070.

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng phương pháp FH: mẫu thử nằm ngang ngọn lửa.

Để đánh giá kết quả thử nghiệm, áp dụng loại FH3, tốc độ đốt cháy lớn nhất là 40 mm/min.

Nếu nhiều hơn một mẫu thử không chịu được thử nghiệm thì vật liệu không đạt yêu cầu.

Nếu một mẫu thử không chịu được thử nghiệm thì thử nghiệm được lặp lại trên bộ năm mẫu thử khác, tất cả các mẫu thử phải chịu được thử nghiệm này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC K

Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ

Thử nghiệm sợi dây nóng đ được thực hiện tương ứng với IEC            695-2-1.

Những điều sau được áp dụng cho tiêu chuẩn này.

4. Mô tả thiết bị thử nghiệm

Đoạn cuối trước chú thích được thay bằng:

Trong trường hợp các phần tử cháy hoặc nóng đỏ có th rơi từ mu th lên trên một b mt ngoài nm ở bên dưới thiết bị, thử nghiệm được thc hiện với tấm gỗ thông trắng dày xấp xỉ 10 mm và được bọc một lớp giấy bản, tấm gỗ đó được đặt khoảng cách 200 mm ± 5 mm thấp hơn so với chỗ đu sợi dây nóng đ được áp vào mẫu thử. Nếu thiết bị thử nghiệm trn b thì nó được đt ở vị trí bình thường như trong sử dụng phía trên tấm gỗ thông được bọc bi một lớp giấy bản. Trước khi bt đu thử nghiệm, tấm gỗ được xử lý như được mô tả trong điều 7 cho mẫu thử.

5. Độ ngặt nghèo

Khoảng thời gian áp đu sợi dây nóng đỏ vào mẫu thử là 30s ±1s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm c) không áp dụng.

 

PHỤ LỤC L

Thử nghiệm mối nối chất lượng kém với các bộ gia nhiệt

Th nghim mối nối chất lượng kém vi các bộ gia nhiệt được thc hin tương ứng với IEC 695-2-3.

Các điều sau được áp dụng cho tiêu chuẩn này.

3. Mô tả chung của thử nghiệm

Bổ sung những chỉ tiêu sau:

Các mối nối uốn kẹp không phải chịu thử nghiệm này nếu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- dòng điện liên tục nhỏ hơn 0,5 A;

- ruột dẫn được chọn tương ứng với bảng sau và sử dụng cùng với mối nối phù hợp, chính xác.

Dòng điện liên tục

A

Mặt cắt danh định

mm2

a

b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

-

0,75

1, 0

1,5

2,5

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

2,5

4,0

> 

4,0

6,0

> 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0

> 

10,0

16,0

> 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25,0

Cột a áp dụng cho mối nối xoắn tráng thiếc.

Cột b áp dng cho mối nối xoắn khác.

Các mi nối bằng cách un kẹp không được coi là gây rủi ro cháy nêu chất cách điện giữ các mối ni chịu được thử nghiệm sợi dây nóng đ của ph lục K tại nhiệt độ thử nghiệm được qui định trong 30.2.2 hoặc 30.2.3. tùy theo trường hợp áp dụng.

Măng sông trên đu của ruột dẫn bên dùng để lng vào đầu ni bắt vít không được xem như là mi nối bằng cách un kẹp.

Khi thiết lập giá trị dòng điện liên tục, bỏ qua dòng điện tức thời.

4. Mô tả trang bị thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hp các phần t cháy hoặc nóng đỏ có thể rơi từ mẫu th lên trên một b mặt ngoài nằm ở bên dưới thiết bị, thử nghiệm được thực hiện với tấm gỗ thông trng, dày xấp x bng 10 mm và được dọc một lớp giấy bản, tấm gỗ đó được đặt ở khoảng cách 200 mm ± 5 mm thấp hơn so với chỗ bộ gia nhiệt thử nghiệm được áp vào mẫu thử. Nếu thiết bị thử nghiệm trọn bộ thì nó được đặt vị trí bình thường trong sử dụng phía trên tấm gỗ thông được bọc một lớp giấy bản. Trước khi bắt đầu thử nghiệm, tấm gỗ được xử lý như được mô tả trong điều 6 cho mẫu thử.

5. Độ ngặt nghèo

Thời gian đưa công suất thử nghiệm vào là 30 min ± 1 min.

8. Qui trình thử nghiệm

Thay 8.6 bng:

Thử nghiệm được thc hiện trên một mẫu thử. Nếu mẫu thử không chịu được thử nghiệm này thì thử nghiệm được lặp lại trên hai mẫu thử khác, khi đó cả hai mẫu thử phải chịu được thử nghiệm.

11. Thông tin được cho trong chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp

Đoạn có gạch đu dòng đu tiên trong mục h) không áp dụng.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm ngọn lửa hình kim

Thử nghiệm ngọn lửa hình kim được tnực hiện tương ng với IEC 695-2-2.

Những điều sau được áp dụng cho tiêu chun này.

4. Mô tả trang bị thử nghiệm

Đoạn văn thứ sáu được thay bng:

Trong trường hợp các phần tử cháy hoặc nóng đ rơi từ mẫu thử lên trên một b mặt ngoài nm bên dưới thiết bị thử nghiệm được thực hiện với tấm gỗ thông trắng dày xấp xỉ 10 mm và được bọc một lớp giy bản, tấm gỗ đó được đặt ở khoảng cách 200 mm ± 5 mm thấp hơn so với chỗ ngọn la thử nghiệm được dí vào mẫu th. Nếu thiết bị thử nghiệm trọn bộ thì nó được đặt vị trí bình thường trong sử dụng phía trên tm gỗ thông được bọc bi một lớp giấy bản. Trước khi bắt đầu thử nghiệm, tấm gỗ được x lý như được mô tả trong điều 6 cho mẫu thử.

5. Độ ngặt nghèo

Khoảng thời gian đặt ngọn la thử nghiệm là 30 s ± 1 s.

8. Qui trình thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thay hai đoạn cuối bằng:

Tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm, ngọn lửa thử nghiệm được đặt sao cho ít nhất đu ngọn lửa tiếp xúc với mặt mẫu th.

Trong khi đặt ngọn lửa thử nghiệm, đèn không được dịch chuyển. Ngọn lửa thử nghiệm được rút ra ngay sau khi chu kỳ qui định đã trôi qua. Ví dụ vị trí thử nghiệm, xem hình 1.

Thay 8.5 bng:

Thử nghiệm được thc hiện trên mt mu thử. Nếu mẫu th không chu được thử nghiệm thì thử nghiệm được lặp lại trên hai mẫu th khác, c hai mẫu th này phải chịu được thử nghiệm trên.

10. Đánh giá kết qu thử nghiệm

Bổ sung:

Khi sử dụng lớp giấy bản, giấy bản không được cháy, tấm g thông trắng không được bị xém, s đi màu không đáng kể của tấm gỗ thông trắng được bỏ qua.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt

Thử nghiệm chịu phóng điện b mặt được thực hiện tương ứng với IEC 112.

Những điu sau áp dụng cho tiêu chuẩn này.

3. Mẫu thử

Không áp dụng câu cuối cùng của đoạn thứ nhất.

5. Thiết bị thử nghiệm

Không áp dụng chú thích ở 5.1.

Chú thích 4 trong 5.3 không áp dụng và sử dụng dung dịch thử nghiệm A được mô tả trong 5.4.

6. Qui trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không áp dụng 6.2 và thử nghiệm chịu phóng điện b mặt của 6.3 được thực hiện năm ln. Cũng áp dụng chú thích 2 và 3 của điều 3 cho thử nghiệm sau cùng.

 

PHỤ LỤC P

Độ ngặt nghèo của điều kiện làm việc của vật liệu cách điện liên quan tới rủi ro phóng điện bề mặt

Độ ngặt nghèo của điều kiện làm việc của vật liệu cách điện liên quan tới rủi ro phóng điện b mặt phụ thuộc vào tốc độ tích lũy sự lắng đọng các vật liệu dẫn điện bất kỳ và phụ thuộc vào thời gian mà vật liệu cách điện chịu ứng suất điện.

Đối với yêu cu này, công nhn những điều kiện làm việc sau:

1. Điu kiện làm việc bình thường: trên thực tế không có sự lắng đọng của vật liệu dẫn điện và thời gian ứng suất điện dài hoặc sự lắng đọng nhẹ của vật liệu dẫn điện và thời gian ng suất điện ngắn.

Vật liệu cách điện dùng ở nhiều thiết bị trong gia đình không được coi là phải chu sự lng đọng của vật liệu dẫn điện.

Vật liệu cách điện dùng trong động cơ tạo ra bụi than hoặc dùng trong khí cụ đóng cắt mà chúng phải chịu sự lng đọng của vật liệu dẫn nhưng chịu được thử nghiệm độ bn điện có liên quan sau thử nghiệm chịu đựng phù hợp, thì được coi như là phải chịu sự lắng đọng nhẹ của vật liệu dẫn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Điu kiện làm việc ngặt nghèo: có sự lng đọng nhẹ của vật liệu dẫn điện và thời gian ứng suất điện dài hoặc sự lắng đọng nặng của vật liệu dẫn điện và thời gian ng suất điện ngắn.

Vật liu cách điện được sử dụng trong các thiết bị đốt nóng nơi không khí sinh ra từ các nhà . thổi qua các vật liệu này ví dụ trong các dụng cụ đốt nóng dạng có quạt được xem là phải chịu hạ bậc v vật liệu dẫn điện và phải chịu ứng suất một khoảng thời gian dài về điện.

3. Điều kin làm vic đặc biệt ngặt nghèo: có sự lắng đọng nặng của vật liệu dẫn điện và thời gian ứng sut điện dài hoặc sự lng đọng đc biệt nặng của vật dn điện và thời gian ng suất điện ngắn.

Ví dụ của vật liệu cách điện được dùng dưới điu kiện làm việc đặc biệt ngặt nghèo là:

- các vt liệu cách điện được dùng cho nhng phần của tủ lạnh, chúng phải chịu sự ngưng hoặc sự lắng động nặng của vt liệu dn điện, tủ lạnh được cắm điện liên tục trong thời gian dài;

- các vật liệu cách điện được dùng cho các phần của máy giặt hoặc rửa bát đĩa, chúng phải chịu s ô nhiễm của bột giặt và thời gian ứng suất điện ngắn.

Chú thích - Thời gian dài của ng suất điện được coi như tn tại giữa các phn mang điện có điện thế khác nhau và giữa các phần mang điện và các phn kim loại nối đt trong trường hp:

- thiết bị dùng để vận hành liên tục;

- phía dòng điện vào của công tắc ngun của thiết b không được chế tạo để vn hành liên tục;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu không công tắc một cc, giả thiết rằng thiết bị không được thiết kế để vn hành liên tục, chúng được ngt khỏi nguồn tại tất cả các cc bằng cầu dao lắp trên dây cố định hoặc phích cắm và do vậy thời gian dài của ng suất điện s không xảy ra.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng ……………………………………………………………………………………

2. Định nghĩa …………………………………………………………………………………………..

3. Yêu cầu chung ……………………………………………………………………………………..

4. Điu kiện chung đối vi các th nghiệm ………………………………………………………..

5. Chưa có …………………………………………………………………………………………….

6. Phân loại ……………………………………………………………………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện ……………………………………………..

9. Khởi động các thiết bị truyn động bằng động cơ điện ……………………………………….

10. Công suất vào và dòng điện ……………………………………………………………………

11. Phát nóng …………………………………………………………………………………………

12. Chưa …………………………………………………………………………………………..

13. Dòng rò và độ bn điện ở nhiệt độ làm việc ………………………………………………….

14. Chưa có …………………………………………………………………………………………..

15. Khả năng chng ẩm ……………………………………………………………………………..

16. Dòng điện rò và độ bn điện ……………………………………………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18. Độ bn …………………………………………………………………………………………….

19. Thao tác không bình thường ……………………………………………………………………

20. Sự n định và sự nguy hiểm cơ học …………………………………………………………..

21. Độ bn cơ học ……………………………………………………………………………………

22. Kết cấu …………………………………………………………………………………………….

23. Dây dẫn bên trong ………………………………………………………………………………..

24. Các phụ kiện bổ trợ ………………………………………………………………………………

25. Đấu nối ngun và dây dẫn mm bên ngoài ……………………………………………………

26. Đấu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài ……………………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28. Vít và các mỗi nối …………………………………………………………………………………

29. Chiu dài đường rò, khe h và khoảng cách qua cách điện ………………………………

30. Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện b mặt ………………………………………..

31. Chống gỉ …………………………………………………………………………………………

32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi ro tương tự ………………………………………………….

Các hình vẽ …………………………………………………………………………………………..

Phụ lục A          Tiêu chuẩn tham khảo ……………………………………………………………

Phụ lục B          Thiết bị chạy bằng ắc qui (pin nạp)  ……………………………………………

Phụ lục C          Thử nghiệm lão hóa động cơ …………………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục E          Đo chiu dài đường rò và khe hở ………………………………………………

Phụ lục F          Các động cơ không được cách ly với lưới điện và có cách điện chính không được thiết kế cho điện áp danh định của thiết bị …………………………………………………

Phụ lục G          Mạch đo dòng điện rò …………………………………………………………….

Phụ lục H          Lựa chọn và trình tự các thử nghiệm của điều 30………………………………..

Phụ lục J          Thử nghiệm đốt cháy …………………………………………………………….

Phụ lục K          Thử nghim mối nối chất lượng kém với các bộ gia nhiệt …………………..

Phụ lục L          Thử nghiệm mối nối chất lượng kém với các b gia nhiệt …………………..

Phụ lục M         Th nghiệm ngọn la hình kim …………………………………………………

Phụ lục N          Thử nghiệm chịu phóng điện b mặt …………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-1:1998 (IEC 335-1 : 1991 And Amendement 1:1994) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.635

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.222.12
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!