a) tần số
quay, tính bằng số vòng trong 1 phút:
|
± 0,5%
|
b) thời gian,
tính bằng giây
|
± 0,2s
|
c) khoảng
cách, tính bằng mét hoặc milimet
|
± 0,5%
|
d) lực, tính
bằng niutơn
|
± 1%
|
e) khối lượng,
tính bằng kilôgam
|
± 0,5%
|
f) áp suất,
tính bằng kilôpascal
|
± 2%
|
g) nhiệt độ,
tính bằng độ bách phân
|
± 0,50C
|
5.
Yêu cầu chung
5.1. Đặc
điểm kỹ thuật
Máy kéo cần thử
phải phù hợp với đặc điểm kỹ thuật ở trong báo cáo kết quả thử (xem phụ lục A)
và phải được sử dụng đúng theo hướng dẫn vận hành bình thường của nhà máy chế
tạo.
5.2. Rà
trơn và điều chỉnh ban đầu
5.2.1. Máy kéo
phải được chạy rà trơn trước khi thử
5.2.2. Dầu thủy
lực phải đúng quy định của nhà máy chế tạo và tính đồng nhất về chủng loại và
độ nhớt phải phù hợp với ISO 3448.
5.2.3. Tay điều
khiển bướm ga hoặc cần điều khiển bộ điều tốc phải đặt ở vị trí tốc độ lớn
nhất.
5.2.4. Áp kế
được lắp trực tiếp ở ngay đầu ra của hệ thống thủy lực máy kéo.
5.3. Yêu
cầu trong quá trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Nhiệt độ
môi trường xung quanh trong quá trình thử phải bằng 230C ± 70C.
6.
Phương pháp thử
6.1. Thử
khả năng nâng thủy lực
6.1.1. Quy định chung
6.1.1.1. Cố định
chặt máy kéo không lắp tăng trọng tại vị trí nằm ngang sao cho các bánh xe
không bị lệch đi bởi phản lực của lực nâng.
6.1.1.2. Điều
chỉnh cơ cấu treo cho phù hợp với các phép thử khi có hoặc không có khung nối
thêm để đạt được sự bố trí lắp đặt điển hình và có thể lại được như quy định
trong các điều 6.1.1.2.1 đến 6.1.1.2.5
6.1.1.2.1. Cơ
cấu treo phải được điều chỉnh sao cho đạt được phạm vi công suất và độ cao điểm
treo dưới như quy định trong các tiêu chuẩn ISO 730-1, ISO 730-2 hoặc ISO
730-3. Đối với những máy kéo mà không đạt được phạm vi công suất tiêu chuẩn thì
đo lực nâng ở phạm vi công suất lớn nhất có thể đạt được. Nếu máy kéo không đạt
được phạm vi công suất trên và độ cao điểm treo dưới theo quy định thì phải ghi
rõ vào biên bản kết quả thử.
6.1.1.2.2. Cần
điều chỉnh thanh kéo trên đến độ dài cần thiết để cho trụ đứng của khung thẳng
đứng trong khi các thanh kéo dưới ở vị trí nằm ngang.
6.1.1.2.3. Nếu
trên máy kéo có nhiều điểm nối thanh kéo trên hoặc thanh kéo dưới thì các điểm
được dùng để thử phải ghi rõ trong báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.2.5. Các
điều chỉnh ban đầu này khi đạt tới mức lớn nhất sẽ làm cho trụ đứng xoay đi một
góc ít nhất là 100 từ vị trí thẳng đứng tới một góc khi đó khung
treo sẽ ở vị trí cao nhất. Nếu điều này không đạt được, phải ghi vào báo cáo
thử.
6.1.2. Lực nâng
ở tại các điểm treo dưới
6.1.2.1. Tác
động một ngoại lực thẳng đứng hướng xuống dưới vào một thanh ngang nối các điểm
treo. Lực này phải có khả năng đo được, sẽ nằm trong mặt phẳng trung tuyến dọc
của máy kéo và phải giữ luôn luôn thẳng đứng trong suốt hành trình nâng.
Cần chú ý theo
dõi để tránh các thành phần xoắn trong lực này có thể làm ảnh hưởng tới độ
chính xác của các số đo.
6.1.2.2. Xác
định lực nâng có thể đạt được và áp suất dầu thủy lực tương ứng ở ít nhất 6
điểm cách đều nhau trong suốt hành trình nâng bao gồm cả hai điểm mút. Ở mỗi
điểm, đó là lực nâng lớn nhất đạt được dưới tác động của tải trọng tĩnh. Ngoài
ra, đo thêm cả hành trình chuyển động.
Áp suất ghi được
trong quá trình thử phải vượt trên mức áp suất quy định nhỏ nhất của van an
toàn.
6.1.2.3. Hiệu
chỉnh mức tối thiểu của các tải trọng nâng lên tới một lực tương ứng với áp
suất thủy lực bằng 90% mức áp suất quy định tối thiểu của van an toàn của hệ
thống nâng thủy lực. Giá trị hiệu chỉnh trên sẽ là lực thẳng đứng lớn nhất mà
cơ cấu nâng thủy lực có thể chịu đựng được qua suốt toàn bộ hành trình chuyển động
của nó.
Chú thích
3 - Lực nâng được xem là tỉ lệ thuận đối với áp suất.
6.1.3. Lực nâng
ở trên khung nối thêm vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều cao trụ
đứng và khoảng cách từ các điểm treo tới đường tâm máy kéo phải thích hợp với
loại cơ cấu treo máy kéo như quy định ở ISO 130-1, ISO 730-2, ISI 130-3. Nếu có
nhiều loại được quy định thì việc lựa chọn để thử sẽ do nhà máy quyết định.
b) Trọng tâm
phải ở vị trí cách các điểm treo về phía sau 610 mm nằm trên đường vuông góc
với trụ đứng đi qua trung điểm của đường nối các điểm treo dưới.
6.1.3.2. Tác
động một ngoại lực có khả năng đo được hướng thẳng đứng xuống trọng tâm khung
này và tính thêm trọng lượng của khung vào lực đó để xác định được lực nâng.
6.1.3.3. Xác
định tải trọng nâng có thể đạt được và áp suất tương ứng của dầu thủy lực ở tại
ít nhất là 6 vị trí cách đều nhau trên suốt cả hành trình chuyển động của cơ
cấu nâng, bao gồm cả hai đầu mút, ở mỗi điểm lực này là lực lớn nhất có thể đạt
được dưới tác động của tải trọng tĩnh. Ngoài ra đo thêm cả hành trình chuyển
động.
Áp suất ghi được
trong quá trình thử phải vượt trên mức áp suất quy định nhỏ nhất của van an
toàn.
6.1.3.4. Hiệu
chỉnh mức tối thiểu của các tải trọng nâng cho đến mức tương ứng với áp suất
thủy lực tương đương 90% của mức áp suất quy định nhỏ nhất của van an toàn của
hệ thống nâng thủy lực. Giá trị hiệu chỉnh đó sẽ là lực thẳng đứng lớn nhất mà
cơ cấu nâng thủy lực có thể chịu đựng được qua suốt cả hành trình chuyển động.
6.1.4. Báo cáo
kết quả thử
Các vấn đề sau
đây cần được báo cáo:
a) Các lực thẳng
đứng hiệu chỉnh lớn nhất ở tại các điểm treo (xem điều 6.1.2.3) và trọng tâm
của khung này (xem điều 6.1.3.4), là hàm số của độ cao nâng đo được so với
thanh treo ngang dưới trong suốt quá trình chuyển động nâng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Áp suất tính
bằng kilopasal, tương đương với 90% mức điều chỉnh áp suất nhỏ nhất của van an
toàn của hệ thống nâng thủy lực;
d) Độ cao cách
đất, tính bằng milimet, của điểm treo dưới ở vị trí thấp nhất khi không tải;
e) Góc xoay của
trụ đứng trong toàn bộ phạm vi chuyển động của cơ cấu nâng;
f) Các kích
thước chính của cơ cấu treo được thử, tính bằng milimet, bao gồm cả chiều cao
trụ đứng của khung, đối với tâm các bánh sau;
g) Nhiệt độ dầu thủy
lực vào lúc bắt đầu mỗi phép thử tính bằng độ bách phân;
h) Mô men tính
toán quanh trục sau, tính bằng niutơnmet, tạo nên từ ngoại lực nâng lớn nhất ở
khung treo mà trục có thể bị tác động trong toàn bộ hành trình chuyển động.
Chú thích
4 - Mẫu báo cáo kết quả thử được trình bày ở phụ lục A.
6.2. Duy
trì sự nâng đối với thử tải
Chú thích
5 - Phép thử này tùy thuộc vào đề nghị của nhà máy chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Tác động
vào trọng tâm khung treo một lực thẳng đứng hướng xuống dưới có cường độ bằng
lực thẳng đứng lớn nhất mà cơ cấu nâng thủy lực có thể chịu đựng được qua toàn
bộ phạm vi chuyển động (xem điều 6.1.3) và duy trì lực đó trong suốt quá trình
thử.
6.2.3. Điều
khiển cơ cấu nâng thủy lực vào vị trí theo quy định của nhà máy chế tạo để vận
chuyển công cụ treo, tắt động cơ và đo độ cao thẳng đứng của điểm đặt lực.
6.2.4. Trong
khoảng thời gian 30 phút, cứ cách 5 phút lại tiến hành đo độ cao thẳng đứng.
6.2.5. Phải báo
cáo kết quả các phép đo sau:
a) lực tác động
lên khung;
b) sự giảm độ
cao của điểm đặt lực sau mỗi khoảng thời gian 5 phút;
c) nhiệt độ môi trường xung quanh
vào lúc bắt đầu đo.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU BÁO CÁO KẾT THỬ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG NÂNG CỦA CƠ
CẤU TREO 3 ĐIỂM
A.1. Địa điểm
Tên và địa chỉ
đơn vị chế tạo máy kéo
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngày tháng và
địa điểm thử .....................................................................................................
A.2. Đặc điểm
kỹ thuật của máy kéo
Máy kéo
Kiểu: ......................................................... Số
đợt sản xuất: .................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ
Nhãn hiệu:..................................................
Kiểu:...................................................................
Loại:...........................................................
Số đợt sản xuất:..................................................
Tốc độ định mức:
....................................... phút-1
Dầu thủy
lực được dùng khi thử
Loại: .......................................................... Độ
nhớt:................................................... mm2/s
Chú thích
6: 1mm2/s = 1 cSt
Chỉ số độ nhớt ...........................................
Loại hệ thống
thủy lực ...........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
cao cách đất của điểm treo dưới ở vị trí hạ (mm)
Chuyển
động thẳng đứng (mm)
Lực
lớn nhất được tác động suốt toàn bộ hành trình chuyển động (kN)
Áp
suất 1) (kPa)
Mô
men quanh trục bánh sau (kNm)
Góc
nghiêng của trụ đứng trong toàn bộ phạm vi nâng (độ)
Tại các điểm treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở trên khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 90% mức áp suất đặt nhỏ nhất
của van an toàn
Độ
cao của các điểm treo so với thanh kéo dưới vị trí nằm ngang (mm)
Lực
nâng đã hiệu chỉnh tại các điểm treo (kN)
Lực
nâng đã hiệu chỉnh ở trên khung (kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ dầu
thủy lực .................................................................... 0C
Các kích thước
cơ cấu thanh treo chính (khi được thử) - xem bảng vẽ kèm theo
A.4. Duy trì
sự nâng đối với thử có tải (xem điều 6.2)
Lực tác động lên
khung ................................................................. kN
Nhiệt độ môi
trường xung quanh vào lúc bắt đầu đo ......................... 0C
Thời
gian
phút
Giảm
độ cao
mm
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66