Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 6696/QĐ-TLĐ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam Người ký: Phan Văn Anh
Ngày ban hành: 16/01/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Hướng dẫn chính sách hỗ trợ NLĐ mất việc ở doanh nghiệp giảm đơn hàng

Tổng Liên đoàn Lao động ban hành Quyết định 6696/QĐ-TLĐ ngày 16/01/2023 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.

Trong đó, đối tượng, điều kiện hỗ trợ tiền do giảm thời gian làm việc, ngừng việc như sau:

Đoàn viên, người lao động làm việc theo HĐLĐ tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30/9/2022 bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.

Bị giảm thời gian làm việc hàng ngày, giảm số ngày làm việc trong tuần/tháng (không tính trường hợp giảm giờ làm thêm) hoặc bị ngừng việc từ 14 ngày trở lên từ ngày 01/10/2022 đến hết 31/3/2023.

Từ 01/10/2022 đến hết 31/3/2023: Thu nhập của tháng bất kỳ thấp hơn hoặc bằng lương tối thiểu vùng.

Thời gian bị giảm giờ làm việc, ngừng việc từ ngày 01/10/2022 đến hết ngày 31/3/2023.

Mức hỗ trợ tiền do giảm thời làm việc, ngừng việc

- Người lao động là đoàn viên, người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 1 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 1.000.000 đồng.

- Người lao động không là đoàn viên: 700.000 đồng.

Quyết định 6696/QĐ-TLĐ có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6696/QĐ-TLĐ

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ GIẢM THỜI GIAN LÀM VIỆC, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DO DOANH NGHIỆP BỊ CẮT, GIẢM ĐƠN HÀNG

ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

Căn cứ Nghị định 191/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính Công đoàn;

Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-ĐCT ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng;

Xét đề nghị của Ban Quan hệ Lao động, Ban Tài chính Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng,

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2. Các ban, Văn phòng Ủy ban Kiểm tra, Văn phòng Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Ban Dân vận Trung ương;
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ LĐTB&XH;
- BHXH Việt Nam;
- Các đ/c Ủy viên ĐCT TLĐ;
- Các ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Các LĐLĐ tỉnh, TP;
- Các CĐ ngành trung ương và tương đương,
CĐ TCT trực thuộc TLĐ;
- Báo Lao động; Cổng TTĐT TLĐ;
- Lưu: VT, QHLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Anh

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ GIẢM THỜI GIAN LÀM VIỆC, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DO DOANH NGHIỆP BỊ CẮT, GIẢM ĐƠN HÀNG
(Kèm theo Quyết định số 6696/QĐ-TLĐ ngày 16 tháng 01 năm 2023)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn (đoàn viên), người lao động bị giảm thời gian làm việc, bị ngừng việc, phải tạm hoãn hợp đồng lao động, phải nghỉ việc không hưởng lương, bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) bị cắt, giảm đơn hàng trong thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

- Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022.

- Các doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022 bị cắt, giảm đơn hàng trong thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.

- Công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

- Văn phòng, Văn phòng Ủy ban kiểm tra, các ban của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Với mỗi trường hợp, người lao động được chi trả hỗ trợ một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

2. Trường hợp đoàn viên, người lao động đủ điều kiện hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau theo Quy định này thì chỉ được hưởng chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.

3. Trường hợp đoàn viên, người lao động đã được hưởng chính sách hỗ trợ ở mức thấp, sau đó chuyển thành đối tượng được hỗ trợ ở mức cao hơn theo Quy định này thì được hưởng tiếp phần chênh lệch giữa 2 mức hỗ trợ.

4. Trường hợp đoàn viên, người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ theo Quy định này nhưng đã được hưởng hỗ trợ tương tự từ các cấp công đoàn trước ngày Quy định này có hiệu lực với mức thấp hơn theo Quy định này thì được hưởng tiếp phần chênh lệnh giữa 02 chính sách hỗ trợ.

5. Tổng số tiền mà đoàn viên, người lao động hưởng hỗ trợ theo Quy định này tối đa bằng mức hỗ trợ của chính sách cao nhất.

6. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân có các hành vi lợi dụng việc hỗ trợ theo Quy định này để trục lợi. Nếu có hành vi vi phạm, căn cứ tính chất, mức độ vi phạm sẽ phải bồi thường và xem xét xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Kinh phí hỗ trợ

Kinh phí thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động được chi từ nguồn tài chính của công đoàn cấp trên cơ sở như sau:

1. Giao công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện chi từ nguồn kinh phí dự phòng và sử dụng quỹ hoạt động thường xuyên hiện có; trường hợp công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở không cân đối được nguồn thì Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thực hiện cấp bù cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

2. Các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có số dư quỹ hoạt động thường xuyên tại cấp 2 và cấp 3 đến thời điểm chi hỗ trợ dưới 15 tỷ đồng, báo cáo Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xem xét hỗ trợ.

Chương II

HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ GIẢM THỜI GIAN LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC

Điều 5. Đối tượng hỗ trợ

Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phi công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022 bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.

Điều 6. Điều kiện hỗ trợ

Đoàn viên, người lao động quy định tại Điều 5 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:

1. Bị giảm thời gian làm việc hàng ngày hoặc giảm số ngày làm việc trong tuần hoặc trong tháng (trừ trường hợp giảm thời gian làm thêm giờ) hoặc bị ngừng việc theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động tù 14 ngày trở lên.

2. Thu nhập của một tháng bất kỳ bằng hoặc thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

3. Thời gian bị giảm giờ làm việc, ngừng việc từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.

Điều 7. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả

1. Mức hỗ trợ

a) Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 1.000.000 đồng/người.

b) Người lao động không là đoàn viên: 700.000 đồng/người.

2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 8. Hồ sơ đề nghị

1. Danh sách đoàn viên, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng có xác nhận của công đoàn cơ sở và người sử dụng lao động (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).

2. Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp lại thời gian làm việc, sản xuất kinh doanh, giảm giờ làm việc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.

3. Trường hợp người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 9. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Trước ngày 15 hằng tháng, công đoàn cơ sở rà soát, đề nghị người sử dụng lao động phối hợp tổng hợp danh sách đoàn viên, người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ, gửi hồ sơ đề nghị tới công đoàn cấp trên trực tiếp. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.

Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở thì Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành địa phương và tương đương, công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế (sau đây gọi tắt là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở) đề nghị, phối hợp với người sử dụng Lao động lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ và thu thập hồ sơ theo Điều 8 Quy định này.

2. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thẩm định, trình Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công đoàn cấp tỉnh).

Trường hợp công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn cấp tỉnh thì Công đoàn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định.

3. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Công đoàn cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này); chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chuyển kinh phí hỗ trợ hoặc trực tiếp chuyển kinh phí hỗ trợ về tài khoản của công đoàn cơ sở hoặc chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phối hợp với doanh nghiệp (nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở) để chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động. Trường hợp không phê duyệt, Công đoàn cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, công đoàn cấp tỉnh phối hợp với người sử dụng lao động thực hiện chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động.

5. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động, công đoàn cơ sở gửi danh sách ký nhận hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản tiền hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động (trường hợp đoàn viên, người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và gửi công đoàn cấp trên trực tiếp.

Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở lập danh sách ký nhận hỗ trợ của người lao động hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản tiền hỗ trợ cho người lao động (trường hợp người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và lưu chứng từ theo quy định.

Chương III

HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

Điều 10. Đối tượng hỗ trợ

Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022 phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.

Điều 11. Điều kiện hỗ trợ

Đoàn viên, người lao động quy định tại Điều 10 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:

1. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động từ 30 ngày liên tục trở lên do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng (trừ trường hợp đoàn viên, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương vì lý do cá nhân).

2. Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.

3. Thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.

Điều 12. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả

1. Mức hỗ trợ

a) Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 2.000.000 đồng/người.

b) Người lao động không là đoàn viên: 1.400.000 đồng/người.

2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 13. Hồ sơ đề nghị

1. Danh sách đoàn viên, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).

2. Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương của đoàn viên, người lao động.

3. Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp việc làm, sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng dẫn đến phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương với đoàn viên, người lao động.

4. Trường hợp người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 14. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Trước ngày 15 hằng tháng, công đoàn cơ sở rà soát, đề nghị người sử dụng lao động phối hợp tổng hợp danh sách đoàn viên, người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ, gửi hồ sơ đề nghị tới công đoàn cấp trên trực tiếp. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.

Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đề nghị, phối hợp với người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ và thu thập hồ sơ theo Điều 13 Quy định này.

2. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thẩm định, trình Công đoàn cấp tỉnh.

Trường hợp công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn cấp tỉnh thì Công đoàn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định.

3. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Công đoàn cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này); chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chuyển kinh phí hỗ trợ hoặc trực tiếp chuyển kinh phí hỗ trợ về tài khoản của công đoàn cơ sở hoặc chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phối hợp với doanh nghiệp (nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở) để chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động. Trường hợp không phê duyệt, Công đoàn cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, công đoàn cấp tỉnh phối hợp với người sử dụng lao động thực hiện chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động.

5. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động, công đoàn cơ sở gửi danh sách ký nhận hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản tiền hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động (trường hợp đoàn viên, người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và gửi công đoàn cấp trên trực tiếp.

Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở lập danh sách ký nhận hỗ trợ của người lao động hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản tiền hỗ trợ cho người lao động (trường hợp người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và lưu chứng từ theo quy định.

Chương IV

HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Điều 15. Đối tượng hỗ trợ

Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022 bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Điều 16. Điều kiện hỗ trợ

Đoàn viên, người lao động quy định tại Điều 15 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023, trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; bị xử lý kỷ luật sa thải; thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc; hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

2. Không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Điều 17. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả

1. Mức hỗ trợ

a) Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 3.000.000 đồng/người.

b) Người lao động không là đoàn viên: 2.100.000 đồng/người.

2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 18. Hồ sơ đề nghị

1. Đề nghị hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).

2. Bản sao một trong các giấy tờ sau:

a) Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

b) Quyết định thôi việc.

c) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

3. Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.

4. Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp việc làm, sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động dẫn đến chấm dứt hợp đồng lao động với đoàn viên, người lao động (nếu có).

5. Trường hợp người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 19. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Đoàn viên, người lao động có nhu cầu hưởng hỗ trợ gửi hồ sơ đến công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hoặc Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động cư trú (thường trú hoặc tạm trú) hoặc nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.

Công đoàn nơi tiếp nhận hồ sơ của đoàn viên, người lao động kiểm tra, hướng dẫn đoàn viên, người lao động nộp hồ sơ theo Điều 18 Quy định này; lập biên bản nhận hồ sơ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này)

Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.

2. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của đoàn viên, người lao động, công đoàn tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.

3. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của đoàn viên, người lao động, Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thu thập các văn bản, tài liệu cần thiết liên quan đến đoàn viên, người lao động (nếu có thể), thẩm định (hoặc chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện) và ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này); chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động chuyển kinh phí hỗ trợ hoặc trực tiếp chuyển kinh phí hỗ trợ tới đoàn viên, người lao động trong 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt. Trường hợp không phê duyệt, Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do với đoàn viên, người lao động.

4. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động, công đoàn chi hỗ trợ lập danh sách ký nhận hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) hoặc tập hợp chứng từ chứng minh đã chuyển tiền hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động (trường hợp đoàn viên, người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và lưu theo quy định.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Các ban, Văn phòng, Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu hướng dẫn, hỗ trợ các cấp công đoàn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

2. Giao Ban Quan hệ Lao động Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là đầu mối tham mưu, theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp, cập nhật báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động theo Quy định này.

3. Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; thực hiện giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện của các cấp công đoàn; thực hiện hậu kiểm theo quy định hoặc trong trường hợp cần thiết; ngày 25 hàng tháng gửi báo cáo kết quả thực hiện về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (qua Ban Quan hệ Lao động) để tổng hợp (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).

4. Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quy định này; tiến hành giám sát, kiểm tra việc tổ chức thực hiện ở một số địa phương, đơn vị.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Ban Dân vận Trung ương;
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ LĐTB&XH;
- BHXH Việt Nam;
- Các đ/c Ủy viên ĐCT TLĐ;
- Các ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Các LĐLĐ tỉnh, TP;
- Các CĐ ngành trung ương và tương đương,
CĐ TCT trực thuộc TLĐ;
- Báo Lao động; Cổng TTĐT TLĐ;
- Lưu: VT, QHLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Anh

Mẫu số 01

CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN
CĐCS CÔNG TY....1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

Đoàn viên, người lao động giảm giờ làm, ngừng việc

(Từ ngày … đến ngày …)2

Kính gửi: Liên đoàn Lao động quận/huyện…3

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên người sử dụng lao động:

2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:

3. Địa chỉ:

4. Ngành nghề kinh doanh:

5. Loại hình doanh nghiệp:

6. Quốc gia đầu tư:

7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chính:

8. Tổng số lao động hiện có:

9. Đóng kinh phí công đoàn tính đến trước ngày 30/9/2022 (đã đóng hay chưa đóng, thời gian đóng gần nhất, nợ hay không nợ, số tiền bao nhiêu):

10. Tài khoản của người sử dụng lao động (ghi trong trường hợp chưa thành lập CĐCS):

II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CĐCS

1. Tên CĐCS:

2. Tổng số đoàn viên công đoàn:

3. Tài khoản của CĐCS:

III. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC

TT

Họ và tên

Năm sinh

Phòng, ban, phân xưởng làm việc

Thời hạn của hợp đồng lao động (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có)

Thời gian giảm giờ làm việc, ngừng việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Tháng có thu nhập bằng hoặc dưới mức lương tối thiểu vùng

Số CMND /CCCD

Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

Nữ

Nam

Tháng/ năm

Số tiền (đồng)

I

Đoàn viên

1

Nguyễn Thị A

1989

Chuyền 1

01/01/2021 - 01/01/2023

1234

01/9/2022 - nay

10/2022

4.100.000

1234

1.000.000

2

II

Người lao động

1

Nguyễn Văn B

1990

Cổ 2

01/01/2021 - 01/01/2023

1234

01/9/2022 - nay

11/2022

4.100.000

1234

700.000

2

Cộng

100

50

130.000.000

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu đồng)

IV. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC VÀ LÀ NỮ TỪ ĐỦ 35 TUỔI TRỞ LÊN

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục III

Số CMND/CCCD

Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

1

Nguyễn Thị A

I/1

1234

1.000.000

2

...

Cộng

30.000.000

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)

V. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục III

Số CMND/CCCD

Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

1

Nguyễn Thị A

I/1

1234

1.000.000

2

...

Cộng

30.000.000

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)

VI. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục III

Thông tin về con và vợ hoặc chồng

Số CMND/CCCD

Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi

Ngày tháng năm sinh của trẻ em

Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2)

Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng

1

Nguyễn Văn B

II/1

Nguyễn Văn D

11/01/2021

Nguyễn Thị H

1234

1234

1.000.000

2

...

Cộng

20.000.000

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Hai mươi triệu đồng)

Ngày....tháng....năm....
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)

Ngày.... tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 02

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ...1
Số: /QĐ-

……., ngày tháng năm 202….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động

BAN THƯỜNG VỤ LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG……..

Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số …../QĐ-TLĐ ngày tháng năm 202... của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng;

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động;

Xét đề nghị của Ban Chính sách pháp luật và Quan hệ lao động, Ban Tài chính Liên đoàn Lao động tỉnh…,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động trên địa bàn tỉnh... từ ngày.... đến ngày...2 (danh sách cụ thể kèm theo).

Tổng số đoàn viên công đoàn, người lao động được hỗ trợ là .... người.

Tổng số tiền hỗ trợ là ….. đồng.

Điều 2. Kinh phí hỗ trợ chi từ tài chính của Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở (hoặc Liên đoàn Lao động tỉnh....) theo phân cấp quản lý.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Văn phòng, Ủy ban Kiểm tra, các ban Liên đoàn Lao động tỉnh.... và các cá nhân, tập thể có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành.


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VT, CSPL&QHLĐ.

TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

1 Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

2 Theo từng tháng hoặc theo thời gian cụ thể.

DANH SÁCH

Đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động được hỗ trợ từ ngày.... đến ngày....

(Kèm theo Quyết định số ........../QĐ-.... ngày tháng năm 202....)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Tên doanh nghiệp

Số tiền được hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

Nữ

Nam

Giảm giờ làm, ngừng việc

Tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

Chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

I

Đoàn viên

1

Nguyễn Thị A

1989

Công ty A

1.000.000

Mang thai

2

Trần Văn C

1986

Công ty C

II

Người lao động

1

Nguyễn Văn B

1990

Công ty B

700.000

2

Trần Văn C

1986

Công ty C

3.000.000

Nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi

Cộng

100

50

50.000.000

20.000.000

130.000.000

Tổng số tiền hỗ trợ (bằng số): …………..

(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……….)

(Có thể tách riêng quyết định hoặc danh sách theo từng doanh nghiệp có đoàn viên, người lao động được hỗ trợ)

Mẫu số 03

CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN
CĐCS CÔNG TY….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

Đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ giảm giờ làm việc, ngừng việc, tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

(Từ ngày … đến ngày …)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Phòng, ban, phân xưởng làm việc

Số tiền được hỗ trợ (đồng)

Ký nhận

Nữ

Nam

Giảm giờ làm việc, ngừng việc

Tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

I

Đoàn viên

1

Nguyễn Thị A

1989

Chuyền 1

1.000.000

2

Trần Văn C

1986

Chuyền 1

II

Người lao động

1

Nguyễn Văn B

1990

Chuyền 1

1.400.000

2

Trần Văn C

1986

Chuyền 1

Cộng

100

50

50.000.000

20.000.000

Tổng số tiền hỗ trợ (bằng số): …………..

(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……….)

Chú ý: trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ký, đóng dấu xác nhận

Ngày....tháng....năm....
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)

Ngày.... tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN1
CÔNG ĐOÀN CHI HỖ TRỢ2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

Đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ chấm dứt hợp đồng lao động

(Từ ngày … đến ngày ….)

TT

Họ và tên

Năm sinh

Doanh nghiệp nơi đoàn viên, NLĐ làm việc khi chấm dứt hợp đồng lao động

Số tiền được hỗ trợ (đồng)

Ký nhận

Nữ

Nam

I

Đoàn viên

1

Nguyễn Thị A

1989

Công ty A

1.000.000

2

Trần Văn C

1986

Công ty B

II

Người lao động

1

Nguyễn Văn B

1990

Công ty C

2

Trần Văn C

1986

Công ty C

Cộng

100

50

50.000.000

Tổng số tiền hỗ trợ (bằng số): …………..

(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……….)

Chú ý: trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ký, đóng dấu xác nhận

Ngày....tháng....năm....
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)

Ngày.... tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

1 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Công đoàn cấp tỉnh.

Mẫu số 04

CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN
CĐCS CÔNG TY…1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

Đoàn viên công đoàn, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

(Từ ngày …. đến ngày …..)2

Kính gửi: Liên đoàn Lao động quận/huyện...3

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên người sử dụng lao động:

2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:

3. Địa chỉ:

4. Ngành nghề kinh doanh:

5. Loại hình doanh nghiệp:

6. Quốc gia đầu tư:

7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chính:

8. Tổng số lao động hiện có:

9. Đóng kinh phí công đoàn tính đến trước ngày 30/9/2022 (đã đóng hay chưa đóng, thời gian đóng gần nhất, nợ hay không nợ, số tiền bao nhiêu):

10. Tài khoản của người sử dụng lao động (ghi trong trường hợp chưa thành lập CĐCS):

II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CĐCS

1. Tên CĐCS:

2. Tổng số đoàn viên công đoàn:

3. Tài khoản của CĐCS:

III. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

TT

Họ và tên

Năm sinh

Phòng, ban, phân xưởng làm việc

Thời hạn của hợp đồng lao động (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không hưởng lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Thời điểm bắt đầu tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không hưởng lương (ngày tháng năm)

Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có)

Số CMND /CCCD

Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

Nữ

Nam

I

Đoàn viên

1

Nguyễn Thị A

1989

Chuyền 1

01/01/2021 - 01/01/2023

01/9/2022 - nay

01/9/2022

1234

1234

2.000.000

2

II

Người lao động

1

Nguyễn Văn B

1990

Cổ 2

01/01/2021 - 01/01/2023

01/9/2022-nay

01/9/2022

1234

1234

1.400.000

2

Cộng

100

50

130.000.000

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu đồng)

IV. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ LÀ NỮ TỪ ĐỦ 35 TUỔI TRỞ LÊN

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục III

Số CMND/CCCD

Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

1

Nguyễn Thị A

I/1

1234

2.000.000

2

Cộng

30.000.000

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)

V. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục III

Số CMND/CCCD

Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

1

Nguyễn Thị A

I/1

1234

2.000.000

2

Cộng

30.000.000

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)

VI. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM

TT

Họ và tên

Thứ tự tại mục III

Thông tin về con và vợ hoặc chồng

Số CMND/CCCD

Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi

Ngày tháng năm sinh của trẻ em

Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2)

Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng

1

Nguyễn Văn B

II/1

Nguyễn Văn D

11/01/2021

Nguyễn Thị H

1234

1234

2.000.000

2

...

Cộng

20.000.000

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Hai mươi triệu đồng)

Ngày....tháng....năm....
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)

Ngày.... tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

Chú ý: trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã chưa thành lập công đoàn cơ sở thì chỉ cần ký, đóng dấu của người sử dụng lao động.

1 Trường hợp chưa thành lập CĐCS thì đề tên của người sử dụng lao động.

2 Theo thời gian tổng hợp và chốt danh sách. Ví dụ từ ngày 01/10/2022 đến 31/12/2022.

3 Gửi công đoàn cấp trên trực tiếp.

Mẫu 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

(Dành cho đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)

Kính gửi: Liên đoàn Lao động…………………… 1

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Họ và tên: …………………………………….Ngày, tháng, năm sinh: ……./ …../..........

2. Dân tộc: ……………………………………………………… Giới tính: .............................

3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: .......................................

Ngày cấp: ……/……../………. Nơi cấp: .............................................................................

4. Nơi ở hiện tại: ...............................................................................................................

Nơi thường trú: .................................................................................................................

Nơi tạm trú: .......................................................................................................................

Điện thoại liên hệ: ..............................................................................................................

5. Số sổ bảo hiểm xã hội: ..................................................................................................

6. Tôi là đoàn viên công đoàn2

Ngày …./…./….. Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với (tên, địa chỉ đơn vị sử dụng lao động) ……………………………… Lý do chấm dứt hợp đồng lao động: ……………………………….

Hiện tôi muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này của tổ chức Công đoàn.

II. THÔNG TIN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG ĐANG MANG THAI HOẶC ĐANG NUÔI CON DƯỚI 06 TUỔI

1. Thông tin đối với lao động đang mang thai (nếu có)

Thai kỳ tháng thứ: ………..

2. Thông tin đối với lao động đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (Nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)

2.1. Họ và tên chồng/vợ …………………..………..; ngày, tháng, năm sinh: …../…./……

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………….

Ngày cấp: …../……./…….; nơi cấp: ………………………………….……………………….

2.2. Họ và tên con: …………………………..…….; ngày, tháng, năm sinh: …../…./…….

Họ và tên con: …………………………………….; ngày, tháng, năm sinh: …../……/…….

Nếu được hỗ trợ, đề nghị chuyển tiền qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……………..….. Số tài khoản: ………..…… Ngân hàng:...)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi muốn nhận):

□ Nhận trực tiếp tại Liên đoàn Lao động....

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

….., ngày …. tháng …. năm …..
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

1 Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã, thành phố, công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam nơi đoàn viên, người lao động cư trú hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.

2 Đánh dấu X vào ô vuông nếu là đoàn viên công đoàn.

Mẫu số 06

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ...1

….., ngày tháng năm 202....

GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ

Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ....................................................................................

Tại ……………………………………………………………………….. (địa chỉ nơi tiếp nhận)

Tôi là …………………………….., chức vụ .......................................................................

Bộ phận công tác ..............................................................................................................

Đã nhận của ông (bà):.......................................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Các tài liệu sau đây:

TT

Tên tài liệu

Số lượng bản2

Ghi chú3

1

Đơn đề nghị hỗ trợ hưởng chính sách của tổ chức công đoàn do bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp đề ngày …. tháng …. năm …..

2

Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động

3

Quyết định thôi việc

4

Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

5

Sổ bảo hiểm xã hội

6

Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp

7

Văn bản, phương án, quyết định sắp xếp việc làm, sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động dẫn đến chấm dứt hợp đồng lao động với đoàn viên, người lao động

8

Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai

9

Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em

10

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

11

Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền

12

Giấy tờ khác (ghi rõ loại giấy tờ)

Biên nhận lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản.

Lập tại ……………………………………………………..………… ngày … tháng … năm ….

Người giao
(Ký ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký ghi rõ họ tên)

Ghi chú: giấy biên nhận đóng dấu treo của Công đoàn tiếp nhận.

1 Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố hoặc Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành địa phương và tương đương, công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

2 Ghi rõ số lượng tương ứng với tài liệu mà đoàn viên, người lao động nộp. Tài liệu nào không có thì đánh dấu X ở cột số lượng bản.

3 Ghi: bản chính hay bản sao; các nội dung khác cần lưu ý

Mẫu số 07

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ…….
Số: /BC-

…., ngày tháng năm 202....

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động từ ngày …. đến ngày ….

Thực hiện Quyết định số ……../QĐ-TLĐ ngày tháng năm 202... của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng;

Liên đoàn Lao động tỉnh… báo cáo kết quả thực hiện chi hỗ trợ đoàn viên, người lao động như sau:

I. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Ban hành văn bản triển khai

2. Công tác chỉ đạo

3. Công tác tổ chức thực hiện

II. KẾT QUẢ HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Kết quả chung

1.1. Tiếp nhận hồ sơ

- Tổng số trường hợp đã tiếp nhận: ……. người (trong đó nữ là …… người, chiếm ……%). Trong đó số lượng hồ sơ về:

+ Giảm thời gian làm việc: ………người, chiếm ……% tổng số người.

+ Ngừng việc: ……… người, chiếm …….% tổng số người.

+ Tạm hoãn hợp đồng lao động: ……… người, chiếm ………% tổng số người.

+ Nghỉ việc không hưởng lương: ……… người, chiếm ………% tổng số người.

+ Chấm dứt hợp đồng lao động: ………. người, chiếm ………% tổng số người.

- Tổng số trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ là đoàn viên: ……….. người, chiếm ……% tổng số trường hợp đã tiếp nhận.

1.2. Giải quyết hồ sơ

- Tổng số trường hợp đã hoàn thành việc hỗ trợ: ………. người, chiếm ………% tổng số trường hợp đã tiếp nhận (nữ là …..người, chiếm …..%). Trong đó, tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ……… người, chiếm ……… % tổng số người được hỗ trợ.

- Tổng số tiền hỗ trợ: ………………….. đồng. Trong đó, tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: ……………… đồng, chiếm ……% tổng số tiền hỗ trợ.

1.3. Cấp chi hỗ trợ

- Từ nguồn tài chính công đoàn của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: ………… người (chiếm ……. % tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: …………. đồng (chiếm ……… % tổng số tiền hỗ trợ).

- Từ nguồn tài chính công đoàn của công đoàn cấp tỉnh: ………..người (chiếm ………. % tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: ………. đồng (chiếm ………. % tổng số tiền hỗ trợ. Trong đó:

+ Công đoàn cấp tỉnh trực tiếp chi cho công đoàn cơ sở: ………. người (chiếm ……. % tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: ………. đồng (chiếm …….. % tổng số tiền hỗ trợ).

+ Công đoàn cấp tỉnh cấp bù cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: ………. người (chiếm ………% tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: ………. đồng (chiếm ………. % tổng số tiền hỗ trợ).

+ Công đoàn cấp tỉnh nhận kinh phí cấp bù của Tổng Liên đoàn: ……….. người (chiếm ………..% tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: ……… đồng (chiếm ………..% tổng số tiền hỗ trợ).

2. Thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc

2.1. Số người được hỗ trợ

- Tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ: …………. người (trong đó nữ là……….người, chiếm ……%).

- Tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ……….. người, chiếm ……% tổng số người được hỗ trợ.

2.2. Số tiền hỗ trợ

- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động: …………. đồng (trong đó nữ là …………đồng, chiếm ……..%).

- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: …………đồng, chiếm ………% tổng số tiền hỗ trợ.

2.3. Đối tượng được hỗ trợ

- Giảm giờ làm việc: ……… người được hỗ trợ (chiếm ………% tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này); tổng số tiền hỗ trợ là ………….. đồng (chiếm ……..% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động của chính sách này).

- Ngừng việc: …………… người được hỗ trợ (chiếm ……% tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này); tổng số tiền hỗ trợ là ………… đồng (chiếm ………% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động của chính sách này).

3. Thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương

3.1. Số người được hỗ trợ

- Tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ: ………… người (trong đó nữ là ………. người, chiếm ……..%).

- Tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ………… người, chiếm ……% tổng số người được hỗ trợ.

3.2. Số tiền hỗ trợ

- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động: ………….. đồng (trong đó nữ là ………. đồng, chiếm ……%).

- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: ……………. đồng, chiếm ………% tổng số tiền hỗ trợ.

3.3. Đối tượng được hỗ trợ

- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động không hưởng lương: ………… người được hỗ trợ (chiếm ……% tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này); tổng số tiền hỗ trợ là ……… đồng (chiếm ……% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động của chính sách này).

- Nghỉ việc không hưởng lương: ……….. người được hỗ trợ (chiếm ………% tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này); tổng số tiền hỗ trợ là ………… đồng (chiếm ……% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động của chính sách này).

4. Thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

4.1. Số người được hỗ trợ

- Tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ: người (trong đó nữ là ……… người, chiếm ………%).

- Tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ………. người, chiếm …….% tổng số người được hỗ trợ.

4.2. Số tiền hỗ trợ

- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động: …………. đồng (trong đó nữ là ………. đồng, chiếm ……%)

- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: ……….. đồng, chiếm …….% tổng số tiền hỗ trợ.

III. TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT


Nơi nhận:
- ……….;
- ……….

TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ …………

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động

từ ngày …. đến ngày ….

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Đối tượng hỗ trợ

Tổng số

Giảm giờ làm việc

Ngừng việc

Tạm hoãn HĐLĐ

Nghỉ việc không lương

Chấm dứt HĐLĐ

1

2

3

4=5+6+7+8+9

5

6

7

8

9

I

Tiếp nhận hồ sơ

1

Tổng số hồ sơ tiếp nhận

Người

Trong đó:

2

Đoàn viên

Người

Chiếm tỷ lệ

%

3

Nữ

Người

Chiếm tỷ lệ

%

II

Giải quyết hồ sơ

1

Tổng số hồ sơ đã hoàn thành hỗ trợ

Người

Chiếm tỷ lệ/tổng số hồ sơ tiếp nhận

%

Trong đó:

1.1

Đoàn viên

Người

Chiếm tỷ lệ/tổng số hồ sơ đã hoàn thành hỗ trợ

%

1.2

Nữ

Người

Chiếm tỷ lệ/tổng số hồ sơ đã hoàn thành hỗ trợ

%

2

Tổng số tiền hỗ trợ

Đồng

Trong đó:

2.1

Đoàn viên

Đồng

2.2

Chiếm tỷ lệ/tổng số tiền hỗ trợ

%

III

Cấp chi hỗ trợ

đồng

1

Từ nguồn kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

1.1

Tổng số người được hỗ trợ

Người

Chiếm tỷ lệ

%

1.2

Tổng số tiền hỗ trợ

Đồng

Chiếm tỷ lệ

%

2

Từ nguồn kinh phí của công đoàn cấp tỉnh

2.1

Tổng số người được hỗ trợ

Người

Chiếm tỷ lệ

%

2.2

Tổng số tiền hỗ trợ

Đồng

Chiếm tỷ lệ

%

Trong đó:

2.2.1

Công đoàn cấp tỉnh trực tiếp chi cho công đoàn cơ sở

Tổng số người được hỗ trợ

Người

Chiếm tỷ lệ

%

Tổng số tiền hỗ trợ

Đồng

Chiếm tỷ lệ

%

2.2.2

Công đoàn cấp tỉnh cấp bù cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

Tổng số người được hỗ trợ

Người

Chiếm tỷ lệ

%

Tổng số tiền hỗ trợ

Đồng

Chiếm tỷ lệ

%

2.2.3

Công đoàn cấp tỉnh nhận kinh phí cấp bù của Tổng Liên đoàn

Tổng số người được hỗ trợ

Người

Chiếm tỷ lệ

%

Tổng số tiền hỗ trợ

Đồng

Chiếm tỷ lệ

%

VIETNAM GENERAL CONFEDERATION OF LABOUR
 -------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 6696/QD-TLD

Hanoi, January 16, 2023

 

DECISION

PROMULGATING REGULATIONS ON IMPLEMENTATION OF SUPPORT POLICIES GRANTED TO TRADE UNIONISTS AND EMPLOYEES WHO ARE FORCED INTO REDUCED WORKING HOURS OR MADE REDUNDANT BY TERMINATION OF THEIR LABOR CONTRACTS DUE TO THEIR COMPANIES’ CANCELLATION OR REDUCTION OF PURCHASE ORDERS

THE PRESIDIUM OF VIETNAM CONGENERAL FEDERATION OF LABOUR

Pursuant to the 2012 Law on Trade Unions;

Pursuant to the 2015 Law on State Budget;

Pursuant to the Regulations of Trade Union of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 191/ND-CP dated November 21, 2013, elaborating on trade union finance;

Pursuant to the Resolution No. 06/NQ-DCT dated January 16, 2023 of the Presidium of the Vietnam General Confederation of Labour regarding support granted to trade unionists and employees who are forced into reduced working hours or made redundant by termination of their labor contracts due to their companies’ cancellation or reduction of purchase orders;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



HEREIN DECIDES

Article 1. Promulgate the Regulations on implementation of support policies granted to trade unionists and employees who are forced into reduced working hours or made redundant by termination of their labor contracts due to their companies’ cancellation or reduction of purchase orders.

Article 2. Entry in force

1. This Decision shall enter into force from the signature date.

2. Departments, the Office of the Inspection Committee, the Office of the Vietnam General Confederation of Labour; affiliates directly controlled by the Vietnam General Confederation of Labor; Federations of Labor in cities and provinces; central industry and equivalent-level Trade Unions; Trade Unions of Incorporations or General Companies directly controlled by the Vietnam General Confederation of Labour, shall be responsible for implementing this Decision./.

 

 

PP. PRESIDIUM
VICE CHAIRMAN




Phan Van Anh

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ON IMPLEMENTATION OF SUPPORT POLICIES GRANTED TO TRADE UNIONISTS AND EMPLOYEES WHO ARE FORCED INTO REDUCED WORKING HOURS OR MADE REDUNDANT BY TERMINATION OF THEIR LABOR CONTRACTS DUE TO THEIR COMPANIES’ CANCELLATION OR REDUCTION OF PURCHASE ORDERS
(to the Decision No. 6696/QD-TLD dated January 16, 2023)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

These Regulations prescribe implementation of support policies granted to trade union members (trade unionists) and employees who work reduced hours; are furloughed; are subject to temporary suspension from execution of their labor contracts; are forced to take unpaid leave; are subject to termination of their labor contracts when enterprises or cooperatives (hereinafter referred to as businesses) are afflicted with cancellation or reduction of purchase orders during the period from October 1, 2022 to end of March 31, 2023.

Article 2. Subjects of application

- Trade union members and employees working under labor contracts at enterprises that have paid union dues before September 30, 2022.

- Enterprises paying union dues before September 30, 2022 that have their orders cancelled or reduced during the period from October 1, 2022 to the end of March 31, 2023.

- Grassroots trade unions, trade unions immediately superior to grassroots trade unions, labor confederations of provinces and cities; trade unions of incorporations or general companies directly under the Vietnam General Confederation of Labor.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3. Support principles

1. In each case, an employee shall be paid a one-time support in cash or by wire transfer.

2. When a trade unionist or employee is eligible for different support policies herein, they will only be entitled to the policy of highest value.

3. Where a trade unionist or employee has received the support of lower value and then qualified for the support of higher value defined herein, they may continue to enjoy the difference between two values of these support policies.

4. Where a trade unionist or employee is eligible for support defined herein, but has received the similar support of lower value as defined herein from a trade union at any level before the effective date of these Regulations, they may continue to enjoy the difference in support value between these two support policies.

5. Total amount of support that a trade unionist or employee can receive under these Regulations shall be equal to the amount of support defined in the policy of highest value.

6. Organizations and individuals shall be strictly forbidden from committing acts of abusing the support policy prescribed herein to gain personal benefits. In case where there is any violation, based on the nature and extent of violation, violating entities and persons shall be disciplined or subject to administrative penalties or the criminal prosecution process under law.

Article 4. Funding for support

Support granted to trade unionists or employees shall be funded by sources of funding of trade unions superior to grassroots trade unions as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. If the Federation of Labor in a province and city; the central or equivalent Trade Union; the Trade Union of an Incorporation or General Company directly under the Vietnam General Confederation of Labour has less than VND 15 billion in the balance of support expenditure in the recurrent account tier 2 or 3, the Standing Committee of the Presidium of the Vietnam General Confederation of Labor must be informed of such balance to seek its approval of budget support.

Chapter II

SUPPORT GRANTED TO TRADE UNIONISTS OR EMPLOYEES FORCED INTO REDUCTION IN WORKING HOURS OR ON FURLOUGH

Article 5. Beneficiaries of financial and/or other Support

Support shall be granted to trade unionists and employees working under labor contracts at enterprises who have paid union dues before September 30, 2022 if they are working reduced hours or on furlough due to their employer’s cancellation or reduction of purchase orders.

Article 6. Conditions for support

Trade unionists and employees referred to in Article 5 shall be entitled to support if

1. they are forced into reduction in working hours per day or working days per week or month (except reduction in overtime), or on furlough pursuant to clause 3 of Article 99 in the Labor Code for  at least 14 days.

2. their income in any month is equal to or less than the region-specific minimum pay specified in the Government’s Decree No. 38/2022/ND-CP dated June 12, 2022, regulating the statutory minimum pay of employees working under labor contracts.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 7. Amounts of support and payment methods

1. Amounts of support

g) If employees are trade unionists; employees who are not trade unionists are females aged 35 years or older; employees are pregnant females; employees are raising natural or adopted children or fostering children under 6 years of age, they shall be entitled to VND 1,000,000 per capita (only one person who is the mother or father or the foster carer).

b) Employees who are not trade unionists shall be entitled to VND 700,000 per capita.

2. Payment method: Support shall be paid in cash or wire transfer on a one-time basis.

Article 8. Application package

1. The list of trade unionists or employees who are forced into reduced working hours or on furlough due to their companies’ cancellation or reduction of purchase orders. This list must be certified by both the grassroots trade union and the employer (Form No. 01 given in Appendix hereto).

2. The copies of documents, plans or decisions stating change of working, production or business time, and reduction of daily, weekly and monthly working hours due to cancellation or reduction of purchase orders.

3. If an employee who is not a trade unionist is a pregnant female; an employee is raising a biological or adoptive child or fostering a child under 6 years old, he/she shall be required to submit the following documents other than those mentioned above: Proof of pregnancy; birth certificate or evidence of birth of the child; certificate of adoption; decision on transfer of foster care of a child issued by a competent authority.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Before the 15th of every month, the grassroots trade union shall review and request the employer to cooperate in compiling the list of trade unionists and employees eligible for support, and send the application package to the immediate superior trade union. The submission deadline is end of March 31, 2023.

For enterprises that have not yet established a grassroots trade union, the Federation of Labour of a district, town, city, local trade unions and the equivalent, the trade union of an industrial park, export processing zone, or economic zone (hereinafter referred to as the immediate superior trade union) shall propose and join with each employer to make a list of employees eligible for support and collect the documents specified in Article 8 of these Regulations.

2. Within 5 working days after receipt of the complete dossier, the immediate superior trade union shall conduct review and submit it to the Federation of Labor of the province or city, the central trade union, the trade union of an incorporation under the Vietnam General Confederation of Vietnam (hereinafter referred to as provincial Federation of Labour).

In case where the grassroots trade union is directly under the provincial Federation of Labour, the provincial Federation of Labour shall be responsible for such review.

3. Within 05 working days of receipt of the complete dossier, the provincial Federation of Labour shall issue a decision to approve the list and support funding (using Form No. 02 in the Appendix issued with these Regulations); instruct the immediate superior trade union to disburse the support funding or directly transfer the support fund to the account of the grassroots trade union, or direct the immediate superior trade union to cooperate with the enterprise (where the grassroots trade union has not yet been set up) in supporting trade unionists and employees. In case of rejection, the written notice from the provincial Federation of Labour, clearly stating reasons for such rejection, must be sent.

4. Within 05 working days of receipt of the support funding, the grassroots trade union, the immediate superior trade union and/or the provincial Federation of Labour shall cooperate with the employer in paying support to trade unionists and employees.

5. Within 07 working days from the date of completed payment of support to trade unionists and employees, the grassroots trade union shall send a list of trade unionists and employees signing for support (using Form No. 03 in the Appendix to these Regulations) or documents proving that the amounts of support have been paid to trade unionists and employees by wire transfer (if the trade union member or employee does not directly receive cash), and send it to the immediate superior trade union.

For any enterprise that has not yet established a grassroots trade union, the immediate superior trade union shall make a list of employees signing for support or documents proving that the amounts of support have been paid to the employees by wire transfer (if the payees cannot directly receive cash), and keep documentary evidence as prescribed.

Chapter III

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 10. Beneficiaries of financial and/or other Support

Support shall be granted to trade unionists and employees working under labor contracts at enterprises who have paid union dues before September 30, 2022 if they are working reduced hours or on furlough without pay due to their employer’s cancellation or reduction of purchase orders.

Article 11. Conditions for support

Trade unionists and employees referred to in Article 10 shall be entitled to support if:

1. they are temporarily suspended from execution of their labor contracts, or are furloughed without pay within the contract term for the minimum period of consecutive 30 days due to their employers’ cancellation or reduction of purchase orders (except due to personal causes).

2. The period of temporary suspension of the labor contract or unpaid furlough must be between October 1, 2022 and end of March 31, 2023.

3. The start date of temporary suspension of the labor contract or unpaid furlough must fall between October 1, 2022 and end of March 31, 2023.

Article 12. Amounts of support and payment methods

1. Amounts of support

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Employees who are not trade unionists shall be entitled to VND 1,400,000 per capita.

2. Payment method: Support shall be paid in cash or wire transfer on a one-time basis.

Article 13. Application package

1. The list of trade unionists or employees who are temporarily suspended from execution of their labor contracts, or are furloughed without pay due to their employers’ cancellation or reduction of purchase orders (Form No. 04 given in Appendix hereto).

2. The copies of written agreements on temporary suspension from execution of labor contracts or unpaid leave of trade unionists and employees.

3. The copies of written documents, plans or decisions on rearrangement of work, production and business activities due to cancellation or reduction of purchase orders that results in temporary suspension from execution of labor contracts or unpaid leave of trade unionists and employees.

4. If an employee who is not a trade unionist is a pregnant female; an employee is raising a biological or adoptive child or fostering a child under 6 years old, he/she shall be required to submit the following documents other than those mentioned above: Proof of pregnancy; birth certificate or evidence of birth of the child; certificate of adoption; decision on transfer of foster care of a child issued by a competent authority.

Article 14. Support processes and procedures

1. Before the 15th of every month, the grassroots trade union shall review and request the employer to cooperate in compiling the list of trade unionists and employees eligible for support, and send the application package to the immediate superior trade union. The submission deadline is end of March 31, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Within 05 working days after receipt of the complete dossier, the immediate superior trade union shall conduct review and submit it to the provincial Federation of Labor.

In case where the grassroots trade union is directly under the provincial Federation of Labour, the provincial Federation of Labour shall be responsible for such review.

3. Within 05 working days of receipt of the complete dossier, the provincial Federation of Labour shall issue a decision to approve the list and support funding (using Form No. 02 in the Appendix issued with these Regulations); instruct the immediate superior trade union to disburse the support funding or directly transfer the support fund to the account of the grassroots trade union, or direct the immediate superior trade union to cooperate with the enterprise (where the grassroots trade union has not yet been set up) in supporting trade unionists and employees. In case of rejection, the written notice from the provincial Federation of Labour, clearly stating reasons for such rejection, must be sent.

4. Within 05 working days of receipt of the support funding, the grassroots trade union, the immediate superior trade union and/or the provincial Federation of Labour shall cooperate with the employer in paying support to trade unionists and employees.

5. Within 07 working days from the date of completed payment of support to trade unionists and employees, the grassroots trade union shall send a list of trade unionists and employees signing for support (using Form No. 03 in the Appendix to these Regulations) or documents proving that the amounts of support have been paid to trade unionists and employees by wire transfer (if the trade union member or employee does not directly receive cash), and send it to the immediate superior trade union.

For any enterprise that has not yet established a grassroots trade union, the immediate superior trade union shall make a list of employees signing for support or documents proving that the amounts of support have been paid to the employees by wire transfer (if the payees cannot directly receive cash), and keep documentary evidence as prescribed.

Chapter IV

SUPPORT GRANTED TO TRADE UNIONISTS AND EMPLOYEES WHOSE LABOR CONTRACTS ARE TERMINATED WHILE THEY ARE NOT ELIGIBLE FOR UNEMPLOYMENT BENEFITS 

Article 15. Beneficiaries of financial and/or other Support

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 16. Conditions for support

Trade unionists and employees referred to in Article 15 shall be entitled to support if:

1. They have their labor contracts terminated during the period from October 1, 2022 to end of March 31, 2023, except as they unilaterally terminate labor contracts in contravention of law; are sanctioned in the form of firing; fail to meet probation requirements or fall into the situation where the probation contract is made null or void by a contracting party; are paid retirement pensions or benefits for their incapacity to work on a monthly basis.   

2. They are not eligible for unemployment benefits. 

Article 17. Amounts of support and payment methods

1. Amounts of support

a) If employees are trade unionists; employees who are not trade unionists are females aged 35 years or older; employees are pregnant females; employees are raising natural or adopted children or fostering children under 6 years of age, they shall be entitled to VND 3,000,000 per capita (only one person who is the mother or father or the foster carer).

b) Employees who are not trade unionists shall be entitled to VND 2,100,000 per capita.

2. Payment method: Support shall be paid in cash or wire transfer on a one-time basis.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Written application form submitted by trade unionists or employees wishing to receive support (using the Form 05 given in an Appendix hereto).

2. The copy of one of the following documents:

a) The labor contract which has expired or under which all contractual obligations have been discharged.

b) Resignation decision.

c) The written notice or agreement of termination of the labor contract.

3. The copy of the Social Insurance Book or the social insurance agency's confirmation of participation in compulsory social insurance and unemployment insurance.

4. Copies of written documents, plans, decisions on rearrangement of work, production and business of the employer leading to the termination of labor contracts with trade unionists and employees (if any).

5. If an employee who is not a trade unionist is a pregnant female; an employee is raising a biological or adoptive child or fostering a child under 6 years old, he/she shall be required to submit the following documents other than those mentioned above: Proof of pregnancy; birth certificate or evidence of birth of the child; certificate of adoption; decision on transfer of foster care of a child issued by a competent authority.

Article 19. Support processes and procedures

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The trade union receiving the application dossier shall examine and guide the trade unionist or employee to submit the application dossier as defined in Article 18 herein; make a record of receipt of the application dossier (using the Form No. 06 in the Appendix hereto)

The submission deadline is end of March 31, 2023.

2. Within 05 working days of receipt of the dossier, the receiving trade union shall send the dossier to the provincial Federation of Labor of the place where the applicant terminates his/her labor contract.

3. Within 07 working days of receipt of the dossier, the provincial Federation of Labour of the place where the applicant terminates the labor contract shall collect necessary documents related to the applicant (if possible), review (or direct the immediate superior trade union to do so) and issue a decision to approve the list and support funding (using Form No. 02 in Appendix hereto); direct the immediate superior trade union of the place where the enterprise terminates the labor contract to transfer support funding or directly transfer the support funding to the applicant within 05 working days from the date of approval. In case of disapproval, the provincial Federation of Labour of the place where the union member or employee terminates the labor contract shall notify in writing and clearly state the reasons therefor to the trade unionist or employee submitting application.

4. Within 07 working days  from the date of completed payment of support to trade unionists and employees, the trade union paying support shall send a list of trade unionists and employees signing for support (using Form No. 03 in the Appendix to these Regulations) or collect documents proving that the amounts of support have been paid to trade unionists and employees by wire transfer (if the trade union member or employee does not directly receive cash), and retain them in accordance with regulations.

Chapter V

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 20. Implementation

1. The Committees, Offices and Office of the Supervisory Committee of the Vietnam General Confederation of Labor shall, based on their functions and duties, advise, guide and support trade unions at all levels to organize the implementation of these Regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. The Standing Committees of the Federations of Labour, the central or equivalent trade unions, the trade unions of incorporations under the Vietnam General Confederation of Labor shall be responsible for conducting the implementation of these Regulations; supervising and inspecting the implementation process of trade unions at all levels; carrying out post-inspection as prescribed or where necessary; on the 25th of every month, sending performance review reports to the Vietnam General Confederation of Labor (via the Labor Relations Department) for integration purposes (using Form No. 07 in the Appendix hereto).

4. The Inspectorate of the Vietnam General Confederation of Labor shall guide the Inspectorates at all levels to inspect and supervise the implementation of these Regulations; conduct inspection and supervision of the implementation thereof by a number of units and local authorities.

 

 

PP. PRESIDIUM
VICE CHAIRMAN




Phan Van Anh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 6696/QĐ-TLĐ ngày 16/01/2023 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


13.235

DMCA.com Protection Status
IP: 54.89.70.161
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!